ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
87/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
28 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ TIÊU
CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 29 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng
9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất về số lượng xe ô tô phục vụ công
tác chung để thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ;
Thực hiện Văn bản số 5652-CV/TU ngày 22 tháng 7
năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 3387/TTr-STC ngày 18 tháng 6 năm 2024 và Công văn số 4359/STC-GCSĐT
ngày 17 tháng 10 năm 2024; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số
1974/BC-STP ngày 27 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định một số tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe
ô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Thuận.
2. Quy định này không điều chỉnh: đối với các cơ
quan trực thuộc khối Đảng và đối với xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế và
xe ô tô chuyên dùng tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
và chi đầu tư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, Văn phòng Tỉnh ủy, Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Hội Nông dân tỉnh,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu
chiến binh tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà
nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Số lượng xe ô tô phục vụ
công tác chung
1. Số lượng xe ô tô khối Văn phòng cấp tỉnh:
a) Văn phòng Tỉnh ủy: Tối đa không quá 03 xe.
b) Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh: Tối đa không quá 05 xe.
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Tối đa không quá
07 xe.
2. Số lượng xe ô tô Sở, ban, ngành và tương đương cấp
tỉnh:
a) Sở, ban, ngành cấp tỉnh: 28 xe ô tô/18 đơn vị.
b) Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và các tổ
chức chính trị xã hội: 05 xe ô tô/05 đơn vị.
3. Số lượng xe ô tô đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh: 12
xe ô tô/11 đơn vị.
4. Số lượng xe ô tô cấp huyện: 35 xe ô tô/ 07 huyện/thành
phố.
(Chi tiết đính
kèm theo Phụ lục 01)
Điều 4. Xe ô tô phục vụ công
tác chung
Xe ô tô phục vụ công tác chung quy định tại khoản 5
Điều 8 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ, chi tiết đính
kèm theo Phụ lục 02.
Điều 5. Xe ô tô chuyên dùng
1. Xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị
a) Đối tượng sử dụng, số lượng và chủng loại xe ô
tô chuyên dùng được quy định: Chi tiết đính kèm theo Phụ lục 03.
b) Mức giá xe ô tô chuyên dùng phù hợp giá thị trường
của chủng loại xe tương ứng tại thời điểm mua sắm.
2. Mua sắm xe ô tô chuyên dùng
a) Khi có nhu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng, các
cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào đối tượng, số lượng và chủng loại trang bị
xe ô tô chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện khảo sát giá và dự
toán ngân sách hàng năm. Có văn bản gửi Sở Tài chính để tổng hợp nhu cầu, báo
cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Giá mua xe ô tô chuyên dùng trong tiêu chuẩn, định
mức là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp l uật,
sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ phí
trước bạ; lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ phí
cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng
xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt,
giá trị gia tăng) thì phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để xác
định tiêu chuẩn, định mức.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện quản lý,
sử dụng xe ô tô chuyên dùng bảo đảm đúng mục đích theo chức năng, nhiệm vụ được
giao. Cho phép các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thể bố trí sử dụng kết hợp xe ô
tô chuyên dùng để phục vụ công tác chung mà không ảnh hưởng đến mục đích chính
của xe chuyên dùng.
Điều 6. Phương thức quản lý xe
ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức
1. Giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị có tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để phục vụ
công tác chung hoặc xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị xe ô tô
theo tiêu chuẩn, định mức, tổ chức hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô tại các cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy và tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện
1. Việc quy định số lượng, chủng loại xe ô tô theo
tiêu chuẩn, định mức của từng cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy (trừ Văn phòng Tỉnh
ủy) và đơn vị sự nghiệp thuộc Tỉnh ủy. Văn phòng Tỉnh ủy trình Ban Thường vụ Tỉnh
ủy xem xét, quyết định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau khi có
ý kiến của Huyện ủy, Thành ủy) quyết định định mức cụ thể của từng cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc huyện, thành phố; quyết định việc quản lý xe ô tô phục vụ
công tác chung theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2, Điều 12 Nghị
định số 72/2023/NĐ-CP.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm thực
hiện mua sắm, quản lý, sử dụng xe ô tô thuộc phạm vi quản lý theo đúng tiêu chuẩn,
định mức và các văn bản quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô thuộc phạm vi quản lý
trên địa bàn tỉnh tại Quyết định này và các văn bản có liên quan, thực hiện rà
soát, sắp xếp lại số xe ô tô hiện có; thực hiện xử lý xe ô tô dôi dư theo quy định
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi
hành Luật.
