ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 885/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
10 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
HỒ SƠ VAY VỐN ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP TÀU CÁ, CHO VAY VỐN LƯU ĐỘNG THEO CHÍNH SÁCH
TÍN DỤNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng
7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-NHNN ngày 15 tháng
8 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện chính sách tín
dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định yêu cầu kỹ
thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định yêu cầu về
nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá;
Căn cứ Quyết định số 3602/QĐ-BNN-TCTS ngày 19
tháng 8 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành
hướng dẫn về số lượng tàu cá đóng mới thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày
07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 445/TTr-SNN ngày 31 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời về trình
tự, thủ tục đăng ký, xác nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ vay vốn đóng mới, nâng
cấp tàu cá, cho vay vốn lưu động theo chính sách tín dụng của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
của Chính phủ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định
số 3273/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy
định tạm thời về trình tự, thủ tục đăng ký, xác nhận, thẩm định, phê duyệt hồ
sơ vay vốn đóng mới, nâng cấp tàu cá, cho vay vốn lưu động theo chính sách tín
dụng của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa; Giám đốc các Ngân hàng
Thương mại - Chi nhánh Khánh Hòa và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ VAY VỐN ĐÓNG MỚI,
NÂNG CẤP TÀU CÁ, CHO VAY VỐN LƯU ĐỘNG THEO CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
67/2014/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định trình tự, thủ tục đăng ký,
xét duyệt, thẩm định, phê duyệt việc cho vay đặt hàng đóng mới, nâng cấp tàu
khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần nghề cá; cho vay vốn lưu động để
khai thác hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ theo quy
định tại Điều 2; Điều 4 và Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản (sau
đây gọi tắt là Nghị định 67).
2. Các quy định về trình tự thủ tục đối với các
trường hợp hỗ trợ khác theo Nghị định 67 được thực hiện theo các Thông tư hướng
dẫn của Bộ Tài chính, cụ thể:
a) Trình tự, thủ tục chi trả phí bảo hiểm khai thác
hải sản được thực hiện theo Thông tư số 115/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 8 năm
2014 của Bộ Tài chính;
b) Trình tự, thủ tục về chính sách hỗ trợ đầu tư,
ưu đãi thuế và một số chính sách khác theo quy định tại Điều 3, Điều 6 và Điều
7 Nghị định 67 được thực hiện theo Thông tư số 117/2014/TT-BTC ngày 21 tháng 8
năm 2014 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Đối tượng đăng ký
1. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi là chủ tàu) đặt
hàng đóng mới tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên; nâng cấp tàu
(thay máy mới; gia cố bọc vỏ thép; bọc vỏ vật liệu mới; mua ngư lưới cụ, trang
thiết bị hàng hải; trang thiết bị bảo quản hải sản, bốc xếp hàng hóa) phục vụ
hoạt động khai thác hải sản.
2. Nâng cấp tàu có tổng công suất máy chính dưới
400CV, thành tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên và nâng cấp công
suất máy đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên (phần máy bổ
sung hoặc thay thế phải là máy mới 100%) để khai thác hải sản xa bờ và cung cấp
dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ.
3. Chủ tàu đăng ký vay vốn lưu động để khai thác
hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ.
Điều 3. Loại nghề khuyến khích
phát triển, ưu tiên đăng ký
Các nhóm nghề khai thác khuyến khích phát triển, ưu
tiên đăng ký gồm: Nghề lưới vây (lưới vây mạn và lưới vây đuôi), nghề câu cá
ngừ đại dương, nghề lưới rê khơi (trừ nghề lưới rê khai thác cá ngừ), nghề câu khơi,
nghề mành chụp (chụp cá, chụp mực...) và tàu dịch vụ hậu cần nghề cá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Điều kiện để đăng ký vay
vốn
1. Chủ tàu đang hoạt động nghề cá có hiệu quả, có
khả năng tài chính và có phương án sản xuất cụ thể.
2. Cam kết mua đầy đủ bảo hiểm theo quy định đối
với thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ trên tàu (bảo hiểm mọi rủi ro) sau
khi hoàn thành việc đóng mới, nâng cấp tàu và trước khi đưa vào sử dụng (được
chủ tàu cam kết tại Phụ lục I, II, III kèm theo Quy định này).
