ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
89/2006/QĐ-UBND
|
Quy Nhơn, ngày
28 tháng 8 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI
NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2007-2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
02/2006/NQ-HĐND ngày 26/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X kỳ họp thứ 6 về
việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa
phương của tỉnh Bình Định, giai đoạn 2007-2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình
Định giai đoạn 2007 - 2010.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2007. Bãi bỏ các quy định trước đây của UBND tỉnh trái với Quyết định
này.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc nhà
nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Vũ Hoàng Hà
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH
GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
(Kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-UBND ngày 28/8/2006 của UBND tỉnh)
Để triển khai thực hiện Nghị quyết
số 02/2006/NQ-HĐND ngày 26/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X kỳ họp thứ
6, UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2007 - 2010 như sau:
Chương I
PHÂN CẤP NGUỒN
THU VÀ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH
Điều 1. Nguồn
thu và nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh
1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh:
1.1. Các khoản thu ngân sách tỉnh
hưởng 100%:
- Thuế môn bài thu từ các doanh
nghiệp nhà nước (kể cả công ty cổ phần có phần vốn của Nhà nước và công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên) và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài;
- Thuế tài nguyên thu từ các doanh
nghiệp nhà nước (kể cả công ty cổ phần có phần vốn của Nhà nước và công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên) và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;
- Tiền sử dụng đất do cấp có thẩm
quyền giao đất trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, Khu Kinh tế Nhơn Hội, các khu
công nghiệp và các khu tái định cư do tỉnh quy hoạch và đầu tư xây dựng;
- Tiền cho thuê và tiền bán nhà
thuộc sở hữu nhà nước do tỉnh quản lý;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Thu nhập từ vốn góp của ngân
sách tỉnh, tiền thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ sở kinh tế, thu thanh
lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản
lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật; thu từ quỹ dự trữ tài chính
của tỉnh;
- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp
ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan trực thuộc tỉnh và trung
ương đóng trên địa bàn nộp (được Chính phủ quy định cho ngân sách địa phương
được hưởng);
- Thu từ các đơn vị sự nghiệp do tỉnh
quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật (kể cả các khoản thuế);
- Các khoản thu huy động cho ngân
sách tỉnh của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước bao gồm: huy động theo
quy định của pháp luật; huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng; đóng góp tự nguyện khác;
- Thu huy động đầu tư xây dựng các
công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách
nhà nước;
- Các khoản tiền phạt, tịch thu
theo quy định của pháp luật do các cơ quan trực thuộc tỉnh và cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn xử lý và thu nộp;
- Thu kết dư ngân sách tỉnh;
- Các khoản thu khác của ngân sách
tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ
ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau;
- Viện trợ không hoàn lại trực tiếp
cho ngân sách tỉnh của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước
ngoài.
1.2. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương với ngân sách tỉnh,
ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn:
1.2.1. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương với ngân sách tỉnh:
- Thuế giá trị gia tăng thu từ các
doanh nghiệp nhà nước (kể cả công ty cổ phần có phần vốn của Nhà nước và
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) và doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia
tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ
các doanh nghiệp nhà nước (kể cả công ty cổ phần có phần vốn của Nhà nước và
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) và doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, trừ thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành
và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Thuế thu nhập đối với người có
thu nhập cao;
- Thuế chuyển thu nhập ra nước
ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam (không
kể thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của thu nhập từ hoạt động thăm dò, khai
thác dầu, khí);
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
hoạt động xổ số kiến thiết);
- Phí xăng, dầu.
1.2.2. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương với ngân sách tỉnh, ngân
sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn:
- Thuế giá trị gia tăng thu từ
lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc
doanh (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ
lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc
doanh.
1.2.3. Khoản thu phân chia theo tỷ
lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện và ngân sách
xã, thị trấn:
- Tiền sử dụng đất do các cấp có
thẩm quyền giao đất (trừ tiền sử dụng đất phát sinh trên địa bàn thành phố
Quy Nhơn, Khu Kinh tế Nhơn Hội, các khu công nghiệp và các khu tái định cư do tỉnh
quy hoạch và đầu tư xây dựng).
