|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định số 2780/QĐ-UBND 2015 phê duyệt kinh phí nhiệm vụ Khoa học Công nghệ Thanh Hóa
Số hiệu:
|
2780/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
Ngày ban hành:
|
30/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2780/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 30 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ CẤP KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH ĐỢT VI, NĂM 2015.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Công văn số 4468/BKHCN-KHTH
ngày 02/12/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ V/v Phân bổ ngân sách nhà nước năm
2015 cho hoạt động khoa học và công nghệ của các tỉnh, thành phố;
Căn cứ Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND
ngày 16/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu NSNN, chi NSĐP và
phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 4242/QĐ-UBND
ngày 04/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt kế hoạch các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2015;
Căn cứ các Quyết định số:
702/QĐ-UBND ngày 16/3/2012; 661/QĐ-UBND ngày 11/3/2014; 1644/QĐ-UBND ngày 30/5/2014; 3816/QĐ-UBND ngày
06/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt danh mục và cấp
kinh phí các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
Theo đề nghị tại Tờ trình số
538/TTr-SKHCN ngày 20/7/2015 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xin phê duyệt
và cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đợt VI, năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh đợt VI, năm 2015, gồm: 16 nhiệm vụ
Trong đó:
- Cấp cho 01 nhiệm vụ chuyển tiếp
năm 2015:
|
258.000.000
đồng
|
- Cấp cho 10 nhiệm vụ mới 2015:
|
2.880.769.000
đồng
|
- Cấp cho 05 nhiệm vụ đã nghiệm
thu:
|
651.815.000
đồng
|
Với kinh phí sự nghiệp khoa học là:
|
3.790.584.000
đồng
|
(Ba tỷ bảy trăm chín mươi triệu, năm trăm tám mươi
bốn ngàn đồng chẵn);
(Danh
mục kèm theo).
Nguồn kinh phí: Sự nghiệp khoa học
năm 2015 chưa phân bổ.
Điều 2. Căn cứ vào Quyết định này và danh mục các nhiệm
vụ khoa học, công nghệ được duyệt:
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
quyết định bổ nhiệm chủ nhiệm các đề tài, dự án, ký kết các hợp đồng nghiên cứu; có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, kiểm tra và thành lập hội đồng
nghiệm thu, báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
- Cấp kinh phí trực tiếp cho các cơ
quan chủ trì, chủ đề tài, dự án để triển khai thực hiện.
- Theo dõi việc sử dụng kinh phí và thanh,
quyết toán kinh phí đã cấp cho các đơn vị.
3. Các cơ quan chủ trì và chủ nhiệm
các đề tài, dự án chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nội dung đề tài, dự án được
duyệt, quản lý và sử dụng kinh phí đúng quy định, hiệu quả cao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc tỉnh,
Chủ nhiệm các đề tài, dự án và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu: VT, PgNN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
………………….
STT
|
Tên
nhiệm vụ KHCN
|
Đơn
vị chủ trì
|
Mục tiêu, nội
dung chính
|
Dự kiến kết quả
đạt được
|
Kết
quả thực hiện bước 1
|
Kế
hoạch thực hiện tiếp theo và kết quả dự kiến
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
|
Tổng
số
|
SNKH
|
Đã
cấp
|
Cấp năm 2015
|
Thu
hồi
|
|
Mục
tiêu
|
Nội dung
|
|
|
|
|
10 đến 15%;
+ Rau, năng suất tăng từ 10 đến
20%;
+ Cao su, năng suất tăng từ 10 đến
20%.
- Tập huấn cho 400 lượt hộ dân nắm vững quy trình kỹ thuật sử dụng phân sinh học Bồ đề
688 cho 3 loại cây trồng: Lúa, rau,
cao su;
- Xây dựng được bản hướng dẫn kỹ
thuật sử dụng phân sinh học Bồ đề 688 cho 3 loại cây trồng chính (Lúa, rau,
cao su) phù hợp với điều kiện Thanh Hóa.
|
(Lúa, rau, cao su) phù hợp với điều kiện Thanh Hóa
6. Tổ chức hội thảo về mô hình
7. Xây dựng phương án nhân rộng mô
hình
|
dẫn sử dụng phân sinh học Bồ đề 688
cho 3 loại cây trồng chính (lúa, rau, cao su) ở Thanh Hóa.
- Phương án nhân rộng mô hình
- Đĩa DVD về các mô hình
- Báo cáo tổng kết dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
258,000
|
|
|
II. Nhiệm vụ mới
năm 2015: 10
STT
|
Tên
nhiệm vụ KHCN
|
Đơn
vị chủ trì
|
Mục
tiêu, nội dung chính
|
Dự
kiến kết quả đạt được
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
|
Tổng
số
|
SNKH
|
Cấp
năm 2015
|
Thu
hồi
|
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung
|
|
1.
|
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng các mô
hình nuôi trồng thủy sản thích ứng với biến đổi khí hậu
tại vùng triều tỉnh Thanh Hóa”
|
Doanh nghiệp Sông Xanh
|
Xây dựng thành công các mô hình nuôi trồng thủy sản thích ứng biến đổi khí hậu
tại vùng triều tỉnh Thanh Hóa
- Mô hình ương nuôi tôm sú, cua trong điều kiện giá rét đầu vụ quy mô 1000 m2/mô
hình với sản lượng 2 đợt ương dự kiến đạt: tôm sú: 60 vạn con; cua 12 vạn con
- 04 mô hình nuôi thương phẩm quy mô 3 ha/mô hình với năng suất dự kiến
đạt:
+ Mô hình nuôi lách vụ: Tôm sú
0,4 tấn/ha, cua xanh:
0,25 tấn/ha
+ Mô hình nuôi
xen ghép: Tôm sú: 0,35 tấn/ha, cua xanh: 0,25 tấn/ha, cá
đối: 0,07 tấn/ha, tôm rảo: 0,25 tấn/ha, rong câu chỉ vàng: 3 tấn/ha
+ Mô hình nuôi luân canh: Tôm sú:
0,35tấn/ha, cá rô phi đơn tính: 1,5 tấn/ha
+ Mô hình nuôi bản địa: Tôm rảo:
0,25 tấn/ha, cua: 0,3 tấn/ha, cá bống bóp: 0,05 tấn/ha,
cá rô phi đơn tính: 0,35 tấn/ha, rong câu chỉ vàng: 3 tấn/ha
|
Đánh giá tác động
của biến đổi khí hậu đến Nuôi trồng thủy sản tỉnh Thanh
Hóa
Xây dựng mô hình ương nuôi giống tôm sú, cua xanh trong điều kiện
giá rét đầu vụ
Xây dựng các mô hình nuôi trồng thủy
sản thích ứng với biến đổi khí hậu
Xây dựng phương án sử dụng và nhân
rộng kết quả
|
- Báo cáo kết quả điều tra.