3. Có phương án vay vốn (theo hướng dẫn của Ngân
hàng thương mại cho vay) gửi Ngân hàng cho vay để thẩm định.
Điều 5. Trình tự, thủ tục đăng ký,
xác nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ
1. Đăng ký
a) Chủ tàu có nhu cầu vay vốn đủ điều kiện quy định
tại Điều 4 Quy định này nộp 02 bộ hồ sơ (giống nhau) cho Ủy ban nhân dân (UBND)
xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) nơi mình cư trú để được xét
duyệt; Bìa hồ sơ ghi rõ Hồ sơ đăng ký vay vốn đóng mới (nâng cấp) tàu, hoặc
đăng ký vay vốn lưu động để khai thác hải sản (cung cấp dịch vụ hậu cần khai
thác hải sản) xa bờ theo Nghị định 67, UBND cấp xã có trách nhiệm cung cấp Mẫu
hồ sơ cho chủ tàu theo quy định.
b) Đối với các chủ tàu là doanh nghiệp:
UBND xã chỉ tiếp nhận hồ sơ đối với chủ doanh nghiệp
có hộ khẩu thường trú và trụ sở chính trên địa bàn xã.
Nếu doanh nghiệp có tàu thuộc sở hữu của nhiều chủ,
có hộ khẩu thường trú trên nhiều địa bàn, hoặc chủ doanh nghiệp có hộ khẩu
thường trú và nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính không cùng địa bàn, hoặc các
trường hợp khác vượt quá thẩm quyền xác nhận của UBND cấp xã thì UBND cấp xã
trình Ban Chỉ đạo tỉnh xem xét và có ý kiến chỉ đạo cụ thể.
Thành phần hồ sơ gồm:
Đơn đăng ký vay vốn đóng mới tàu, hoặc đăng ký nâng
cấp tàu, hoặc đăng ký vay vốn lưu động (mẫu Phụ lục I, II, III kèm theo Quy
định này) trong đó nêu rõ tên ngân hàng thiết lập quan hệ vay vốn.
Bản sao có chứng thực hoặc công chứng Bằng (Chứng
chỉ) thuyền trưởng, máy trưởng phù hợp với công suất tàu; trường hợp thuê
thuyền trưởng, máy trưởng phải có hợp đồng lao động giữa chủ tàu với thuyền
trưởng, máy trưởng.
Phương án sản xuất kinh doanh (mẫu Phụ lục IV kèm
theo Quy định này), trong đó: Chủ tàu liên hệ với ngân hàng thiết lập quan hệ
vay vốn để được hướng dẫn nội dung “Kế hoạch vay vốn và trả nợ” của phương án.
Bản sao có chứng thực hoặc công chứng Giấy phép
khai thác thủy sản (đối với tàu khai thác) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (đối với tàu dịch vụ hậu cần nghề cá).
Bản sao có chứng thực hoặc công chứng Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá đang chủ sở hữu.
Bản sao có chứng thực hoặc công chứng Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đang chủ sở hữu.
Bản sao Quy ước hoạt động tổ, đội đoàn kết sản xuất
trên biển đối với chủ tàu là cá nhân (không yêu cầu đối với chủ tàu là Hợp tác
xã hoặc doanh nghiệp).
2. Xác nhận hồ sơ tại UBND cấp xã
a) UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ
chủ tàu thuộc địa bàn quản lý. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ 2
bộ hồ sơ, UBND cấp xã tổ chức xem xét, xác nhận và chịu trách nhiệm về nội dung
xác nhận của mình.
Đối với hồ sơ xác nhận đủ điều kiện theo quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều này thì trình 01 bộ đến UBND huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) để xem xét, thẩm định theo quy định; bộ
còn lại UBND cấp xã (hoặc chủ tàu) chuyển đến Ngân hàng thương mại để thẩm định
phương án vay vốn (Ngân hàng thương mại cho vay do chủ tàu lựa chọn và ghi rõ
trong Đơn đăng ký).