1.3. Thu bổ sung từ ngân sách
trung ương.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
2.1. Chi đầu tư phát triển về:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy
định của pháp luật;
- Phần chi đầu tư phát triển trong
các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật;
2.2. Chi thường xuyên về:
2.2.1. Các hoạt động sự nghiệp
kinh tế do cấp tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo
dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do tỉnh quản lý; lập
biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường theo
quy định do tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi,
các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do tỉnh quản lý; công tác
khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư của các đơn vị trực thuộc tỉnh; khoanh
nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng; bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc nhiệm vụ của
các cơ quan cấp tỉnh;
- Công tác quản lý đất đai: Đo lưới
địa chính cấp I, cấp II; đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ địa chính sau khi có
bản đồ địa chính cơ sở do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp; đo đạc, thành lập
bản đồ địa chính các khu vực không có bản đồ địa chính cơ sở; thành lập và in bản
đồ hành chính (trừ bản đồ hành chính cấp tỉnh); đăng ký đất đai, lập hồ
sơ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc cấp tỉnh; thống kê hiện trạng sử
dụng đất hàng năm toàn tỉnh; tổng kiểm kê đất đai định kỳ theo quy định của Luật
Đất đai toàn tỉnh; chỉnh lý đăng ký biến động đất đai toàn tỉnh; đánh giá phân
hạng đất; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai định kỳ toàn tỉnh; quản lý,
thu thập, xử lý thông tin, lưu trữ, cập nhật và cung cấp tư liệu đo đạc bản đồ
và quản lý đất đai theo quy định;
- Điều tra cơ bản;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi
trường do tỉnh quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác do tỉnh
quản lý.
2.2.2. Các hoạt động sự nghiệp
giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật,
thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các
cơ quan cấp tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp
giáo dục: hệ thống trường Trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú, trung
tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, duy
trì và nâng cao kết quả phổ cập trung học cơ sở, phổ cập giáo dục bậc trung học;
- Sự nghiệp
đào tạo: đào tạo đại học tại chức, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo
nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
- Sự nghiệp y
tế: phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác trên địa bàn tỉnh, trừ khoản
chi cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn;
- Sự nghiệp xã
hội: các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội,
các hoạt động xã hội và thực hiện các chính sách xã hội khác;
- Sự nghiệp
văn hóa: bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa
khác;
- Phát thanh,
truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
- Sự nghiệp thể
dục thể thao: bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển
cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể
thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
- Sự nghiệp
khoa học, công nghệ: nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động
sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Các sự nghiệp
khác do tỉnh quản lý.
2.2.3. Các nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền:
- Quốc phòng: Huấn luyện cán bộ
dân quân tự vệ; tổ chức hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác; hoạt
động của các đơn vị tự vệ luân phiên thoát ly sản xuất làm nghĩa vụ thường trực
chiến đấu hoặc sẵn sàng chiến đấu ở những vùng trọng điểm biên giới, hải đảo
trong một số trường hợp đặc biệt theo chỉ đạo của Bộ Quốc phòng; xây dựng
phương án phòng thủ khu vực; vận chuyển vũ khí, khí tài, quân trang, quân dụng
cho lực lượng dân quân tự vệ và quân nhân dự bị; tiếp đón quân nhân hoàn thành
nghĩa vụ quân sự trở về; đào tạo Chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn;
- An ninh và trật tự an toàn xã hội:
Hỗ trợ các chiến dịch phòng ngừa, phòng chống các loại tội phạm; hỗ trợ các chiến
dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội; hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa
cháy; hỗ trợ sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào
quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc.
2.2.4. Hoạt động của các cơ quan
nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tỉnh.
2.2.5. Hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội cấp tỉnh: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến
binh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh.
2.2.6. Hỗ trợ cho các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
thuộc tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
2.2.7. Phần chi thường xuyên trong
các chương trình quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện.