- Sản phẩm của các mô hình
- Các báo cáo chuyên đề
- Bản hướng dẫn kỹ thuật ương nuôi
tôm sú, cua xanh trong điều kiện giá rét đầu vụ - Các bản
hướng dẫn kỹ thuật nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản
thích ứng biến đổi khí hậu tại vùng triều tỉnh Thanh Hóa
- Bài báo đăng trên tạp chí chuyên
ngành
- Báo cáo kiến nghị ứng dụng các mô
hình
- Báo cáo phương án sử dụng và nhân
rộng kết quả đề tài
|
24
tháng
|
2652,120
|
1100,370
|
550,000
|
0
|
|
2.
|
Đề tài:
“Nghiên cứu chọn lọc dòng mẹ lúa lai mới phục vụ chọn tạo giống lúa lai tại
Thanh Hóa”
|
Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng KHKT giống cây trồng nông nghiệp Thanh Hóa
|
- Mục tiêu chung: Tuyển chọn được
dòng mẹ lúa lai mới đưa vào sử dụng phục vụ nghiên cứu lai tạo giống lúa lai mới của tỉnh Thanh Hóa.
Mục tiêu cụ thể:
- Chọn lọc được 2 dòng mẹ lúa lai mới (1 dòng TGMS, 1 dòng CMS) có nhiều đặc
tính quý của một dòng mẹ lúa lai tốt
như: tính ổn định, độ thuần khá, cho con lai có ưu thế lai cao và thời gian
sinh trưởng ngắn, khả năng kết hợp cao...., tương đương hoặc tốt hơn so với
dòng đối chứng (103S, II32A/B);
- Dòng mẹ chọn lọc được là nguồn vật
liệu để sử dụng cho chọn tạo giống lai của tỉnh Thanh Hoá.
|
- Thu thập,
đánh giá nguồn vật liệu dòng mẹ mới (TGMS, CMS)
- Đánh giá khả năng kết hợp của các
dòng mẹ
- Lai tạo giống lúa lai 2 dòng, 3
dòng
- Nghiên cứu
thời vụ nhân dòng mẹ
- Xây dựng mô hình trình diễn
- Xây dựng phương án sử dụng và
nhân rộng kết quả đề tài
- Viết báo cáo tổng kết, nghiệm thu đề tài.
|
- 02 dòng mẹ bất dục đực, trong đó
01 dòng bất dục đực TGMS và 01 dòng bất dục đực CMS
- 02 tổ hợp
lúa lai triển vọng (01 tổ hợp lúa lai 2 dòng và 01 tổ hợp lúa lai 3 dòng)
- Bản hướng dẫn kỹ thuật sản xuất
dòng mẹ lúa lai đối với 2 dòng mẹ chọn tạo được.
- 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa
học công nghệ chuyên ngành
- Báo cáo phương án sử dụng và nhân
rộng kết quả đề tài
- Báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết
nghiệm thu đề tài
|
36
tháng
|
598,774
|
560,800
|
270,800
|
0
|
|
3.
|
Đề tài: “Bảo tồn, lưu giữ và
phát triển nguồn gen lúa Nếp cái hạt cau tỉnh
Thanh Hóa’’
|
Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT giống cây trồng
nông nghiệp Thanh Hóa
|
Mục tiêu chung
- Bảo tồn, lưu giữ, phát triển và
khai thác có hiệu quả nguồn gen Lúa nếp cái hạt cau tại tỉnh Thanh Hóa.
Mục tiêu cụ thể.
- Tiếp tục chọn lọc duy trì, nhân
giống và khai thác có hiệu quả nguồn gen bản địa Lúa nếp
cái hạt cau.
- Xây dựng phát triển vùng chuyên canh
lúa nếp hạt cau.
|
-Thu thập, lưu
giữ và bảo quản nguồn gen của giống lúa Nếp hạt cau tỉnh Thanh Hóa vụ mùa
2015 theo bản mô tả gốc:
-Sản xuất hạt giống SNC, NC lúa nếp
cái hạt cau tại xã Thạch Bình, huyện Thạch Thành
-Xây dựng mô hình trình diễn giống lúa Nếp cái hạt cau để phát triển vùng chuyên
canh sản xuất lúa Nếp cái hạt cau
-Xây dựng quy trình bảo quản, lưu
giữ nguồn gen lúa Nếp cái hạt cau
-Xây dựng phương án bảo tồn nguồn
gen giống nếp cái hạt cau. Viết báo cáo tổng kết, nghiệm thu đề tài
|
- Báo cáo kết
quả chọn lọc G0, G1, G2, nguyên chủng
của giống lúa nếp cái hạt cau
- Báo cáo kết quả thực hiện mô hình
phát triển vùng chuyên canh lúa nếp cái hạt cau
- Quy trình bảo quản, lưu giữ nguồn
gen nếp cái hạt cau tại chỗ
- Quy trình bảo quản lúa nếp cái hạt
cau trong kho lạnh sâu
- Báo cáo phương án bảo tồn nguồn
gen giống nếp cái hạt cau
- Báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết nghiệm thu đề
tài
|
30
tháng
|
967,309
|
315,139
|
155,139
|
0
|
|
4.