Đối với hồ sơ không đủ điều kiện để xác nhận thì
trả lại cho chủ tàu, kèm theo ý kiến nhận xét cụ thể về từng nội dung không đủ
điều kiện.
b) Các nội dung xác nhận của UBND cấp xã với chủ
tàu:
Đang sinh sống và có hộ khẩu thường trú trên địa
bàn xã, phường, thị trấn;
Đang hoạt động nghề cá có hiệu quả, bao gồm đảm bảo
các điều kiện sau:
+ Có tàu đang hoạt động khai thác hải sản hoặc dịch
vụ hậu cần nghề cá.
+ Hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
+ Đang là thành viên của tổ đội sản xuất trên biển.
Có khả năng tài chính, bao gồm đảm bảo các điều
kiện sau:
+ Cam kết có đủ vốn đối ứng tham gia vào dự án vay.
+ Đang hoạt động nghề cá bằng chính phương tiện do
mình sở hữu.
Có phương án sản xuất cụ thể, khả thi;
Loại nghề đăng ký, công suất tàu phù hợp với chính
sách khuyến khích của Nhà nước và UBND tỉnh.
3. Thẩm định hồ sơ tại UBND cấp huyện
a) UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, tổng
hợp hồ sơ từ UBND cấp xã. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ,
UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định các nội dung xác nhận của UBND cấp
xã và gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan thường trực
Ban Chỉ đạo Nghị định 67 (thông qua Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy
sản - Cơ quan thường trực Tổ tư vấn giúp việc Ban Chỉ đạo 67).
Đối với hồ sơ thẩm định không đạt yêu cầu, UBND cấp
huyện thông báo cho UBND cấp xã và gửi hồ sơ trả lại cho chủ tàu kèm theo văn
bản nêu rõ lý do nội dung không đạt. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, UBND
cấp huyện có thể tổ chức kiểm tra, xác minh thực tế kết quả xác nhận của UBND
cấp xã.
b) Để thuận lợi trong công tác thẩm định, UBND cấp
huyện thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp huyện tại địa phương. Hội đồng
thẩm định hồ sơ cấp huyện có chức năng tư vấn giúp UBND cấp huyện tổ chức thực
hiện công tác tiếp nhận và thẩm định hồ sơ theo quy định.
4. Thẩm định phương án vay vốn tại các Ngân hàng
thương mại
a) Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ
từ UBND cấp xã, Ngân hàng thương mại tiến hành thẩm định tính hiệu quả, khả thi
của phương án vay vốn (Ngân hàng thương mại cho vay có trách nhiệm hướng dẫn
chủ tàu viết phương án vay vốn theo quy định) và báo cáo kết quả thẩm định về
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (thông qua Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản).
b) Đối với vay vốn lưu động: Ngân hàng thương mại
và chủ tàu thỏa thuận thời hạn cho vay, Ngân hàng thương mại xem xét và quyết
định việc cho vay có đảm bảo hoặc không có đảm bảo bằng tài sản đối với chủ tàu
theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp kết luận phương án vay vốn không hiệu
quả, khả thi, thuyết minh rõ lý do nội dung không đạt yêu cầu. Nếu có khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện, các Ngân hàng thương mại báo cáo Ngân hàng
Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa và Ban Chỉ đạo 67 tỉnh để kịp thời xử lý.
5. Xét duyệt và phê duyệt của UBND tỉnh
a) Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận
đủ hồ sơ thẩm định của UBND cấp huyện và kết quả thẩm định của Ngân hàng thương
mại; Tổ tư vấn giúp việc Ban Chỉ đạo 67 sẽ tiến hành họp xét duyệt, chọn lựa lần
cuối (riêng Ngân hàng thương mại, chủ tàu tham gia vay Ngân hàng thương mại nào,
thì Ngân hàng thương mại đó tham gia Tổ tư vấn giúp việc để thẩm định, xét duyệt).
b) Sau xét duyệt, Tổ tư vấn giúp việc báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả xét duyệt, tham mưu Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn lập danh sách chủ tàu đóng mới và nâng cấp; chủ tàu vay
vốn lưu động để khai thác hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản
xa bờ đủ điều kiện vay vốn, trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Đối với hồ sơ không đạt yêu cầu, Tổ tư vấn tham
mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho UBND cấp huyện và gửi
hồ sơ để trả lại cho chủ tàu kèm theo văn bản nêu rõ lý do. Đối với hồ sơ, tài
liệu xét duyệt đạt yêu cầu, giao cho Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy
sản lưu trữ theo đúng quy định của pháp luật.