2.2.8. Trợ giá theo chính sách của
Nhà nước.
2.2.9. Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Chi trả nợ gốc và lãi tiền
huy động cho đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
2.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính của cấp tỉnh.
2.5. Chi bổ sung cho ngân sách
huyện, thành phố.
2.6. Chi chuyển nguồn từ ngân
sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
Điều 2. Nguồn
thu và nhiệm vụ chi của ngân sách huyện, thành phố
1. Nguồn thu của ngân sách huyện,
thành phố:
1.1. Các khoản thu ngân sách
huyện, thành phố hưởng 100%:
- Thuế môn bài thu từ các doanh
nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (trừ công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên), công ty cổ phần (trừ công ty cổ phần có phần vốn của
Nhà nước), công ty hợp danh, hợp tác xã;
- Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước,
không kể tiền cho thuê đất, cho thuê mặt nước thu từ hoạt động thăm dò và khai
thác dầu khí;
- Tiền đền bù thiệt hại về đất, trừ
tiền đền bù thiệt hại về đất đối với quỹ đất công ích do xã, phường, thị trấn
quản lý;
- Tiền cho thuê và tiền bán nhà
thuộc sở hữu nhà nước do huyện, thành phố quản lý;
- Thu hồi vốn của ngân sách huyện,
thành phố tại các cơ sở kinh tế; thu nhập từ vốn góp của ngân sách huyện, thành
phố (nếu có);
- Lệ phí trước bạ, trừ lệ phí trước
bạ nhà, đất;
- Các khoản phí, lệ phí, phần nộp
ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan trực thuộc huyện, thành phố
nộp;
- Thu từ các đơn vị sự nghiệp do
huyện, thành phố quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật (kể cả
các khoản thuế);
- Các khoản thu huy động của các tổ
chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách huyện, thành phố bao gồm: huy
động theo quy định của pháp luật; huy động đóng góp tự nguyện để đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng đối với thành phố Quy Nhơn; đóng góp tự nguyện
khác;
- Các khoản tiền phạt, tịch thu
theo quy định của pháp luật do các cơ quan cấp huyện, thành phố xử lý và thu nộp;
- Thu kết dư ngân sách huyện,
thành phố;
- Các khoản thu khác của ngân sách
huyện, thành phố theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ
ngân sách huyện, thành phố năm trước sang ngân sách huyện, thành phố năm sau;
- Viện trợ không hoàn lại trực tiếp
cho ngân sách huyện, thành phố theo quy định của pháp luật của các tổ chức, cá
nhân ở ngoài nước.
1.2. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương với ngân sách tỉnh,
ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn; và giữa ngân sách
huyện, thành phố với ngân sách xã, phường, thị trấn:
1.2.1. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương với ngân sách tỉnh,
ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn: Theo quy định tại
Tiết 1.2.2, Điểm 1, Điều 1 Quyết định này.
1.2.2. Khoản thu phân chia theo tỷ
lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện và ngân sách
xã, thị trấn: Theo quy định tại Tiết 1.2.3, Điểm 1, Điều 1 Quyết định này.
1.2.3. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách huyện, thành phố với ngân sách
xã, phường, thị trấn:
- Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ
kinh doanh;
- Thuế tài nguyên, trừ thuế tài nguyên
được quy định tại Tiết 1.1, Điểm 1, Điều 1 Quyết định này;
- Thuế nhà, đất;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Lệ phí trước bạ nhà, đất.
1.3. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh:
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách
huyện, thành phố:
2.1. Chi đầu tư phát triển về:
Đầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo nguồn vốn ngân sách được tỉnh phân cấp; riêng
đối với thành phố Quy Nhơn được phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường
phổ thông quốc lập các cấp theo phân cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao
thông đô thị, công trình phúc lợi khác và chi đầu tư kết cấu hạ tầng từ nguồn vốn
đóng góp tự nguyện của tổ chức và cá nhân.
