|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
94/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đường
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC
KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật NSNN ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước, Nghị
định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC
ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân
chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương và Thông tư số
198/2010/TT-BTC ngày 08/12/2010 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung Mục
lục Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành;
Căn cứ Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND
ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu NSNN trên địa bàn,
chi NSNN địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2015 trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
(có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn các khoản thu
100% và các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách.
Trong quá trình thực hiện ứng dụng hệ
thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), giao Sở Tài chính chủ
trì phối hợp với Kho bạc nhà nước tỉnh tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh tỷ
lệ điều tiết cho phù hợp Tabmis theo nguyên tắc đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa
các cấp ngân sách như đã quy định tại Nghị quyết số 145/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014
của HĐND tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu NSNN trên địa bàn, chi ngân sách địa
phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 và Quyết định số 93/2014/QĐ-UBND
ngày 16/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp và quản lý
điều hành ngân sách năm 2015.
Điều 3. Quyết định này
được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thay thế Quyết định số
66/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành quy định tỷ lệ
điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2014.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài
chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước Nghệ An; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|
CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 94/2014/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của UBND tỉnh Nghệ An) Đơn vị tính: %
TT
|
Đơn vị
|
Các khoản
phân chia giữa NS tỉnh, NS huyện và NS xã
|
Thu từ DNNN
(không kể các
đơn vị hạch toán toàn ngành)
|
Thu từ DN có
vốn đầu tư nước ngoài
|
Thuế thu
nhập cá nhân do VP Cụcthuế thu
|
Thuế tài nguyên,
tiền thuê đất
|
Thuế sử dụng
đất nông nghiệp
|
Thuế thu
nhập cá nhân
(trừ thuế
TNCN do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu)
|
Lệ phí trước
bạ
(không kể
trước bạ nhà đất)
|
Lệ phí trước
bạ nhà đất;
Thuế sử dụng
đất phi NN;
Môn bài cá
thể NQD
|
Thuế GTGT,
TNDN, thu khác của CTN-DV-NQD thuộc doanh nghiệp
(trừ những
đơn vị do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu)
|
Thuế GTGT,
thu khác của CTN-DV-NQD thuộc hộ cá thể
(trừ những
đơn vị do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu)
|
Thuế TTĐB
của CTN-DV-NQD (trừ các đ/v do Cục thuế thu)
|
Thu cân đối NS
xã
|
NS tỉnh
|
NS tỉnh
|
NS tỉnh
|
NS tỉnh
|
NS tỉnh
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS xã
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS xã
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS xã
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS xã
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS xã
|
NS huyện
|
NS xã
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8.1
|
8.2
|
8.3
|
9.1
|
9.2
|
9.3
|
10.1
|
10.2
|
10.3
|
11.1
|
11.2
|
11.3
|
12.1
|
12.2
|
12.3
|
13
|
14
|
1
|
T.P Vinh
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
55
|
5
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
50
|
50
|
0
|
0
|
70
|
30
|
100
|
100
|
2
|
Hưng Nguyên
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Nam Đàn
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Nghi Lộc
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Diễn Châu
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Quỳnh Lưu
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Yên Thành
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Đô Lương
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
9
|
Thanh Chương
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Anh Sơn
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
11
|
Tân Kỳ
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
12
|
Nghĩa Đàn
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
13
|
Quỳ Hợp
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Quỳ Châu
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
15
|
Quế Phong
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Con Cuông
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
17
|
Tương Dương
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
18
|
Kỳ Sơn
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
19
|
TX Cửa Lò
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
50
|
50
|
100
|
100
|
20
|
TX Thái Hoà
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
21
|
TX Hoàng Mai
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
40
|
50
|
10
|
40
|
60
|
0
|
0
|
30
|
70
|
20
|
80
|
0
|
0
|
0
|
100
|
100
|
100
|
UBND TỈNH NGHỆ AN
Ghi chú: - Cty CP là
các DNNN đã chuyển đổi sang hình thức Cty CP
- Thu cân đối ngân sách
xã bao gồm các khoản thu của xã: Thu sự nghiệp; Thu từ quỹ đất công ích và hoa
lợi công sản; Thu khác ngân sách xã
- Các khoản phân chia
100% thực hiện theo Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách
năm 2014 của UBND tỉnh và Hướng dẫn của Sở Tài chính - KBNN tỉnh
- Tiền sử dụng đất thực
hiện phân chia các cấp ngân sách theo Phụ lục số 2
- Các khoản thu CTN-DV
NQD do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu điều tiết về ngân sách tỉnh 100%
- Năm 2015 do ứng dụng
hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều
hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ
phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.
Phụ lục số 2
TỶ LỆ PHÂN
CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2015
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 94/2014/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Đơn vị
|
Tỷ lệ % các
cấp NS
|
Ngân sách
tỉnh
|
NS huyện
|
NS xã
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
TP. Vinh
|
|
|
|
-
|
Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò
|
80
|
10
|
10
|
-
|
Tiền đất Đại lộ Lê Nin
|
80
|
10
|
10
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
30
|
40
|
30
|
2
|
Hưng Nguyên
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
3
|
Nam Đàn
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
30
|
40
|
30
|
4
|
Nghi Lộc
|
|
|
|
-
|
Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò
|
80
|
10
|
10
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
5
|
Diễn Châu
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
6
|
Quỳnh Lưu
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
7
|
Yên Thành
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
8
|
Đô Lương
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
9
|
Thanh Chương
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
10
|
Anh Sơn
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
11
|
Tân Kỳ
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
12
|
Nghĩa Đàn
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
13
|
Quỳ Hợp
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
14
|
Quỳ Châu
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
15
|
Quế Phong
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
16
|
Con Cuông
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
17
|
Tương Dương
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
18
|
Kỳ Sơn
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
40
|
30
|
30
|
19
|
Thị xã Cửa Lò
|
|
|
|
-
|
Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò
|
80
|
10
|
10
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
30
|
55
|
15
|
20
|
Thị xã Thái Hoà
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
70
|
20
|
10
|
-
|
Khác
|
30
|
40
|
30
|
21
|
Thị xã Hoàng Mai
|
|
|
|
-
|
Tiền đất khu đô thị
|
30
|
55
|
15
|
-
|
Khác
|
0
|
70
|
30
|
Ghi chú: - Tiền sử
dụng đất Khu đô thị tại các huyện, thành phố, thị xã (trừ thị xã Hoàng Mai):
Ngân sách tỉnh 70%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường,
thị trấn 10%.
- Tiền sử dụng đất Khu
đô thị thị xã Hoàng Mai: Ngân sách tỉnh 30%; Ngân sách thị xã 55%; Ngân sách
xã, phường 15%.
- Tiền sử dụng đất Đại
lộ Vinh Cửa Lò: Ngân sách tỉnh 80%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 10%;
ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.
- Tiền sử dụng đất thu
từ các lô đất tái định cư trong các khu tái định cư đã xây dựng hoàn thành để
đầu tư xây dựng hạ tầng các Khu tái định cư khác của Khu kinh tế Đông Nam: Ngân
sách tỉnh 80%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 10%; ngân sách xã, phường,
thị trấn 10%.
- Các dự án tỉnh khai
thác quỹ đất điều tiết theo quy định của Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý
điều hành ngân sách năm 2015 của UBND tỉnh
- Năm 2015 ứng dụng hệ
thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều
hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ
phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.
Quyết định 94/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 94/2014/QĐ-UBND ngày 16/12/2014 quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
4.510
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|