6. Niêm yết danh sách, thông báo cho chủ tàu làm
thủ tục vay vốn
Sau khi nhận được Quyết định phê duyệt của UBND
tỉnh, UBND cấp xã (có chủ tàu cá được UBND tỉnh phê duyệt) niêm yết công khai
danh sách chủ tàu cá đủ điều kiện vay vốn theo quy định, thông báo cho chủ tàu
liên hệ với Ngân hàng thương mại để tiến hành các thủ tục vay vốn theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Nghị định 67
tỉnh Khánh Hòa, có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện
theo nội dung Quy định này và các chính sách phát triển thủy sản liên quan
khác, xây dựng các báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm của Ban Chỉ đạo 67 tỉnh
để báo cáo Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương và UBND tỉnh theo quy định.
2. Chỉ đạo Tổ tư vấn (cơ quan thường trú đặt tại
Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản), tiếp nhận hồ sơ thẩm định của
UBND cấp huyện và kết quả thẩm định phương án vay vốn của Ngân hàng thương mại;
tổ chức họp Tổ tư vấn để thẩm định, xét duyệt, chọn lựa lần cuối; báo cáo và
tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập danh sách chủ tàu đóng mới
và nâng cấp, chủ tàu vay vốn lưu động để khai thác hải sản và cung cấp dịch vụ
hậu cần khai thác hải sản xa bờ đủ điều kiện vay vốn, trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Chỉ đạo Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản tổ chức in ấn các mẫu hồ sơ có liên quan và giao cho UBND cấp xã để
phát cho người dân có nhu cầu đăng ký; căn cứ vào chỉ tiêu phân bổ của UBND
tỉnh cho từng địa phương về số lượng tàu đóng mới, tàu đóng mới công suất từ
400CV trở lên thay thế tàu công suất dưới 90CV, tham mưu văn bản của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo đến Ủy ban nhân dân các cấp, Ngân hàng
Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa, các Ngân hàng thương mại trên địa bàn để ngừng
tiếp nhận hồ sơ khi đã đủ chỉ tiêu theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của Ngân hàng
Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa, các Ngân hàng thương mại
1. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa chỉ đạo
các Ngân hàng thương mại cho vay: Hướng dẫn chủ tàu lập kế hoạch vay vốn,
phương án vay vốn theo quy định, thực hiện thẩm định phương án vay vốn và báo
cáo kết quả thẩm định về Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Khánh Hòa và Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản) theo nội dung Quy định này.
2. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, chính quyền địa phương các cấp tổ chức tuyên truyền các chủ trương, chính
sách có liên quan; định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kết
quả thực hiện việc giải ngân sau khi chủ tàu cá được UBND tỉnh phê duyệt đủ
điều kiện vay vốn.
3. Các Ngân hàng thương mại bố trí kinh phí đảm bảo
cho hoạt động phát sinh của Tổ tư vấn cấp tỉnh (đối với hồ sơ thẩm định do đơn
vị mình cho vay) bằng nguồn kinh phí của đơn vị.
Điều 8. Trách nhiệm của UBND cấp
huyện và UBND cấp xã
1. UBND cấp huyện căn cứ vào điều kiện của địa
phương, thành lập Hội đồng xét duyệt theo nội dung Quy định này.
2. UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã xác nhận đối
tượng được vay đóng mới, nâng cấp tàu cá, vay vốn lưu động và được hưởng chính
sách bảo hiểm thân tàu, tai nạn thuyền viên đảm bảo công khai, minh bạch, đúng
đối tượng, đúng chính sách theo quy định của Nghị định 67.
3. UBND cấp xã niêm yết công khai danh sách chủ tàu
cá đủ điều kiện vay vốn theo quy định, thông báo cho chủ tàu liên hệ với Ngân
hàng thương mại để tiến hành các thủ tục vay vốn theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9.