2.2. Chi thường xuyên về:
2.2.1. Các hoạt động sự nghiệp
kinh tế do cấp huyện, thành phố quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo
dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác do huyện, thành
phố quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi,
các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp do huyện, thành phố quản lý;
công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư của các đơn vị trực thuộc huyện,
thành phố; bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc nhiệm vụ của các cơ quan cấp huyện,
thành phố;
- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo
dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội
thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Công tác quản lý đất đai do huyện,
thành phố quản lý: Đăng ký đất đai, lập hồ sơ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; thống kê hiện trạng sử dụng đất hàng năm; tổng kiểm kê đất đai định kỳ
theo quy định của Luật đất đai; chỉnh lý đăng ký biến động đất đai; lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất định kỳ; lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã; quản lý, thu thập,
xử lý thông tin, lưu trữ, cập nhật và cung cấp tư liệu đo đạc bản đồ và quản lý
đất đai theo quy định;
- Các hoạt động sự nghiệp về môi
trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
2.2.2. Các hoạt động sự nghiệp
giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục
thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan
huyện, thành phố quản lý:
- Sự nghiệp giáo dục: hệ thống trường
mầm non do huyện, thành phố quản lý, trường tiểu học, trường trung học cơ sở,
trường phổ thông dân tộc bán trú; hỗ trợ bổ túc văn hóa; trung tâm giáo dục thường
xuyên huyện và thành phố; duy trì và nâng cao kết quả phổ cập giáo dục tiểu học;
hỗ trợ nâng cao kết quả phổ cập trung học cơ sở; chống tái mù chữ;
- Sự nghiệp đào tạo: Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị; đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
- Sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi thường
xuyên, kinh phí sửa chữa và mua sắm trang thiết bị cho các trạm y tế xã, phường,
thị trấn;
- Các hoạt động sự nghiệp văn hóa,
thông tin, phát thanh - truyền hình, thể dục - thể thao, xã hội do huyện, thành
phố quản lý;
- Ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ
thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học - công nghệ do huyện, thành phố quản
lý;
- Các sự nghiệp khác do huyện,
thành phố quản lý.
2.2.3. Các nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện, thành phố bảo đảm:
- Quốc phòng: Công tác giáo dục quốc
phòng toàn dân; công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ
trở về; đăng ký quân nhân dự bị; huấn luyện nghiệp vụ dân quân tự vệ;
- An ninh và trật tự an toàn xã hội:
Tuyên truyền, giáo dục phong trào quần chúng bảo vệ an ninh; hỗ trợ các chiến dịch
giữ gìn an ninh và trật tự, an toàn xã hội; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào
quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc; hỗ trợ hoạt động an ninh, trật tự ở cơ sở.
2.2.4. Hoạt động của các cơ quan
nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp huyện, thành phố.
2.2.5. Hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội cấp huyện, thành phố: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội
Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam,
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
2.2.6. Hỗ trợ cho các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc
huyện, thành phố quản lý theo quy định của pháp luật.
2.2.7. Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Chi bổ sung cho ngân sách
xã, phường, thị trấn.
2.4. Chi chuyển nguồn từ ngân
sách huyện, thành phố năm trước sang ngân sách huyện, thành phố năm sau.
Điều 3. Nguồn
thu và nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn
1. Nguồn thu của ngân sách xã,
phường, thị trấn:
1.1. Các khoản thu ngân sách
xã, phường, thị trấn hưởng 100%:
- Các khoản phí, lệ phí thu vào
ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định;
- Thu từ các đơn vị sự nghiệp do
xã, phường, thị trấn quản lý nộp ngân sách theo quy định của pháp luật (kể cả
các khoản thuế);
- Thu đấu thầu, thu khoán theo mùa
vụ từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do
xã, phường, thị trấn quản lý;
- Tiền đền bù thiệt hại về đất đối
với quỹ đất công ích do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Các khoản tiền phạt, tịch thu
theo quy định của pháp luật do cấp xã, phường, thị trấn xử lý và thu nộp;
- Các khoản huy động đóng góp cho
ngân sách xã, phường, thị trấn của tổ chức, cá nhân, gồm: các khoản huy động
đóng góp theo pháp luật quy định; các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện
để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng do Hội đồng nhân dân xã, thị
trấn quyết định đưa vào ngân sách xã, thị trấn để quản lý (không áp dụng đối
với phường về việc huy động đóng góp để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng);
các khoản đóng góp tự nguyện khác;
- Viện trợ không hoàn lại trực tiếp
cho ngân sách xã, phường, thị trấn của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước;
- Thu kết dư ngân sách xã, phường,
thị trấn;
- Các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật;
1.2. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, ngân
sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định tại Tiết
1.2.2, Điểm 1, Điều 1 Quyết định này.