Đối với xe ô tô dùng chung dôi dư sau khi thực hiện
sắp xếp lại, xử lý xe ô tô căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương để tiết
kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí tài sản công có thể bố trí cho các cơ quan, tổ
chức, đơn vị có tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng mà chưa có xe
được sử dụng làm xe ô tô chuyên dùng của đơn vị.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
07 tháng 11 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
64/2019/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phụ lục tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh
Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 64/2019/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
3. Chánh Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh,
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh;
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ; (b/c)
- Bộ Tài chính; (b/c)- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính; (b/c)
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp; (b/c)
- Thường trực Tỉnh ủy; (b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (b/c)
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; (b/c)
- CT và các PCT UBND tỉnh; (b/c)
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Ninh Thuận; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.NDT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ
LỤC 01
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 87/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Đối tượng sử dụng/Đơn
vị được trang bị
|
Số lượng tối đa
(xe/đơn vị)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
KHỐI VĂN PHÒNG CẤP TỈNH
|
15
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
3
|
|
2
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
5
|
|
3
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
7
|
|
II
|
KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
|
28
|
|
1
|
Sở Nội vụ
|
1
|
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
|
3
|
Sở Tài chính
|
1
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
|
5
|
Sở Xây dựng
|
2
|
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
|
7
|
Sở Tư pháp
|
1
|
|
8
|
Sở Công thương
|
1
|
|
9
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1
|
|
10
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
|
11
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
|
|
12
|
Sở Y tế
|
1
|
|
13
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
2
|
|
14
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
|
15
|
Sở Giao thông vận tải
|
1
|
|
16
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
|
17
|
Ban Dân tộc
|
1
|
|
18
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
1
|
|
III
|
UB MTTQ tỉnh VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI
|
5
|
|
1
|
Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc tỉnh
|
1
|
|
2
|
BCH Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh
|
1
|
|
3
|
BCH Hội Nông dân tỉnh
|
1
|
|
4
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
1
|
|
5
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
1
|
|
IV
|
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CẤP TỈNH
|
12
|
|
1
|
Báo Ninh Thuận
|
1
|
|
2
|
Đài phát thanh truyền hình tỉnh
|
2
|
|
3
|
Trường Chính trị
|
1
|
|
4
|
Trường Cao đẳng nghề
|
1
|
|
5
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
tỉnh Ninh Thuận
|
1
|
|
6
|
BQL DA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp
|
1
|
|
7
|
BQL dự án ĐTXD các công trình NN và PTNT
|
1
|
|
8
|
BQL dự án ĐTXD các công trình giao thông
|
1
|
|
9
|
Ban Xây dựng năng lực và TH các dự án ODA ngành
nước
|
1
|
|
10
|
Vườn Quốc gia Phước Bình
|
1
|
|
11
|
Vườn Quốc gia Núi Chúa
|
1
|
|
V
|
CẤP HUYỆN
|
35
|
|
1
|
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
5
|
|
2
|
Huyện Thuận Bắc
|
5
|
|
3
|
Huyện Ninh Hải
|
5
|
|
4
|
Huyện Thuận Nam
|
5
|
|
5
|
Huyện Ninh Phước
|
5
|
|
6
|
Huyện Bác Ái
|
5
|
|
7
|
Huyện Ninh Sơn
|
5
|
|
|
Tổng cộng
(I+II+III+IV+V)
|
95
|
|
PHỤ
LỤC 02
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 87/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Đối tượng sử dụng/Đơn
vị được trang bị
|
Số lượng tối đa
(xe/đơn vị)
|
Chủng loại
(xe ô tô bán tải,