|
Đề tài: "Giải pháp phát huy giá trị văn hóa ứng xử của cư dân vùng ven biển Thanh
Hóa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, giữ vững
an ninh quốc phòng biển đảo"
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
- Xác định được
văn hóa ứng xử của cư dân vùng ven biển Thanh Hóa;
- Xác định được nguyên nhân và các
yếu tố ảnh hưởng trong văn hóa ứng xử của cư dân vùng ven biển Thanh Hóa;
- Đề xuất các giải pháp phát huy
giá trị văn hóa ứng xử của cư dân vùng biển, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững
quốc phòng an ninh biển đảo.
|
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về văn
hóa và văn hóa ứng xử. -Nghiên cứu văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên và
văn hóa ứng xử với môi trường xã hội của cư dân vùng ven biển tỉnh Thanh Hoá.
- Nghiên cứu xác định nguyên nhân
và các yếu tố ảnh hưởng trong văn hóa ứng xử của cư dân
vùng ven biển Thanh Hóa.
-Xây dựng mô hình truyền thông phát
huy giá trị văn hóa ứng xử của cư dân vùng ven biển
Thanh Hoá.
- Nghiên cứu giải pháp phát huy giá
trị văn hóa ứng xử của cư dân vùng biển Thanh Hóa đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng biển đảo.
-Tổ chức Hội thảo.
- Viết báo cáo kiến nghị về thực hiện
các giải pháp.
-Xây dựng kế hoạch
sử dụng kết quả nghiên cứu
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
đề tài
- Báo cáo tóm tắt thực hiện đề tài
- Báo cáo số liệu điều tra, khảo
sát.
- Các báo cáo chuyên đề.
- Báo cáo kiến nghị về thực hiện về
thực hiện các giải pháp
- Bài báo đăng trên tạp chí khoa học
chuyên ngành
|
18
tháng
|
433,160
|
433,160
|
200,000
|
0
|
|
5.
|
Đề tài: "Nghiên cứu nguyên nhân gây tai nạn lao động và các giải pháp phòng ngừa tai nạn
lao động ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa"
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
Thanh Hóa
|
Mục tiêu chung:
Xác định được nguyên nhân gây tai nạn
lao động ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanhh Hóa và đề xuất các giải pháp phòng ngừa phù hợp, giúp các doanh
nghiệp khắc phục nguy cơ gây tai nạn lao động.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được thực trạng tai nạn
lao động ở từng lĩnh vực sản xuất, kinh doanh ở các doanh nghiệp trên địa bàn
tĩnh Thanh Hóa.
Xác định được nguyên nhân gây tai nạn
lao động ở từng lĩnh vực sản xuất, kinh doanh ở các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất được giải pháp phòng ngừa
tai nạn lao động phù hợp theo từng lĩnh vực sản xuất, kinh doanh ở các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về tai nạn
lao động và phòng ngừa tai nạn lao động.
- Điều tra, đánh giá thực trạng và xác định
nguyên nhân gây tai nạn lao động ở các doanh nghiệp trong các lĩnh vực, hoạt
động hay xảy ra tai nạn lao động trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu và đề xuất giải pháp phòng ngừa tai
nạn lao động ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
- Báo cáo kết quả điều tra, đánh
giá thực trạng và xác định nguyên nhân gây tai lao động ở các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010-2014.
- Giải pháp phòng ngừa tai nạn lao
động ờ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Kỷ yếu Hội thảo.
- 01 Bài báo về Giải pháp phòng ngừa
tai nạn lao động ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đăng trên tạp
chí chuyên ngành.
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
đề tài.
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện
đề tài.
|
18
tháng
|
524,000
|
524,000
|
250,000
|
0
|
|
6.
|
Đề tài: "Xây dựng bộ chỉ thị thương tổn môi trường vùng ven biển, đề xuất giải pháp bảo vệ môi
trường phù hợp nhằm phát triển bền vững vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa"
|
Chi cục Biển và Hải đảo Thanh Hóa
|
Mục tiêu:
- Đánh giá hiện trạng và xác định đặc trưng, mức
độ thương tổn hệ thống tài nguyên môi trường do các hoạt động phát triển kinh
tế - xã khu vực ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất xây dựng bộ chỉ thị
thương tổn môi trường khu vực ven biển tỉnh T. Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp thích ứng
và giảm thiểu với các tổn thương môi trường ven biển tỉnh Thanh Hóa.
|
Nội dung:
- Thu thập, phân tích, đánh giá các thông tin, tư
liệu biểu hiện thương tổn môi trường về khu vực nghiên cứu.
- Xây dựng và thiết lập bộ chỉ thị
thương tổn môi trường ven biển tỉnh T. Hóa
- Khảo sát, điều tra, lấy mẫu phân
tích đánh giá điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, xã
hội và môi trường khu vực nghiên cứu, làm cơ sở xây dựng dữ liệu phục vụ đánh
giá thương tổn môi trường.
- Giải đoán và phân tích ảnh viễn
thám bổ sung, phục vụ xây dựng chỉ thị và chỉ số thương tổn môi trường.
- Đánh giá mức độ thương tổn môi
trường ven biển khu vực nghiên cứu trên cơ sở bộ chỉ thị thương tổn môi trường
ven biển đã thiết lập.
- Xây dựng bản đồ chuyên đề phân
vùng thương tổn môi trường ven biển tỉnh Thanh Hóa trên cơ sở đánh giá mức độ
tổn thương.
- Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu
và thích ứng với các tổn thương môi trường ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng báo cáo tổng kết đề tài
|
- Báo cáo kết quả thu thập, phân tích, đánh giá
các thông tin, tư liệu hiện có về khu vực nghiên cứu, tài liệu
hiện có về chỉ thị và chỉ thị thương tổn môi trường;
- Báo cáo khảo sát, điều tra tình hình kinh tế, xã hội; báo cáo kết quả quan trắc môi trường tại
một số mặt cắt trọng điểm khu vực nghiên cứu.
- Báo cáo phân tích dữ liệu, xác định
các vấn đề nhạy cảm môi trường vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa
- Báo cáo kết quả giải đoán và phân
tích ảnh viễn thám bổ sung, phục vụ xây dựng chỉ thị và chỉ số thương tổn môi
trường (có ảnh viễn thám kèm theo).
- Bộ chỉ thị thương tổn môi trường
ven biển tỉnh Thanh Hóa
- Báo cáo đánh giá mức độ thương tổn
môi trường ven biển tỉnh Thanh Hóa
- Tập bản đồ chuyên đề phân vùng
thương tổn môi trường ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Giải pháp giảm thiểu và thích ứng với các tổn
thương môi trường ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Kỷ yếu hội thảo khoa học
- Báo cáo tổng kết khoa học Đề tài.
|
18 tháng
|
665,710
|
665,710
|
300,710
|
0
|
|
7.
|
Dự án SXTN: “Ứng
dụng công nghệ cao xây dựng mô hình nhân giống, sản xuất thương phẩm cà chua
ghép, hoa cúc và hoa Dạ Yến thảo tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa”
|
UBND huyện Yên Định
|
Mục tiêu chung: ứng dụng công nghệ cao
xây dựng thành công mô hình nhân giống, sản xuất thương phẩm cà chua ghép,
hoa cúc và hoa Dạ Yến thảo tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng thành công mô hình nhân
giống cà chua ghép và hoa trong nhà màng nilon diện tích
1000m2. Mô hình trồng cà
chua ghép và hoa thương phẩm ngoài đồng ruộng diện tích 1 ha.
- Xây dựng được bản hướng dẫn kỹ
thuật nhân giống, sản xuất thương phẩm cà chua ghép và hoa cúc và hoa
Dạ Yến thảo phù hợp với địa phương
|
- Khảo sát, tham quan học tập công
nghệ sản xuất giống trong nhà màng nilon và xây dựng mô hình trồng thương phẩm cà chua ghép, hoa Cúc và hoa Dạ Yến thảo đạt hiệu quả
cao tại tỉnh Lâm Đồng, Nam Định, Hà Nội.
- Đào tạo tiếp nhận, chuyển giao
công nghệ sản xuất giống cà chua ghép, hoa Cúc và hoa Dạ Yến thảo trong nhà
màng nilon và trồng thương phẩm cà chua ghép, hoa Cúc và
hoa Dạ Yến thảo ngoài đồng ruộng cho 04 cán bộ kỹ thuật. Tập huấn kỹ thuật
nhân trồng cà chua ghép, hoa thương phẩm ngoài đồng ruộng
cho 100 nông dân vùng triển khai dự án.
- Xây dựng mô hình sản xuất giống
cà chua ghép, hoa Cúc và hoa Dạ Yến thảo trong nhà màng
nilon diện tích 1000m2 (diện tích nhân giống
cà chua là: 360 m2 ; nhân giống hoa cúc và Dạ Yến Thảo là:
640 m2)
- Xây dựng mô hình sản xuất thương phẩm cà chua
ghép, hoa Cúc và hoa Dạ Yến thảo ngoài đồng ruộng, tổng diện tích 1 ha.
- Theo dõi các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật, đánh giá hiệu quả của các mô hình.
- Hoàn thiện bản hướng dẫn kỹ thuật
sản xuất giống cà chua ghép, hoa Cúc và hoa Dạ Yến thảo trong
nhà màng ni long và sản xuất thương phẩm cà chua ghép, hoa Cúc và hoa Dạ Yến
thảo ngoài đồng ruộng.
- Xây dựng phương án sử dụng và
nhân rộng kết quả dự án.
- Báo cáo tổng kết dự án.
|
- Mô hình sản xuất giống cà chua
ghép, hoa Cúc và hoa Dạ Yến thảo trong nhà màng ni lông
diện tích 1000m2 sản xuất được trên 1.105.000
cây giống/năm (trong đó: 100.000 cây giống cà chua ghép,
1.000.000 cây hoa cúc, 5.000 cây Dạ Yến thảo).
- Mô hình sản xuất thương phẩm cà
chua ghép, hoa Cúc và hoa Dạ Yến thảo ngoài đồng ruộng
diện tích 1 ha: Cà chua ghép trái vụ đạt 2,5 tấn/sào (5
tấn/1000 m2); số lượng cành cúc trồng trên diện
tích 8.500 m2 đạt 350.000 cành, hoa Dạ Yến thảo trên diện tích
500m2 cung cấp cho thị trường trên 1.000 chậu.
- 4 cán bộ kỹ thuật được cấp giấy chứng nhận thành thạo các quy trình kỹ thuật sản xuất giống cà
chua ghép, hoa Cúc và hoa Dạ Yến thảo trong nhà màng ni
lông và trồng thương phẩm cà chua ghép, hoa Cúc và hoa Dạ
Yến thảo ngoài đồng ruộng.
- 100 người nông dân vùng triển
khai dự án được tập huấn kỹ thuật sản xuất thương phẩm cà chua ghép, hoa Cúc
và hoa Dạ Yến thảo ngoài đồng ruộng.
- Bản hướng dẫn kỹ thuật sản xuất
giống cà chua ghép, hoa Cúc và hoa Dạ Yến thảo trong nhà màng ni lông và sản
xuất thương phẩm cà chua ghép, hoa Cúc và hoa Dạ Yến thảo ngoài đồng ruộng (6
bản hướng dẫn kỹ thuật) phù hợp với địa phương.