1.3. Khoản
thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh với ngân sách
huyện và ngân sách xã, thị trấn theo quy định tại Tiết 1.2.3, Điểm 1, Điều 1
Quyết định này.
1.4. Thu bổ sung từ ngân sách
huyện, thành phố.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách
xã, phường, thị trấn:
2.1. Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư phát triển đối với ngân
sách xã, thị trấn bao gồm: Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội theo phân cấp của tỉnh từ nguồn ngân sách và nguồn huy động
đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân (kể cả chi đầu tư xây dựng, sửa
chữa các trạm y tế xã, thị trấn). Không phân cấp chi đầu tư phát triển đối
với ngân sách phường, những yêu cầu về chi đầu tư phát triển của phường do ngân
sách thành phố bố trí.
Riêng đối với ngân sách xã, thị trấn
nếu nguồn thu 100% và nguồn thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) lớn
hơn nhiệm vụ chi thường xuyên thì được sử dụng nguồn thu này để chi đầu tư các
công trình trụ sở, trạm y tế, nhà trẻ, mẫu giáo và các cơ sở hạ tầng khác do
xã, thị trấn quản lý.
2.2. Chi thường xuyên về:
2.2.1. Hoạt động của các cơ quan
Nhà nước xã, phường, thị trấn; cán bộ thôn, bản, làng, khu vực theo quy định của
Trung ương và địa phương.
2.2.2. Hoạt động của cơ quan Đảng
Cộng sản Việt nam cấp xã, phường, thị trấn.
2.2.3. Hoạt động của các tổ chức
chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam (sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ
và các khoản thu khác - nếu có).
2.2.4. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế cho cán bộ xã, phường, thị trấn và các đối tượng khác theo chế độ quy
định.
2.2.5. Công tác dân quân tự vệ, trật
tự an toàn xã hội:
- Huấn luyện dân quân tự vệ do xã,
phường, thị trấn triệu tập; các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ theo quy
định của Pháp lệnh dân quân tự vệ; đăng ký nghĩa vụ quân sự, tiễn đưa thanh
niên đi nghĩa vụ quân sự;
- Chi tuyên truyền, vận động và tổ
chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã, phường,
thị trấn;
- Các khoản chi an ninh - quốc
phòng khác theo quy định của pháp luật.
2.2.6. Công tác xã hội và hoạt động
văn hóa, thông tin, thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý.
2.2.7. Sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ
các lớp bổ túc văn hóa, chi nhà trẻ, trường mẫu giáo do xã, phường, thị trấn quản
lý theo quy định của pháp luật.
2.2.8. Sự nghiệp y tế: Chi thường
xuyên và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế xã,
phường, thị trấn.
2.2.9. Hoạt động sự nghiệp kinh tế
do xã, phường, thị trấn quản lý về giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp,
lâm nghiệp, công tác quản lý đất đai (bao gồm: thống kê hiện trạng sử
dụng đất hàng năm; tổng kiểm kê đất đai định kỳ theo quy định của Luật đất đai;
chỉnh lý đăng ký biến động đất đai; lập kế hoạch sử dụng đất định kỳ; quản lý,
thu thập, xử lý thông tin, lưu trữ, cập nhật và cung cấp tư liệu đo đạc bản đồ
và quản lý đất đai theo quy định) và các hoạt động công cộng khác.