1. Quy định này được thực hiện
từ ngày ban hành đến hết năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các bộ, ngành
Trung ương có quy định khác so với nội dung của Quy định này, UBND tỉnh sẽ tiến
hành điều chỉnh cho phù hợp.
3. Các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện và
UBND cấp xã tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, đồng thời phối hợp
chặt chẽ với các đơn vị chức năng để đảm bảo triển khai có hiệu quả chính sách
tín dụng thực hiện Nghị định 67; báo cáo kịp thời những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện về Ban Chỉ đạo 67 tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp) để được xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐÓNG
MỚI TÀU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP
Kính gửi:
|
- UBND xã/phường/thị trấn:………….…………………………..;
- UBND huyện/thị xã/thành phố:…….…………………………..;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa;
- Ngân hàng Thương mại…………………………………………
|
Tôi tên là (ghi rõ họ
tên):.....................................................................................................
Năm
sinh:..........................................................................................................................
CMND số: ………………. Cấp ngày: …………. Nơi
cấp:.......................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú
tại:..........................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại liên lạc:
.............................................................................................................
Có tàu cá đăng ký số (liệt kê hết tàu đang
có):....................................................................
Đang hoạt động thủy sản nghề (liệt kê hết các nghề
đang hoạt động):..................................
.........................................................................................................................................
Sau khi nghe phổ biến một số chính sách hỗ trợ phát
triển ngành thủy sản theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014
của Chính phủ, tôi làm đơn đăng ký đóng mới tàu cá như sau:
- Thông số kỹ thuật tàu: Lmax x Bmax x Dmax
(m):.............................................................
- Vật liệu vỏ (thép, gỗ, vật liệu
mới):...................................................................................
- Tổng công suất máy
chính:............................... CV
- Nghề đăng ký hoạt
động:.................................................................................................
- Vùng biển đăng ký hoạt động:..........................................................................................
- Thời gian bắt đầu thực hiện (dự kiến):
Năm.......................................................................
- Đăng ký vay vốn tại Ngân
hàng:.......................................................................................
- Tổng kinh phí dự kiến thực
hiện:..............................................................................
đồng
(Bằng
chữ.................................................................................................................
đồng)
Trong đó:
- Vốn vay ngân
hàng:................................................................................................
đồng
(Bằng
chữ:................................................................................................................
đồng)
- Vốn tự có (đối
ứng):...............................................................................................
đồng
(Bằng
chữ:................................................................................................................
đồng)
Nếu được xét duyệt, tôi cam kết mua đầy đủ bảo hiểm
theo quy định đối với thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ trên tàu (bảo hiểm
mọi rủi ro) sau khi hoàn thành việc đóng mới và trước khi đưa vào sử dụng; thực
hiện đầy đủ việc hoàn trả vốn vay và lãi vay theo quy định./.
Xác nhận của chính quyền địa phương
|
Khánh Hòa,
ngày..... tháng..... năm 201...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Nghề hoạt động: Ghi nghề đăng ký hoạt động của
ngư dân: Nghề câu cá ngừ đại dương, nghề lưới vây khơi, nghề lưới rê khơi, nghề
câu khơi, nghề mành chụp, tàu dịch vụ hậu cần nghề cá.
* Vùng biển hoạt động: Ghi vùng biển tàu hoạt động
(vùng biển vịnh Bắc Bộ, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam
Bộ,…).
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ NÂNG
CẤP TÀU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP
Kính gửi:
|
- UBND xã/phường/thị trấn:……………………………………...;
- UBND huyện/thị xã/thành phố:…………………………………;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa;
- Ngân hàng Thương mại…………………………………………
|
Tôi tên là (ghi rõ họ
tên):.....................................................................................................
Năm
sinh:..........................................................................................................................
CMND số: …………….. Cấp ngày: …………… Nơi
cấp:.......................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:..........................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại liên lạc:
.............................................................................................................
Có tàu cá số đăng ký và công suất (liệt kê hết tàu
đang có):................................................
.........................................................................................................................................
Đang hoạt động thủy sản nghề (liệt kê hết các nghề
đang hoạt động):..................................
.........................................................................................................................................