xe ô tô từ 12-16 chỗ)
|
Thực hiện nhiệm
vụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
|
|
1
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
1
|
ô tô bán tải
|
Phòng chống dịch bệnh
trong nông nghiệp
|
2
|
Chi cục Kiểm lâm
|
4
|
|
|
2.1
|
Cơ quan Chi cục Kiểm lâm
|
1
|
ô tô bán tải
|
Kiểm lâm, phòng chống
cháy rừng
|
2.2
|
Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy, chữa cháy rừng
|
1
|
ô tô bán tải
|
2.3
|
Hạt Kiểm lâm huyện Bác Ái
|
1
|
ô tô bán tải
|
2.4
|
Hạt Kiểm lâm huyện Ninh Sơn
|
1
|
ô tô bán tải
|
3
|
Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn hồ Tân Giang
|
1
|
ô tô bán tải
|
Phòng chống cháy rừng
|
4
|
BQL rừng PHĐN liên hồ Sông Sắt-Sông Trâu
|
1
|
ô tô bán tải
|
5
|
BQL rừng PHVB Thuận Nam
|
1
|
ô tô bán tải
|
6
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Krôngpha
|
1
|
ô tô bán tải
|
II
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
|
|
1
|
Cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
ô tô bán tải
|
Phân giới cắm mốc,
điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản
|
2
|
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
ô tô bán tải
|
Quan trắc tài
nguyên và môi trường
|
III
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
1
|
|
|
1
|
Trung tâm Công tác xã hội
|
1
|
xe ô tô từ 12-16
chỗ
|
Phục vụ người có
công, bảo trợ xã hội
|
|
Tổng cộng
|
12
|
|
|
PHỤ
LỤC 03
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 87/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Đối tượng sử dụng/Đơn
vị được trang bị
|
Số lượng tối đa
(xe/đơn vị)
|
Chủng loại
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
1
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
1
|
Xe ô tô gắn thiết
bị chuyên dùng
|
|
2
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
|
|
2.1
|
Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy, chữa cháy rừng
|
1
|
Xe ô tô tải
|
|
2.2
|
Hạt Kiểm lâm huyện Bác Ái
|
1
|
Xe ô tô tải
|
|
2.3
|
Hạt Kiểm lâm huyện Ninh Sơn
|
1
|
Xe ô tô tải
|
|
2.4
|
Hạt Kiểm lâm huyện Ninh Phước
|
1
|
Xe ô tô tải
|
|
2.5
|
Hạt Kiểm lâm huyện Thuận Nam
|
1
|
Xe ô tô tải
|
|
2.6
|
Hạt Kiểm lâm huyện Thuận Bắc
|
1
|
Xe ô tô tải
|
|
2.7
|
Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng Núi Chúa
|
1
|
Xe ô tô tải
|
|
3
|
Chi cục Thủy lợi
|
1
|
Xe ô tô gắn thiết
bị chuyên dùng
|
|
4
|
Trung tâm dịch vụ Giống cây trồng, vật nuôi, thủy
sản
|
1
|
Xe tải lạnh
|
|
II
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
|
2.1
|
Trung tâm công tác xã hội
|
1
|
Xe cứu thương
|
|
2.2
|
Cơ sở cai nghiện ma túy
|
1
|
Xe cứu thương
|
|
III
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
3.1
|
Đoàn Ca múa nhạc dân tộc
|
1
|
Xe 46 chỗ ngồi
|
|
3.2
|
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu Thể dục thể thao
|
1
|
xe 29 chỗ ngồi trở
lên
|
|
3.3
|
Thư viện tỉnh
|
1
|
Xe thư viện lưu động
|
|
3.4
|
Trung tâm Văn hóa tỉnh
|
1
|
xe 29 chỗ ngồi trở
lên
|
|
1
|
Xe sân khấu lưu động
|
|
1
|
Xe bán tải cải
hoán
|
|
IV
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
|
4.1
|
Thanh tra Giao thông
|
5
|
Xe thanh tra giao
thông
|
|
V
|
Ban An toàn Giao thông
|
1
|
Gắn thiết bị
chuyên dùng
|
|
VI
|
Đài phát thanh truyền hình tỉnh
|
1
|
Xe tải trọng 5,5 tấn,
gắn thiết bị sản xuất chương trình trực tiếp
|
|
1
|
Xe gắn thiết bị sản
xuất chương trình lưu động cùng sâu, vùng xa
|
|
1
|
Xe 16 chỗ gắn thiết
bị Phát thanh Lưu động
|
|
1
|
Xe Truyền hình lưu
động (xe tải 13,7 tấn), găn thiết bị sản xuất chương trình trực tiếp
|
|
VII
|
UBND huyện Thuận Nam
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - TT và TT huyện
|
1
|
Xe chuyên dùng
phát thanh lưu động
|
|
VIII
|
UBND huyện Ninh Phước
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - TT và TT huyện
|
1
|
Xe chuyên dùng
phát thanh lưu động
|
|
IX
|
UBND huyện Ninh Hải
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - TT và TT huyện
|
1
|
Xe chuyên dùng
phát thanh lưu động
|
|
X
|
UBND huyện Bắc Ái
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - TT và TT huyện
|
1
|
Xe chuyên dùng
phát thanh lưu động
|
|
XI
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - TT và TT huyện
|
1
|
Xe chuyên dùng
phát thanh lưu động
|
|
|
Ban quản lý công trình công cộng và quản lý chợ
|
1
|
Xe chở rác
|
|