2.2.10. Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%) PHÂN CHIA NGUỒN THU NGÂN SÁCH
Điều 4. Phân
loại huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn:
Việc phân chia tỷ lệ phần trăm đối
với các xã, phường, thị trấn theo vùng của huyện (đồng bằng, miền núi) và
thành phố Quy Nhơn. Các huyện đồng bằng gồm: An Nhơn, Tuy Phước, Tây Sơn, Phù
Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân, Hoài Nhơn; các huyện miền núi gồm: Vân Canh, Vĩnh Thạnh,
An Lão.
Điều 5. Tỷ lệ
phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương với ngân sách tỉnh, ngân sách
huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn (phụ lục kèm theo):
1. Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách Trung ương với ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân
sách xã, phường, thị trấn bao gồm: thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp thu từ lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ
ngoài quốc doanh (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu).
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia các khoản thu quy định tại Điểm 1 Điều này như sau:
2.1. Ngân sách địa phương được hưởng
theo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia do Chính phủ giao.
2.2. Việc xác định tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thành phố (bao
gồm cả xã, phường, thị trấn) thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước.
2.3. Căn cứ theo tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia theo Tiết 2.2 Điều này, UBND huyện, thành phố phải phân chia lại
cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo tỷ lệ phần trăm cho từng nhóm xã, phường,
thị trấn (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý), cụ thể như
sau:
- Các phường thuộc thành phố Quy
Nhơn: 5%
- Các xã thuộc thành phố Quy Nhơn
và các xã, thị trấn thuộc các huyện đồng bằng: 10%
- Các xã, thị trấn thuộc các huyện
miền núi: 20%
Điều 6. Tỷ lệ
phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và ngân sách xã, thị trấn:
Tiền sử dụng đất do UBND huyện quyết
định giao đất theo thẩm quyền được phân chia như sau:
1. Tiền sử dụng đất thu được từ
các địa bàn thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, các khu công nghiệp và các khu tái định
cư do tỉnh quy hoạch và đầu tư xây dựng được phân chia cho ngân sách tỉnh 100%.
2. Những vùng quy hoạch mà giá trị
đất tăng lên do các công trình xây dựng cơ bản của ngân sách tỉnh mang lại (trừ
quy định tại Điểm 1, Điều 6 Quyết định này) thì nguồn thu tiền sử dụng đất
sau khi trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng được phân chia cho ngân sách tỉnh 70%; ngân sách huyện 20% và ngân sách
xã, thị trấn có quỹ đất được quy hoạch 10%.
3. Quỹ đất trên địa bàn của huyện
nhưng do tỉnh quy hoạch và trực tiếp đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (trừ
quy định tại Điểm 1, Điểm 2, Điều 6 Quyết định này) thì nguồn thu tiền sử dụng
đất sau khi trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng được phân chia cho ngân sách tỉnh 60%; ngân sách huyện 30% và ngân sách
xã, thị trấn có quỹ đất được quy hoạch 10%.
4. Quỹ đất do huyện quy hoạch được
UBND tỉnh phê duyệt (ngoài các quy định nêu trên tại Điểm 1, Điểm 2 và Điểm
3, Điều 6 Quyết định này) thì nguồn thu tiền sử dụng đất sau khi trừ chi
phí bồi thường giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được phân
chia cho ngân sách huyện và ngân sách xã, thị trấn như sau:
- Ngân sách huyện 60%; ngân sách
xã 40%;
- Ngân sách huyện 70%; ngân sách
thị trấn 30%.
Điều 7. Tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách huyện, thành phố với ngân sách
xã, phường, thị trấn (phụ lục kèm theo)
1. Các khoản thu phân chia giữa
ngân sách huyện, thành phố với ngân sách xã, phường, thị trấn bao gồm: thu thuế
môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế nhà,
đất; thuế sử dụng đất nông nghiệp; lệ phí trước bạ nhà, đất.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
các khoản thu quy định tại Điểm 1 điều này như sau:
2.1. Phân chia cho xã, phường, thị
trấn:
- Các phường thuộc thành phố Quy
Nhơn: 5%;
- Các xã thuộc thành phố Quy Nhơn;
các xã, thị trấn thuộc các huyện còn lại: 70%.