- Phương án sử dụng và nhân rộng kết
quả dự án
- Đĩa DVD ghi lại quá trình triển
khai thực hiện dự án
- Báo cáo tổng kết dự án.
|
24 tháng
|
1.558,500
|
747,050
|
347,050
|
0
|
|
8.
|
Đề tài "Đánh giá khả năng sinh
trưởng và chống chịu bệnh của bê lai F1 (đực BBB x cái
lai Zêbu) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa"
|
Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng KHKT chăn nuôi
Thanh Hóa
|
Mục tiêu chung: Đánh giá được khả
năng sinh trưởng và chống chịu bệnh của bê lai F1 (đực BBB (Blanc Blue Beige)
x cái lai Zêbu) trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
Mục tiêu cụ thể:
- Tạo được 60 con bê lai hướng thịt
F1 (đực BBB x cái lai Zêbu) bằng cách sử dụng tinh đông
lạnh của bò đực BBB phối giống thụ tinh nhân tạo cho bò cái lai Zêbu;
- Đánh giá được đặc điểm ngoại
hình, khả năng sinh trưởng, khả năng sản xuất thịt và khả năng chống chịu bệnh
của con lai F1 (đực BBB x cái lai Zêbu) trong điều kiện chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
- Khảo sát, đánh giá thực trạng cải
tạo đàn bò (từ năm 2005 trở lại đây) tại các huyện triển khai đề tài.
- Đào tạo, tập huấn kỹ thuật thụ
tinh nhân tạo cho cán bộ kỹ thuật và tập huấn kỹ thuật chăn nuôi bê lai F1 (đực
BBB x cái lai Zêbu) cho người dân vùng triển khai đề
tài.
- Triển khai thụ tinh nhân tạo bằng
tinh bò BBB, tạo đàn bê lai F1.
- Theo dõi, đánh giá khả năng sinh
trưởng của đàn bê lai F1 (BBB x lai Zêbu) sinh ra.
- Đánh giá khả năng thích nghi, chống
chịu bệnh của đàn bê lai F1.
- Đánh giá khả năng sản xuất thịt của
bê lai F1.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế-xã hội
của đề tài.
- Xây dựng phương án sử dụng kết quả
đề tài.
- Báo cáo tổng kết đề tài
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng cải tạo
đàn bò (từ năm 2005 trở lại đây) tại các huyện triển
khai đề tài.
- 60 con bê lai F1 được tạo ra nhờ
thụ tinh nhân tạo (BBB x cái lai Zêbu);
- Các báo cáo chuyên đề:
+ Đánh giá khả năng sinh trưởng của bò lai F1 (đực BBB x cái lai Zêbu);
+ Đánh giá khả năng thích nghi, chống
chịu bệnh của đàn bê lai F1 (đực BBB x cái lai Zêbu);
- Đào tạo, tập huấn được 10 kỹ thuật
viên thành thạo kỹ thuật thụ tinh nhân tạo cho bò và 200 hộ nông dân nắm vững
quy trình kỹ thuật chăn nuôi bò lai hướng thịt F1 BBB.
- Báo cáo phương án sử dụng kết quả
đề tài.
- DVD ghi lại quá trình thực hiện đề
tài, báo cáo tổng kết đề tài.
- Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài
|
30
tháng
|
548,328
|
548,328
|
250,000
|
0
|
|
9.
|
Đề tài: "Nghiên cứu thực trạng
và đề xuất giải pháp xây dựng tổ chức Công đoàn trong các loại hình doanh
nghiệp không có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa"
|
Liên đoàn lao động tỉnh Thanh Hóa
|
Mục tiêu chung: Đánh giá được thực
trạng và đề xuất giải pháp xây dựng tổ chức Công đoàn trong các loại hình
doanh nghiệp không có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được thực trạng việc thành lập, tổ chức hoạt động của Công đoàn trong các loại hình doanh nghiệp không có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, gồm các loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây thống nhất gọi chung là doanh nghiệp dân doanh - Viết tắt là DNDD).
- Đề xuất được giải pháp xây dựng
và tổ chức hoạt động của các tổ chức Công đoàn trong các loại hình DNDD trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ
bản về vị trí, vai trò của tổ chức công đoàn trong các loại hình doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng việc thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức công đoàn trong
các loại hình DNDD trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Học tập kinh nghiệm về công tác
xây dựng, tổ chức, hoạt động công đoàn trong các loại hình
DNDD tại Bắc Ninh, Đồng Nai, Bình Dương.
- Đề xuất giải pháp xây dựng tổ chức
Công đoàn phù hợp với thực tiễn và xu thế vận động, phát triển của các doanh
nghiệp không có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Tập huấn nghiệp vụ công đoàn cho
cán bộ công đoàn.
- Xây dựng mô hình điểm về việc
thành lập, tổ chức hoạt động công đoàn
trong các loại hình DNDD.
- Xây dựng phương án sử dụng kết quả
đề tài.
- Báo cáo tổng kết đề tài.
|
- Các báo cáo chuyên đề:
+ Những vấn đề lý luận cơ bản về vị
trí, vai trò của tổ chức công đoàn trong các loại hình
doanh nghiệp
+ Thực trạng việc thành lập, tổ chức
và hoạt động của tổ chức công đoàn trong các loại hình DNDD trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa
+ Đánh giá hiệu quả mô hình điểm về
việc thành lập, tổ chức hoạt động công đoàn trong các loại
hình DNDD.
+ Giải pháp xây dựng tổ chức Công
đoàn phù hợp với thực tiễn và xu thế vận động, phát triển của các DNDD trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- 180 cán bộ công đoàn được tập huấn
nắm vững nghiệp vụ.
