|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
853/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Hoàng Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 853/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
12 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN
DÙNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày
31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc
thiết bị;
Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày
04/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ các Thông tư: Số 37/2021/TT-BGDĐT ngày
30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu cấp Tiểu học, số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
cơ sở, số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông,
Căn cứ Thông tư số 19/2022/TT-BGDĐT ngày
22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, trường
cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học;
Căn cứ Thông tư số 26/2023/TT-BGDĐT ngày
28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số quy định
tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số
37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học, Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị
dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở và Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày
30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu cấp Trung học phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 22/02/2022
của UBND tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 116/HĐND-VHXH ngày 03/7/2024; theo đề nghị của
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 516/TTr-SGDĐT ngày 14/6/2024 và
ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1868/STC-QLGCS ngày 10/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong các cơ sở giáo
dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi quy định tại Điều 1 Quyết định này và chức năng, nhiệm vụ, tính
chất công việc, nhu cầu sử dụng, khả năng nguồn kinh phí để quyết định số lượng
đảm bảo đúng quy định của pháp luật, tiết kiệm, hiệu quả, không làm lãng phí,
thất thoát tiền, tài sản công.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị
chuyên dùng của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực thi
hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho
bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (b/cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.thiên388
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 12/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục máy
móc, thiết bị
|
Đơn vị Tính
|
Số lượng tối đa
|
Cơ sở, căn cứ
thực hiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
GIÁO DỤC MẦM NON
|
|
|
|
1
|
Thiết bị dạy học mầm non
|
|
|
|
|
Danh mục Đồ dùng-Đồ chơi -Thiết bị dạy học tối
thiểu dùng cho giáo dục mầm non nhóm trẻ 3-12 tháng tuổi (15 trẻ)
|
Đơn vị tính từng
thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Phù hợp với quy mô
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trong trường nhưng không vượt quá 20 bộ
|
Thông tư số
02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho
Giáo dục mầm non; Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số thiết bị quy định tại
danh mục Đồ dùng- Đồ chơi- Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm
non ban hành theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Danh mục Đồ dùng-Đồ chơi -Thiết bị dạy học tối
thiểu dùng cho giáo dục mầm non nhóm trẻ 12-24 tháng tuổi (20 trẻ)
|
|
Danh mục Đồ dùng-Đồ chơi -Thiết bị dạy học tối
thiểu dùng cho giáo dục mầm non nhóm trẻ 24-36 tháng tuổi (25 trẻ)
|
|
Danh mục Đồ dùng-Đồ chơi -Thiết bị dạy học tối
thiểu dùng cho Giáo dục Mầm non lớp mẫu giáo 3-4 tuổi (25 trẻ)
|
|
Danh mục Đồ dùng-Đồ chơi -Thiết bị dạy học tối
thiểu dùng cho Giáo dục Mầm non lớp mẫu giáo 4-5 tuổi (30 trẻ)
|
|
Danh mục Đồ dùng-Đồ chơi -Thiết bị dạy học tối
thiểu dùng cho Giáo dục Mầm non lớp mẫu giáo 5-6 tuổi (35 trẻ)
|
2
|
Thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm
non
|
|
|
|
a
|
Dùng cho nhà trẻ
|
Đơn vị tính từng
thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Phù hợp với quy mô
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trong trường nhưng không vượt quá 04 bộ
|
Thông tư số
32/2012/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho Giáo dục mầm non và các
văn bản liên quan khác theo quy định hiện hành
|
|
- Bập bênh
|
|
- Thú nhún
|
|
- Xích đu
|
|
- Cầu trượt
|
|
- Đu quay/Mâm quay
|
|
- Các loại xe
|
b
|
Dùng cho Mẫu giáo
|
|
|
- Bập bênh
|
Đơn vị tính từng
thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
- Thú nhún
|
|
- Xích đu
|
|
- Cầu trượt
|
|
- Đu quay/Mâm quay
|
|
- Cầu thăng bằng
|
|
- Thang leo - cầu trượt
|
|
- Thiết bị chơi với bóng
|
|
- Các loại xe
|
II
|
DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY
HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC
|
|
|
|
1
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Tiếng
Việt
|
Đơn vị tính từng
thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thông tư số
37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu Tiểu học;
|
2
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn
Toán
|
3
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Ngoại
ngữ
|
4
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Đạo
đức
|
Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi,
bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm
theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học,
Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ
sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
phổ thông và các văn bản liên quan khác theo quy định hiện hành
|
5
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Tự
nhiên và Xã hội
|
6
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Lịch
sử và Địa lí
|
7
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Tin
học
|
8
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn
Công nghệ
|
9
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn
Giáo dục thể chất
|
10
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn
khoa học
|
11
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Nghệ
thuật (Âm nhạc)
|
12
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn Nghệ
thuật ( Mĩ thuật)
|
13
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Hoạt động
trải nghiệm
|
14
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Thiết bị
dùng chung
|
15
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học - Môn
Giáo dục quốc phòng và an ninh
|
Thông tư số
19/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và
an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục
đại học
|
II
|
DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY
HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
|
|
|
1
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở
-Môn Ngữ văn
|
Đơn vị tính từng
thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thông tư số
38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở; Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi,
bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm
theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học,
Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ
sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
phổ thông và các văn bản liên quan khác theo quy định hiện hành
|
2
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở
-Môn Toán
|
3
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở
-Môn Ngoại ngữ
|
4
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở
-Môn Giáo dục công dân
|
5
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở
-Môn Lịch sử và Địa lí
|
6
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở
-Môn Khoa học tự nhiên
|
7
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở
-Môn Công nghệ
|
8
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở
-Môn Tin học
|
9
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở
-Môn Giáo dục thể chất
|
10
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở -
Môn Nghệ thuật (Âm nhạc)
|
11
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở -
Môn Nghệ thuật (Mĩ thuật)
|
12
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở
-Hoạt động trải nghiệm - Hướng nghiệp
|
13
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở
-Thiết bị dùng chung
|
14
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở
-Môn Giáo dục quốc phòng và an ninh
|
Thông tư số
19/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và
an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục
đại học
|
III
|
DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY
HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
|
|
|
|
1
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Môn Ngữ văn
|
Đơn vị tính từng
thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thông tư số
39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Danh mục
thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông; Thông tư số
26/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi,
bổ sung một số quy định tại Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu ban hành kèm
theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học,
Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ
sở, Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
phổ thông và các văn bản liên quan khác theo quy định hiện hành
|
2
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Môn Toán
|
3
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Môn Ngoại ngữ
|
4
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Môn Giáo dục thể chất
|
5
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Môn Lịch sử
|
6
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Môn Địa lí
|
7
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Môn Giáo dục Kinh tế- pháp luật
|
8
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Môn Vật lý
|
9
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Môn Hóa học
|
10
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Môn Sinh học
|
11
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Môn Công nghệ
|
12
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Môn Tin học
|
13
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông
- Môn Âm nhạc
|
14
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Môn Mĩ thuật
|
15
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
|
16
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông
- Thiết bị dùng chung
|
17
|
Thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ
thông - Môn Giáo dục quốc phòng và an ninh
|
Thông tư số
19/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học Giáo dục quốc phòng và
an ninh trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục
đại học
|
Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 853/QĐ-UBND ngày 12/07/2024 phê duyệt Danh mục tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
507
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|