2.2. Phân chia cho huyện, thành phố:
Ngân sách huyện, thành phố được hưởng tỷ lệ phần
trăm phân chia còn lại giữa 100% với tỷ lệ phần trăm phân chia cho các xã, phường,
thị trấn theo quy định trên.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Thời gian ổn định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các
khoản thu cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương là 4 năm từ năm 2007 đến
năm 2010.
PHỤ LỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN
SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-UBND ngày 28/8/2006 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: phần
trăm (%)
STT
|
Xã, phường,
thị trấn
|
Thuế giá trị
gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh
|
Thuế thu nhập
doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh
|
Thuế môn
bài cá nhân và hộ kinh doanh
|
Thuế chuyển
quyền sử dụng đất
|
Thuế nhà đất
|
Thuế sử dụng
đất nông nghiệp
|
Lệ phí trước
bạ nhà đất
|
|
|
|
I
|
Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường Trần Quang Diệu
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
2
|
Phường Bùi Thị Xuân
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
3
|
Phường Đống Đa
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
4
|
Phường Thị Nại
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
5
|
Phường Quang Trung
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
6
|
Phường Ghềnh Ráng
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
7
|
Phường Ngô Mây
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
8
|
Phường Nguyễn Văn Cừ
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
9
|
Phường Trần Hưng Đạo
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
10
|
Phường Lê Hồng Phong
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
11
|
Phường Lý Thường Kiệt
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
12
|
Phường Trần Phú
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
13
|
Phường Lê Lợi
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
14
|
Phường Hải Cảng
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
15
|
Phường Nhơn Bình
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
16
|
Phường Nhơn Phú
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
17
|
Xã Nhơn Lý
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
18
|
Xã Nhơn Hải
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
19
|
Xã Nhơn Hội
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
20
|
Xã Nhơn Châu
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
21
|
Xã Phước Mỹ
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
II
|
An Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Bình Định
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
2
|
TT Đập Đá
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
3
|
Xã Nhơn Thành
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
4
|
Xã Nhơn Mỹ
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
5
|
Xã Nhơn Hạnh
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
6
|
Xã Nhơn Phong
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
7
|
Xã Nhơn Hậu
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
8
|
Xã Nhơn An
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
9
|
Xã Nhơn Hưng
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
10
|
Xã Nhơn Phúc
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
11
|
Xã Nhơn Khánh
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
12
|
Xã Nhơn Lộc
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
13
|
Xã Nhơn Hòa
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
14
|
Xã Nhơn Thọ
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
15
|
Xã Nhơn Tân
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
III
|
Tuy Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Tuy Phước
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
2
|
TT Diêu Trì
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
3
|
Xã Phước Thắng
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
4
|
Xã Phước Hưng
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
5
|
Xã Phước Hòa
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
6
|
Xã Phước Quang
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
7
|
Xã Phước Sơn
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
8
|
Xã Phước Hiệp
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
9
|
Xã Phước Lộc
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
10
|
Xã Phước Thuận
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
11
|
Xã Phước Nghĩa
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
12
|
Xã Phước An
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
13
|
Xã Phước Thành
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
IV
|
Tây Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Phú Phong
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
2
|
Xã Bình Tân
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
3
|
Xã Tây Thuận
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
4
|
Xã Bình Thuận
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
5
|
Xã Tây Giang
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
6
|
Xã Bình Thành
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
7
|
Xã Tây An
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
8
|
Xã Bình Hòa
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
9
|
Xã Bình Tường
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
10
|
Xã Tây Vinh
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
11
|
Xã Tây Bình
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
12
|
Xã Vĩnh An
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
13
|
Xã Tây Xuân
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
14
|
Xã Tây Phú
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
15
|
Xã Bình Nghi
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
V
|
Phù Cát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Ngô Mây
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
2
|
Xã Cát Sơn
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
3
|
Xã Cát Minh
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
4
|
Xã Cát Tài
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
5
|
Xã Cát Khánh
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
6
|
Xã Cát Lâm
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
7
|
Xã Cát Hanh
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