- 03 mô hình hoạt động tổ chức công
đoàn trong các loại hình DNDD:
+ Doanh nghiệp có vốn FDI: Khu kinh
tế Nghi Sơn: 01 DN; Vĩnh Lộc: 01 DN; Nga Sơn 01.
+ Công ty TNHH: Thành phố Thanh
Hóa: 01 DN; Khu kinh tế Nghi Sơn: 01 DN; Bỉm Sơn: 01.
+ Công ty cổ phần: Thành phố Thanh
Hóa: 01 DN; Khu kinh tế Nghi Sơn: 01 DN; Bỉm Sơn: 01 DN.
- Báo cáo phương án sử dụng kết quả
đề tài.
- DVD ghi lại quá trình thực hiện đề
tài, báo cáo tổng kết đề tài.
|
18 tháng kể từ ngày ký hợp đồng
|
443,240
|
429,740
|
209,740
|
0
|
|
10.
|
Đề tài KHXH&NV: "Nghiên cứu
xây dựng chương trình đào tạo đại học dựa trên năng lực chuẩn đầu ra ngành Kỹ thuật công trình xây dựng
và ngành Công nghệ thông tin tại Trường Đại học Hồng Đức, tỉnh Thanh Hóa"
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
Mục tiêu chung: Xây dựng được 2
chương trình đào tạo trình độ đại học dựa trên năng lực
chuẩn đầu ra của ngành Kỹ thuật công trình và ngành Công nghệ thông tin, làm cơ sở để xây dựng chương trình đào tạo và phát triển một số ngành, khoa đào tạo đạt chuẩn
khu vực của trường Đại học Hồng Đức, góp phần đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh Thanh Hóa.
Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được bộ hồ sơ năng lực
chuẩn đầu ra ngành Kỹ thuật công trình xây dựng và ngành Công nghệ thông tin trường Đại học Hồng Đức.
- Xây dựng được Chương trình đào tạo
(gồm: khung chương trình và đề cương chi tiết các học phần) dựa trên năng lực
chuẩn đầu ra ngành Kỹ thuật công trình xây dựng và ngành Công nghệ thông tin,
trường Đại học Hồng Đức.
|
- Điều tra, khảo sát, xác định nhu
cầu nhân lực theo trình độ và ngành, chuyên ngành đào tạo; khảo sát nhu cầu của
người sử dụng lao động đối với người tốt nghiệp ngành Kỹ thuật công trình
và ngành Công nghệ thông tin kết hợp với yêu cầu về khối lượng kiến
thức và năng lực người học cần đạt được. Đồng thời, khảo
sát đánh giá thực trạng chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật công trình và
ngành Công nghệ thông tin của trường Đại học Hồng Đức hiện nay;
- Xây dựng mục tiêu chung, mục tiêu
cụ thể và xây dựng bộ hồ sơ năng lực chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
ngành Kỹ thuật công trình và ngành Công nghệ thông tin tại trường Đại học Hồng
Đức;
- Xác định cấu trúc, khối lượng kiến
thức cần thiết của chương trình đào tạo, xây dựng khung
chương trình đảm bảo mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra đối với ngành Kỹ thuật
công trình và ngành Công nghệ thông tin;
- Đối chiếu, so sánh với chương
trình đào tạo ngành Kỹ thuật công trình và ngành Công nghệ thông tin của các
cơ sở đào tạo khác ở trong nước và nước ngoài để hoàn thiện định hướng xây dựng
khung chương trình;
- Thiết kế đề cương chi tiết các học
phần theo khung chương trình đã xác định;
- Tổ chức đánh giá một số học phần theo chương trình mới.
- Phương án nhân rộng kết quả mô hình của chương
trình đào tạo dựa trên năng lực chuẩn đầu ra;
- Báo cáo tổng kết, nghiệm thu kết quả đề tài.
|
- Hồ sơ năng lực chuẩn đầu ra
chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật công trình và ngành công nghệ thông tin đạt
tiêu chuẩn phù hợp với yêu cầu thị trường lao động;
- Khung chương trình đào tạo dựa trên năng lực chuẩn đầu ra ngành Kỹ thuật công trình và ngành
Công nghệ thông tin được ban hành;
- Bộ đề cương chi tiết các học phần
môn học của chương trình đào tạo dựa trên năng lực chuẩn đầu ra ngành Kỹ
thuật công trình và ngành Công nghệ thông tin được ban hành,
trong đó có 4 học phần (2 học phần/1 chương trình x 2
chương trình) được xây dựng dưới dạng bài giảng điện tử;
- Các báo cáo chuyên đề nghiên cứu
(9 chuyên đề);
- Báo cáo phương án sử dụng kết quả
đề tài;
- DVD ghi lại quá trình thực hiện đề
tài, báo cáo tổng kết đề tài.
|
24
tháng kể từ ngày ký hợp đồng
|
1141,750
|
747,330
|
347,330
|
|
|
Cộng
|
2,880,769
|
|
|
III. Nhiệm vụ đã
nghiệm thu: 05
TT
|
Tên
nhiệm vụ KHCN
|
Cơ
quan chủ trì
|
Mục
tiêu, nội dung chính
|
Kết
quả đạt được
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí (Triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
|
Tổng
số
|
SNKH
|
Đã cấp
|
Cấp
năm 2015
|
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung
|
|
1.
|
Đề tài “Ứng dụng
KHCN xây dựng mô hình giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại
trang trại chăn nuôi lợn tỉnh Thanh Hóa”
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
Ứng dụng KHCN xây dựng thành công
mô hình xử lý chất thải tại trang trại chăn nuôi lợn, nhằm
giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đảm bảo chất thải ra môi trường đạt theo các quy
định hiện hành
|
- Đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trường của 6 trang trại chăn
nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (2 trang trại lớn, 2 trang trại vừa, 2 trang trại nhỏ).
