ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 978/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 16 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT THIẾT KẾ DỰ TOÁN TRỒNG RỪNG, CHĂM SÓC RỪNG VÀ BẢO VỆ RỪNG CỦA BAN QUẢN LÝ
KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BÌNH CHÂU - PHƯỚC BỬU TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 80/2013/TTLT-BTC-BNN ngày 14 tháng 6 năm 2013 của liên Bộ Tài chính và
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh
phí sự nghiệp thực hiện bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Công văn số 2808/BNN-TCLN
ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN
ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban
hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng
và bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số
232/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc phê duyệt kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 131/TTr-SNN-LN ngày
06 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng, chăm sóc rừng và
bảo vệ rừng của Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu thuộc
kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014, nội dung
như sau:
A. Chỉ tiêu nhiệm vụ kế
hoạch năm 2014:
I. Trồng rừng:
1. Trồng rừng mới: diện tích
thiết kế trồng rừng mới 12,10 ha nằm rải rác ở tiểu khu 22 và 23, phân khu phục
hồi sinh thái khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu, thuộc địa bàn xã
Bình Châu, huyện Xuyên Mộc; trong đó:
- Tiểu khu 22: 10,50 ha.
- Tiểu khu 23: 1,60 ha.
* Loài cây trồng: Sao đen
và Chiêu liêu.
* Phương thức trồng: hỗn
giao các loài.
* Mật độ trồng: 500 cây/ha
(quy cách 6m x 3,3m).
2. Trồng nâng cao chất
lượng rừng: diện tích thiết kế 26,7 ha.
Các lô trồng nằm rải rác ở
các tiểu khu 22, 23 và 24, phân khu phục hồi sinh thái khu bảo tồn thiên nhiên
Bình Châu - Phước Bửu thuộc địa bàn xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc, trong đó:
- Tiểu khu 22: 8,60 ha.
- Tiểu khu 23: 7,40 ha.
- Tiểu khu 24: 10,70 ha.
* Loài cây trồng: Sao đen
và Chiêu liêu.
* Phương thức trồng: hỗn giao
giữa các loài.
* Mật độ trồng: 300
cây/ha. Trong đó:
- Trồng nâng cao chất
lượng rừng trồng: cự ly trồng 6m x 3,3m (bổ sung vào những khoảng trống thiếu mật
độ).
- Trồng nâng cao chất
lượng rừng tự nhiên: trồng theo đám với cự ly 5m x 4m hoặc phân bố theo điều kiện
tự nhiên.
II. Chăm sóc rừng
trồng:
1. Chăm sóc rừng trồng
mới: 91,93 ha.
- Năm thứ 2: 6,60 ha
(Rừng trồng năm 2013).
- Năm thứ 3: 3 9,13 ha (Rừng
trồng năm 2012).
- Năm thứ 4: 32,00 ha
(Rừng trồng năm 2011).
- Năm thứ 5: 14,20 ha
(Rừng trồng năm 2010).
2. Chăm sóc rừng nâng cao
chất lượng: 129,85 ha.
- Năm thứ 2:
42,20 ha, trong đó:
+ Mật độ 300
cây/ha: 10,70 ha.
+ Mật độ 500
cây/ha: 21,00 ha.
+ Mật độ 1.666
cây/ha: 10,50 ha.
- Năm thứ 3:
87,65 ha, trong đó:
+ Mật độ 300
cây/ha: 58,00 ha.
+ Mật độ 400
cây/ha: 14,20 ha.
+ Mật độ 500
cây/ha: 15,45 ha.
III. Bảo vệ
rừng: khoán bảo vệ rừng trồng 353,62 ha.
- Năm thứ 1:
77,20 ha.
- Năm thứ 2:
128,10 ha.
- Năm thứ 3:
136,12 ha.
- Năm thứ 4:
12,20 ha.
B. Vốn đầu
tư:
Tổng kinh phí
dự toán: 621.031.399 đ
(Sáu trăm
hai mươi mốt triệu, không trăm ba mươi mốt ngàn, ba trăm chín mươi chín đồng).
Trong đó:
1- Trồng rừng 38,80 ha
|
:
|
249.593.166 đ
|
1.1. Trồng rừng mới
12,10 ha
|
:
|
106.962.754 đ
|
- Mật độ 500 cây/ha:
|
|
|
12,10 ha x 8.839.897
đ/ha
|
=
|
106.962.754 đ
|
1.2. Trồng nâng cao
chất lượng rừng 26,70 ha
|
:
|
142.630.412 đ
|
- Mật độ 300 cây/ha:
|
|
|
26,70 ha x 5.341.963
đ/ha
|
=
|
142.630.412 đ
|
2. Chăm sóc
rừng 221,78 ha
|
:
|
296.854.233 đ
|
2.1. Chăm sóc rừng
trồng mới 91,93 ha
|
:
|
150.493.325 đ
|
- Năm thứ 2:
|
|
|
6,60 ha x 2.402.482
đ/ha
|
=
|
15.856.381 đ
|
- Năm thứ 3:
|
|
|
39,13 ha x 16.74.449
đ/ha
|
=
|
65.521.189 đ
|
- Năm thứ 4:
|
|
|
32,00 ha x 1.496.012
đ/ha
|
=
|
47.872.384 đ
|
- Năm thứ 5:
|
|
|
14,20 x 1.496.012
đ/ha
|
=
|
21.243.370 đ
|
2.2. Chăm sóc rừng
trồng nâng cao 129,85 ha
|
:
|
146.360.908 đ
|
- Năm thứ 2: 42,20 ha
|
:
|
78.907.399 đ
|
+ Mật độ 300 cây/ha:
|
|
|
10,70 ha x 1.456.159
đ/ha
|
=
|
15.580.901 đ
|
+ Mật độ 500 cây/ha:
|
|
|
21,00 ha x 1.786.942
đ/ha
|
=
|
37.525.782 đ
|
+ Mật độ 1.666 cây/ha:
|
|
|
10,50 ha x 2.457.211
đ/ha
|
=
|
25.800.716 đ
|
- Năm thứ 3: 87,65 ha
|
:
|
67.453.509 đ
|
+ Mật độ 300 cây/ha:
|
|
|
58,00 ha x 752.830
đ/ha
|
=
|
43.664.140 đ
|
+ Mật độ 400 cây/ha:
|
|
|
14,20 ha x 785.379
đ/ha
|
=
|
11.152.382 đ
|
+ Mật độ 500 cây/ha:
|
|
|
15,45 ha x 817.928
đ/ha
|
=
|
12.636.988 đ
|
3. Khoán bảo vệ rừng
353,62 ha: 74.584.000đ.
- Bảo vệ rừng trồng
năm thứ 1: 77,20 ha x 250.000 đ/ha= 19.300.000đ.
- Bảo vệ rừng trồng năm
2, 3, 4: 276,42 ha x 200.000 đ/ha= 55.284.000đ.
Nguồn vốn: ngân sách tỉnh.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ
đạo, hướng dẫn Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu triển
khai thực hiện theo nội dung được phê duyệt tại Điều 1; tổ chức nghiệm thu,
thanh quyết toán nguồn vốn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý khu
bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu và Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|