Sau khi nghe phổ biến một số chính sách hỗ trợ phát
triển ngành thủy sản theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014
của Chính phủ, tôi làm đơn đăng ký nâng cấp tàu cá như sau:
1. Số đăng ký tàu cá đăng ký nâng cấp: ………. Công
suất:............................................ CV
2. Nghề hoạt động sau nâng
cấp:.......................................................................................
3. Vùng biển hoạt động sau nâng
cấp:................................................................................
4. Nội dung nâng
cấp:............................................................................................
;Cụ thể:
a) Phần vỏ tàu
Kích thước chính: Lmax x Bmax x Dmax
(m):......................................................................
Vật liệu
vỏ:........................................................................................................................
b) Phần máy tàu
Công suất
máy:.................................................................................................................
Hãng và nơi sản
xuất:........................................................................................................
c) Ngư lưới cụ; trang thiết bị khai thác, thiết bị
khác:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
d) Đăng ký vay vốn tại Ngân
hàng:.....................................................................................
e) Tổng kinh phí dự kiến thực hiện:
...........................................................................
đồng
(Bằng chữ:................................................................................................................
đồng)
Trong đó:
- Vốn vay ngân hàng:................................................................................................
đồng
(Bằng
chữ:................................................................................................................
đồng)
- Vốn tự có (đối ứng):...............................................................................................
đồng
(Bằng chữ:................................................................................................................
đồng)
Nếu được xét duyệt, tôi cam kết mua đầy đủ bảo hiểm
theo quy định đối với thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ trên tàu (bảo hiểm
mọi rủi ro) sau khi hoàn thành việc cải hoán, nâng cấp và trước khi đưa vào sử
dụng; thực hiện đầy đủ việc hoàn trả vốn vay và lãi vay theo quy định./.
Xác nhận của chính quyền địa phương
|
Khánh Hòa,
ngày..... tháng..... năm 201...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Vùng biển hoạt động: Ghi vùng biển tàu hoạt động
(vùng biển vịnh Bắc Bộ, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam
Bộ,…).
* Nội dung nâng cấp tàu: Thay máy mới/gia cố bọc vỏ
thép/gia cố bọc vật liệu mới/mua ngư lưới cụ/mua trang thiết bị hàng hải/mua
trang thiết bị bảo quản sản phẩm/thiết bị bốc xếp hàng hóa.
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ VAY
VỐN LƯU ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP
Kính gửi:
|
- UBND xã/phường/thị trấn:……………………………………...;
- UBND huyện/thị xã/thành phố:…………………………………;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa;
- Ngân hàng Thương mại…………………………………………
|
Tôi tên là (ghi rõ họ
tên):.....................................................................................................
Năm
sinh:..........................................................................................................................
CMND số: ……………… Cấp ngày: ……………. Nơi
cấp:.....................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú
tại:..........................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại liên lạc:
.............................................................................................................
Có tàu cá đăng ký số (liệt kê hết tàu đang
có):....................................................................
.........................................................................................................................................
Đang hoạt động thủy sản nghề (liệt kê hết các nghề
đang hoạt động):..................................
.........................................................................................................................................
Sau khi nghe phổ biến một số chính sách hỗ trợ phát
triển ngành thủy sản theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014
của Chính phủ, tôi làm đơn đăng ký vay vốn lưu động cho tàu cá như sau:
- Số đăng ký tàu cá đăng ký vay vốn: ………….. Công
suất:........................................... CV
- Nghề hoạt
động:..............................................................................................................
- Vùng biển hoạt
động:.......................................................................................................
- Nội dung đăng ký vay
vốn:...............................................................................................
- Đăng ký vay vốn tại Ngân
hàng:.......................................................................................
- Nhu cầu vốn lưu
động:............................................................................................
đồng
(Bằng
chữ:................................................................................................................
đồng)
- Trong đó:
+ Vốn vay ngân
hàng:...............................................................................................
đồng
(Bằng
chữ:................................................................................................................
đồng)
+ Vốn tự có (đối
ứng):..............................................................................................
đồng
(Bằng
chữ:................................................................................................................
đồng)
- Dự kiến thời hạn vay
vốn:................................................................................................