- Nghiên cứu lựa chọn công nghệ và
thiết kế mô hình xử lý chất thải cho các trang trại
- Tổ chức hội thảo
- Xây dựng các công trình xử lý
theo đúng thiết kế và phù hợp với công nghệ.
- Triển khai nuôi lợn theo đúng quy mô của 2 mô
hình.
- Đánh giá hiệu quả mô hình: hiệu
quả xử lý, hiệu quả kinh tế - xã hội
- Chuyên đề 3: Xây dựng quy trình
công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi lợn phù hợp với 2
quy mô, vừa, nhỏ.
- Đào tạo chuyển giao kết quả
nghiên cứu
- Xây dựng phương án nhân rộng các
mô hình
- Nghiệm thu cơ sở, nghiệm thu cấp
tỉnh.
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài.
- Báo cáo chuyên đề 1: Hiệu quả của
các công nghệ xử lý chất thải đang sử dụng của một số trang trại chăn nuôi lợn
tại Thanh Hóa, mức độ ô nhiễm môi trường.
- Chuyên đề 2: Phân tích, lựa chọn
công nghệ xử lý chất thải và thiết kế mô hình cho các trang trại chăn nuôi Quy mô vừa và nhỏ.
- 02 Quy trình công nghệ xử lý chất
thải chăn nuôi lợn phù hợp với 2 quy mô vừa, nhỏ (kèm
theo bản thiết kế công trình xử lý chất thải và Báo cáo kết quả 2 mô hình xử
lý chất thải chăn nuôi lợn)
|
4/2012
-
10/2013
|
956,613
|
621,815
|
500,000
|
121,815
|
Đã giảm tổng
kinh phí thực hiện và giảm 0,266 triệu đồng SNKH theo Biên bản quyết toán
ngày 23/6/2015 giữa Sở Tài chính với
đơn vị chủ trì
|
|
2.
|
Đề tài: "Nghiên cứu cải tiến, ứng
dụng đụt lưới mặt vuông cho nghề lưới kéo đáy ở vùng biển tỉnh
Thanh Hóa"
|
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản Thanh Hóa
|
- Cải tiến được đụt lưới mắt lưới
vuông khai thác cá và bảo vệ nguồn lợi hải sản.
- Xây dựng được 2 mô hình ứng dụng đụt mắt lưới vuông (1 tàu/1 mô hình)
|
- Tổng thuật tài liệu về lĩnh vực
nghiên cứu của đề tài
-Nghiên cứu thiết kế, cải tiến và thi công các loại thiết bị đụt mắt lưới vuông phục vụ thử
nghiệm
- Thử nghiệm các loại thiết bị đụt
lưới mắt vuông cho nghề lưới kéo đáy Thanh Hóa
- Hoàn thiện quy
trình thi công và chế tạo, lắp ráp đụt lưới mắt vuông phù hợp với 2 nhóm tàu,
phục vụ mô hình ứng dụng
- Xây dựng mô hình ứng dụng đụt mắt lưới vuông
cho nghề lưới kéo đáy với 2 loại công suất tàu khác nhau
-Tổ chức Hội thảo: Hoàn thiện thiết
kế, quy trình chế tạo và qui trình sử dụng đụt lưới mắt
vuông cho nghề lưới kéo đáy.
- Xây dựng kế hoạch khai thác, sử dụng
kết quả nghiên cứu.
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài.
- Báo cáo tổng thuật tài liệu
- Bảng tổng hợp kết quả điều tra,
khảo sát.
- Bản thiết kế đụt mắt lưới vuông phù
hợp với 2 nhóm tàu (công suất từ 20-<50cv, 50 - <90cv).
- Quy trình thi công, chế tạo, lắp
ráp đụt lưới mắt vuông phù hợp với 2 nhóm tàu (công suất từ 20-<50cv, 50 -
<90cv).
|
10/2013
-
5/2015
|
443,020
|
437,420
|
337,420
|
100,000
|
|
|
3.
|
Đề tài: "Nghiên cứu tiềm năng
di sản văn hóa và đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống sản phẩm văn hóa - du lịch tại không gian văn hóa- du lịch
Thành Nhà Hồ và khu di tích lịch sử Lam Kinh"
|
Trường Đại Học Văn hóa, Thể thao và
Du lịch Thanh Hóa
|
- Luận giải được cơ sở khoa học của
không gian văn hóa- du lịch Thành Nhà Hồ và Khu di tích lịch sử Lam Kinh.
- Đánh giá đúng thực trạng nguồn liệu
sản phẩm văn hóa - du lịch từ di sản vật thể, phi vật thể đặc trưng trong không gian văn hóa - du lịch Thành nhà Hồ và Khu
di tích lịch sử Lam Kinh.
- Đánh giá đúng thực trạng cơ sở hạ
tầng và dịch vụ kỹ thuật du lịch trong không gian văn hóa
- du lịch Thành Nhà Hồ và khu di tích lịch sử Lam Kinh.
- Đề xuất được giải pháp xây dựng hệ
thống sản phẩm văn hóa - du lịch tại không gian văn hóa- du lịch Thành Nhà Hồ và Khu di tích lịch
sử Lam Kinh
|
- Nghiên cứu cơ sở khoa học về việc
xác định không gian văn hóa du - lịch Thành Nhà Hồ và khu di tích lịch sử Lam
Kinh.
- Nghiên cứu thực trạng nguồn liệu
sản phẩm văn hóa - du lịch từ di sản vật thể, phi vật thể đặc trưng trong
không gian văn hóa - du lịch Thành nhà Hồ và Khu di tích lịch sử Lam Kinh.
- Nghiên cứu thực trạng cơ sở hạ tầng
và dịch vụ kỹ thuật du lịch trong không gian văn hóa - du lịch Thành
Nhà Hồ và Khu di tích lịch sử Lam Kinh.