8
|
Xã Cát Thành
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
9
|
Xã Cát Hải
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
10
|
Xã Cát Hiệp
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
11
|
Xã Cát Trinh
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
12
|
Xã Cát Nhơn
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
13
|
Xã Cát Hưng
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
14
|
Xã Cát Tường
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
15
|
Xã Cát Tân
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
16
|
Xã Cát Tiến
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
17
|
Xã Cát Thắng
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
18
|
Xã Cát Chánh
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
VI
|
Phù Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Phù Mỹ
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
2
|
TT Bình Dương
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
3
|
Xã Mỹ Đức
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
4
|
Xã Mỹ Châu
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
5
|
Xã Mỹ Thắng
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
6
|
Xã Mỹ Lộc
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
7
|
Xã Mỹ Lợi
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
8
|
Xã Mỹ An
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
9
|
Xã Mỹ Phong
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
10
|
Xã Mỹ Trinh
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
11
|
Xã Mỹ Thọ
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
12
|
Xã Mỹ Hòa
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
13
|
Xã Mỹ Thành
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
14
|
Xã Mỹ Chánh
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
15
|
Xã Mỹ Chánh Tây
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
16
|
Xã Mỹ Quang
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
17
|
Xã Mỹ Hiệp
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
18
|
Xã Mỹ Tài
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
19
|
Xã Mỹ Cát
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
VII
|
Hoài An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Tăng Bạt Hổ
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
2
|
Xã An Hảo
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
3
|
Xã An Mỹ
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
4
|
Xã An Sơn
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
5
|
Xã Dak Mang
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
6
|
Xã An Tín
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
7
|
Xã An Thạnh
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
8
|
Xã An Phong
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
9
|
Xã An Đức
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
10
|
Xã An Hữu
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
11
|
Xã Bok Tới
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
12
|
Xã An Tường Tây
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
13
|
Xã An Tường Đông
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
14
|
Xã An Nghĩa
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
VIII
|
Hoài Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Bồng Sơn
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
2
|
TT Tam Quan
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
3
|
Xã Hoài Sơn
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
4
|
Xã Hoài Châu
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
5
|
Xã Hoài Châu Bắc
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
6
|
Xã Hoài Phú
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
7
|
Xã Tam Quan Bắc
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
8
|
Xã Tam Quan Nam
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
9
|
Xã Hoài Hảo
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
10
|
Xã Hoài Thanh
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
11
|
Xã Hoài Thanh Tây
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
12
|
Xã Hoài Hương
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
13
|
Xã Hoài Tân
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
14
|
Xã Hoài Hải
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
15
|
Xã Hoài Xuân
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
16
|
Xã Hoài Mỹ
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
17
|
Xã Hoài Đức
|
10
|
10
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
IX
|
Vân Canh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TT Vân Canh
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
2
|
Xã Canh Hiệp
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
3
|
Xã Canh Liên
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
4
|
Xã Canh Vinh
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
5
|
Xã Canh Hiển
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
6
|
Xã Canh Thuận
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
7
|
Xã Canh Hòa
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
X
|
Vĩnh Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
2
|
Xã Vĩnh Sơn
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
3
|
Xã Vĩnh Kim
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
4
|
Xã Vĩnh Hòa
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
5
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
6
|
Xã Vĩnh Hảo
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
7
|
Xã Vĩnh Quang
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
8
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
9
|
Xã Vĩnh Thuận
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
XI
|
An Lão
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã An Hưng
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
2
|
Xã An Trung
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
3
|
Xã An Dũng
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
4
|
Xã An Vinh
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
5
|
Xã An Toàn
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
6
|
Xã An Tân
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
7
|
Xã An Hòa
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
8
|
Xã An Quang
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
9
|
Xã An Nghĩa
|
20
|
20
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|