Nếu được xét duyệt, tôi cam kết thực hiện đúng, đầy
đủ việc hoàn trả vốn vay và lãi vay theo quy định./.
Xác nhận của chính quyền địa phương
|
Khánh Hòa,
ngày..... tháng..... năm 201...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Vùng biển hoạt động: Ghi vùng biển tàu hoạt động
(vùng biển vịnh Bắc Bộ, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nam
Bộ,…).
* Nội dung đăng ký vay vốn: Khai thác hải
sản/cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác thủy sản.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHƯƠNG ÁN SẢN
XUẤT, KINH DOANH
(Vay vốn đóng
mới, nâng cấp tàu cá xa bờ, vay vốn lưu động theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
ngày 07/7/2014 của Chính phủ)
I. Thông tin chung
Tên tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác (dịch vụ
khai thác thủy sản):.................................
.........................................................................................................................................
Năm sinh:..........................................................................................................................
Số CMND: ………….. Ngày cấp: ………… Nơi
cấp:.............................................................
Địa chỉ/Trụ sở:...................................................................................................................
Điện thoại: …………………….
Fax:......................................................................................
Số đăng ký tàu đang sở hữu………………….. Công suất:....................................................
Số Giấy CNĐKKD:……………. Ngày cấp:……….. Cơ quan
cấp:...........................................
Mã số thuế hoặc mã số kinh
doanh:....................................................................................
Nghề
chính:.......................................................................................................................
Nghề phụ:..........................................................................................................................
II. Nội dung phương án sản xuất kinh doanh
1. Mục tiêu của phương án sản xuất kinh doanh:..............................................................
.........................................................................................................................................
2. Giá trị tài sản tàu cá hiện có:
Nguồn vốn sở hữu:
- Tàu cá 1: …………… Số Đăng ký: ……….. Công
suất:.......................................................
Nghề: …………………………..…... Tổng giá trị:....................................................................
- Tàu cá 2: …………… Số Đăng ký: ……….. Công
suất:.......................................................
Nghề: ……………………………….. Tổng giá
trị:...................................................................
- Tàu cá 3: …………… Số Đăng ký: ……….. Công
suất:.......................................................
Nghề: ………………………………... Tổng giá trị:..................................................................
Tổng
giá trị tài sản tàu cá: ...........................................
3. Hạch toán phương án sản xuất kinh doanh:
3.1. Chi phí đầu tư sản xuất khai thác thủy sản: (A)
a) Giá thành một con tàu kể cả máy có các thông số
như sau:
- Tàu LxBxD (m): …………………….. Vật liệu
vỏ:.................................................................
Tỷ lệ %: ………………………………… Số
tiền:.....................................................................
- Máy ký hiệu: …………………………..Nước sản xuất:..........................................................
Công suất: ……………. Tỷ lệ %: ………… Số
tiền:...............................................................
Tổng cộng (a):
………………………
b) Các trang thiết bị:
- Ngư
cụ:................................................................ Tỷ lệ
%:............. Số tiền:....................
- Trang thiết bị khai
thác:.......................................... Tỷ lệ %:............. Số
tiền:....................
- Trang thiết bị hàng
hải:.......................................... Tỷ lệ %:............. Số
tiền:....................
- Trang thiết bị cứu
sinh:.......................................... Tỷ lệ %:............. Số
tiền:....................
- Trang thiết bị bảo quản sản
phẩm:......................... Tỷ lệ %:............. Số
tiền:....................
- Trang thiết bị bảo quản hàng
hóa:.......................... Tỷ lệ %:............. Số
tiền:....................
- Trang thiết bị bốc xếp hàng hóa:............................
Tỷ lệ %:............. Số tiền:....................
- Máy
điện:.............................................................. Tỷ lệ
%:............. Số tiền:....................
- Máy lọc nước
biển:............................................... Tỷ lệ %:............. Số
tiền:....................
Tổng cộng (b):
………………………
Tổng kinh phí đầu tư: A = (a) + (b) =.................................................................................
Số tiền tối đa được cho vay: F* =......................................................................................