- Nghiên cứu đối chứng và bài học
kinh nghiệm tại một số khu du lịch quốc gia ở Việt Nam. Nghiên cứu đề xuất giải
pháp xây dựng hệ thống sản phẩm văn hóa-du lịch tại không gian văn hóa-du lịch
Thành Nhà Hồ và khu di tích lịch sử Lam Kinh.
- Tổ chức hội thảo khoa học: giải
pháp xây dựng hệ thống sản phẩm văn hóa-du lịch tại không gian văn hóa- du lịch
Thành Nhà Hồ và khu di tích lịch sử Lam Kinh.
- Viết báo cáo khoa học tổng kết đề
tài.
|
- Báo cáo tổng hợp xử lý số liệu.
-Báo cáo chuyên đề
- Kỷ yếu Hội thảo.
- Báo cáo tổng kết khoa học đề tài.
- Báo cáo tóm tắt đề tài.
- Phương án sử dụng kết quả.
- Bài báo đăng
trên tạp chí trong nước.
- Đĩa DVD.
|
|
255,340
|
220,840
|
170,840
|
50,000
|
|
|
4.
|
Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ
liệu đồng bộ và phần mềm quản lý quy
hoạch xây dựng tỉnh Thanh Hóa"
|
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa
|
- Đánh giá thực
trạng công tác Quản lý và khai thác dữ liệu Quy hoạch
xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng được cơ sở dữ liệu đồng
bộ và phần mềm Quản lý Quy hoạch xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
|
1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý và khai
thác dữ liệu Quy hoạch xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu đồng bộ về
quy hoạch xây dựng tại hai địa điểm là xã Quảng Hưng - Tp Thanh Hóa và Hải
Bình - Huyện Tĩnh Gia.
3. Xây dựng phần mềm Quản lý Quy hoạch xây dựng tỉnh Thanh Hóa
4. Xây dựng kế hoạch khai thác, sử
dụng kết quả nghiên cứu.
5. Nghiệm thu cơ sở, nghiệm thu
chính thức đề tài
|
- Tổng hợp kết quả thu thập thông tin về quản lý dữ liệu Quy hoạch xây dựng.
- Tổng hợp kết quả điều tra xã hội
học về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
lý và khai thác quy hoạch xây dựng.
- Cơ sở dữ liệu đồng bộ về quy hoạch
xây dựng tại hai địa điểm là xã Quảng Hưng - Tp Thanh
Hóa và xã Hải Bình - Huyện Tĩnh Gia.
- Phần mềm quản lý quy hoạch.
+ Phần mềm quản lý dữ liệu quy hoạch
theo công nghệ GIS
+ Phần mềm quản lý dữ liệu quy hoạch
theo quy trình lưu giữ hồ sơ gốc
+ Bản hướng dẫn sử dụng 2 phần mềm
nêu trên.
- Báo cáo tổng hợp đề tài.
|
8/2013
-
11/2014
|
554,107
|
537,607
|
427,607
|
110,000
|
|
|
5.
|
Đề tài: "Điều tra, đánh giá hiện
trạng nguồn nước thải trong nông nghiệp, công nghiệp và đề xuất các giải pháp
giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước sông Mã, sông Chu trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa"
|
Chi cục bảo vệ Môi trường Thanh Hóa
|
1. Mục tiêu chung:
Đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trường
nước sông Mã, sông Chu từ nguồn nước thải nông nghiệp và
công nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
sông Mã, sông Chu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Mục tiêu cụ thể:
+ Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi
trường nước sông Mã, sông Chu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ các nguồn nước
thải công nghiệp và nông nghiệp;
+ Đề xuất được các giải pháp nhằm giảm thiểu ô
nhiễm nước sông Mã, sông Chu tỉnh Thanh Hóa;
+ Đề xuất được quy định về BVMT nông thôn dọc 2 bờ
sông Mã, sông Chu trên địa bàn tỉnh.
|
1. Điều tra, khảo sát các nguồn nước thải vào lưu
vực sông Mã, sông Chu (nước thải sinh hoạt, sản xuất, chăn nuôi) và các công nghệ xử lý nước thải hiện có của các cơ sở dọc 2 bờ sông Mã, sông
Chu;
2. Khảo sát, đo đạc, lấy mẫu phân
tích để đánh giá mức độ ảnh hưởng từ các nguồn nước thải vào sông Mã, sông
Chu và đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước sông Mã, sông Chu;
3. Đề xuất các giải pháp nhằm giảm
thiểu ô nhiễm môi trường nước sông Mã, sông Chu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
4. Dự thảo được quy định bảo vệ môi
trường nông thôn dọc 2 bờ sông Mã, sông Chu;
5. Tổ chức Hội thảo khoa học;
6. Báo cáo, nghiệm thu tổng kết đề
tài.
|
1.Báo cáo khảo sát các nguồn nước
thải vào lưu vực sông Mã, sông Chu và các công nghệ xử lý nước thải hiện có của
các cơ sở dọc 2 bờ sông Mã, sông Chu;
2. Báo cáo phân tích, đánh giá mức
độ ảnh hưởng từ các nguồn nước thải, đánh giá hiện trạng ô nhiễm nước sông
Mã, sông Chu;
3. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu
ô nhiễm nước lưu vực sông Mã, sông Chu;
4. Dự thảo quy định bảo vệ môi
trường nông thôn dọc 2 bên bờ sông Mã, Chu;
5. Báo cáo chuyên đề (5 chuyên đề),
báo cáo tổng kết
|
7/2014
-
4/2015
|
451,94
|
451,940
|
181,940
|
270,000
|
|
|
Cộng
|
651,815
|
|
|
Tổng kinh phí SNKH cấp đợt này cho 16
nhiệm vụ KH&CN là 3.790.584.000 đồng (Ba tỷ, bảy trăm chín mươi triệu, năm trăm tám mươi bốn ngàn đồng chẵn)./.
Quyết định 2780/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh đợt VI, năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2780/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh đợt VI, ngày 30/07/2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
1.075
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|