3.2. Chu kỳ sản xuất khai thác thủy sản
- Số ngày thu mua, bảo quản/chuyến
biển:..........................................................................
- Số ngày khai thác thủy sản/chuyến biển:...........................................................................
- Số chuyến biển/năm
(m):..................................................................................................
3.3. Tổng chi phí cho một chuyến biển: (B)
a) Chi phí nhiên
liệu:...........................................................................................................
b) Chi phí lương thực, thực
phẩm:......................................................................................
c) Chi phí đá làm lạnh bảo quản sản phẩm trên
tàu:.............................................................
d) Chi phí lương cho thuyền
viên:.......................................................................................
e) Chi phí
khác:..................................................................................................................
Tổng cộng B = (a) + (b) + (c) + (d) + (e) = ..........................................................................
3.4. Tổng chi phí trong một năm: (C)
a) Tổng chi phí cho một chuyến biển (B) x Số chuyến
biển trong năm (m):
=.......................................................................................................................................
b) Khấu hao tài sản cố định (D) = 1/20 chi phí đầu
tư sản xuất kinh doanh (A):
=.......................................................................................................................................
Tổng cộng (C) = (a) + (b) = ...............................................................................................
3.5. Hiệu quả sản xuất kinh doanh:
a) Tổng doanh thu bình quân một năm P = Tổng doanh
thu bình quân một chuyến biển (E) x Số chuyến biển trong năm (m):
P = E x m = …………………………..
b) Lợi nhuận bình quân năm L = Tổng doanh thu bình
quân một năm (P) – Tổng chi phí bình quân một năm (C) – Lãi suất năm (l)**:
L = P – C – l = ………………………..
3.6. Thời hạn hoàn vốn:
H = F / L = ………………………….
III. Kế hoạch vay vốn và trả nợ
1. Tổng nhu cầu vốn:................................................................................
đồng. Trong đó:
- Vốn tự có tham
gia:................................................................................................
đồng
- Nhu cầu vay vốn Ngân hàng:...................................................................................
đồng
+ Vay vốn ngắn
hạn:.................................................................................................
đồng
+ Vay vốn trung, dài
hạn:...........................................................................................
đồng
2. Thời hạn xin vay ngắn hạn: ………… tháng
3. Thời hạn xin vay trung, dài: ……….. tháng
4. Phương thức cho
vay:...................................................................................................
- Trả nợ gốc làm: ………………….. kỳ. Mỗi kỳ
trả:....................................................... đồng
- Trả lãi
theo:......................................................................................................................
IV. Biện pháp tổ chức quản lý, thực hiện phương
án sản xuất kinh doanh
1. Đang là thành viên của tổ đội sản xuất trên biển
theo Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ, với
số tàu cá của tổ đội là: …………………. tàu.
2. Có thuê mướn lao động hoặc sử dụng lao động gia
đình (số lượng):...............................
.........................................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đúng
đắn, trung thực trong phương án sản xuất khai thác thủy sản này./.
Xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường........................
Ông (Bà):.................................. hiện
đang cư trú tại địa phương.
Đang hoạt động nghề cá có hiệu quả, có khả năng
tài chính để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh theo mục tiêu của
phương án.
Khánh Hòa,
ngày..... tháng.... năm 201...
TM. UBND xã
(phường, thị trấn)
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Khánh Hòa,
ngày..... tháng.... năm 201...
Chủ dự án
(Ký tên, ghi rõ
họ tên)
|
Ghi chú:
|
|
(*): F= A x (70 – 95)%
|
- 70% đối với đóng mới và cải hoán đối với tàu vỏ
gỗ
|
|
- 90% đối với đóng tàu vỏ vật liệu mới, sắt và
công suất từ 400CV – 800CV
|
|
- 95% đối với đóng tàu vỏ vật liệu mới, sắt và
công suất từ 800CV trở lên
|
(**): l = F x (1 – 3)%
|
- 3% đối với đóng mới và cải hoán đối với tàu vỏ
gỗ
|
|
- 2% đối với đóng tàu vỏ vật liệu mới, sắt và
công suất từ 400CV – 800CV
|
|
- 1% đối với đóng tàu vỏ vật liệu mới, sắt và
công suất từ 800CV trở lên
|