ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/2024/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 22 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC
NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn
cứ Luật Giá năm 2023;
Căn
cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Giá;
Căn
cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Theo
đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 489/TTr-STC ngày 19/11/2024; ý kiến thẩm
định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 553/BC-STP ngày 13/11/2024 và ý kiến thống
nhất của các thành viên Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh tại Phiếu lấy ý kiến ngày
20/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết
định này quy định phân công các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) để tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ quản lý nhà nước về bình ổn giá; lập, thẩm định, trình phương án
giá; kê khai giá; cơ sở dữ liệu về giá; kiểm tra yếu tố hình thành giá; kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về giá trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức,
cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; người tiêu dùng; cơ quan nhà nước và các
tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa
bàn tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ
Mục 1. BÌNH ỔN GIÁ
Điều 3. Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
Danh
mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Giá số
16/2023/QH15, gồm:
1.
Xăng, dầu thành phẩm.
2.
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
3. Sữa
dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.
4.
Thóc tẻ, gạo tẻ.
5.
Phân đạm, phân DAP, phân NPK.
6. Thức
ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản.
7. Vắc
- xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm.
8.
Thuốc bảo vệ thực vật.
9.
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện bình ổn giá
1. Sở
quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ
bình ổn giá đánh giá diễn biến thực tế mặt bằng giá thị trường của hàng hóa, dịch
vụ để xây dựng báo cáo bình ổn giá theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật
Giá, điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá, cụ thể như sau:
a) Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ;
phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc - xin
phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật;
b) Sở
Công Thương chủ trì đối với các mặt hàng xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG);
c) Sở
Y tế chủ trì đối với mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi, thuốc thuộc
danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Sở
Tài chính tổng hợp văn bản đề nghị bình ổn giá của Sở quản lý ngành, lĩnh vực,
tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương, biện pháp,
thời hạn bình ổn giá phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp cần thiết,
Sở Tài chính yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan báo cáo các thông tin
khác phục vụ cho việc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Ủy
ban nhân dân cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện các biện pháp bình ổn giá trên địa bàn theo phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Mục 2. ĐỊNH GIÁ
Điều 5. Danh mục hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá
Danh mục
hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá theo thẩm quyền thuộc phạm
vi quản lý tại địa phương được quy định tại khoản 4 Điều 21 Luật Giá, gồm:
1.
Khung giá: Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân
thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
2.
Giá tối đa:
a) Dịch
vụ sử dụng cảng cá được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương
quản lý;
b) Dịch
vụ ra, vào bến xe ô tô;
c) Dịch
vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (áp dụng đối với chủ đầu
tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt);
d) Dịch
vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng.
3.
Giá cụ thể theo khung giá, giá tối đa của Bộ (do hai cấp định giá):
a) Nước
sạch;
b) Dịch
vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
c) Dịch
vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
4.
Giá cụ thể:
a) Dịch
vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân)
b) Sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước
thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương;
c) Sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước
thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa phương;
d) Sản
phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong
danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc
thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương;
đ) Dịch
vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng
đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ;
e) Dịch
vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước;
g) Dịch
vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải
đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách
nhà nước);
h) Dịch
vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
i) Dịch
vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước;
k) Dịch
vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước.
5.
Khung giá, giá tối đa, giá cụ thể tùy dịch vụ: Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ.
Điều 6. Lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm lập
phương án giá theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , gửi
Sở quản lý ngành, lĩnh vực được giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá hàng hóa,
dịch vụ quy định tại Điều 7 Quyết định này.
Điều 7. Thẩm định phương án giá
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan thẩm định phương án giá đối với:
a)
Khung giá rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc
phạm vi quản lý của địa phương;
b)
Giá tối đa dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước,
do địa phương quản lý;
c)
Giá cụ thể nước sạch nông thôn;
d)
Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng
vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương;
đ)
Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng
vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa phương.
e)
Giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông
thôn trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước
và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương.
2. Sở
Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm
định phương án giá đối với:
a)
Giá tối đa dịch vụ ra, vào bến xe ô tô;
b)
Giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
c)
Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích: dịch vụ vận tải công cộng tại các đô thị
trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và
thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương.
d)
Giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trong danh
mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm
quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương.
3. Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
thẩm định phương án giá đối với:
a)
Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (áp dụng
đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt);
b)
Giá cụ thể dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (áp dụng
đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân);
c)
Giá cụ thể dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục
đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
d)
Giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, hoạt động
tài nguyên môi trường trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng
ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa
phương.
4. Sở
Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định phương
án giá đối với:
a)
Giá tối đa dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng.
b) Giá
cụ thể dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực tư pháp trong danh mục được cấp có
thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của
cơ quan, tổ chức ở địa phương.
5. Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định
phương án giá đối với:
a)
Giá cụ thể nước sạch (đô thị, khu công nghiệp);
b)
Giá cụ thể dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước;
c)
Giá cụ thể dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và
xử lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước).
d)
Giá cụ thể dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn
ngân sách nhà nước.
đ)
Giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực xây dựng trong danh mục được cấp
có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng
của cơ quan, tổ chức ở địa phương.
6. Sở
Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định phương án
giá đối với:
a)
Giá cụ thể dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
b)
Giá cụ thể dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp
công lập.
c)
Giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực y tế - dân số trong danh mục
được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền
đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương.
7. Sở
Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định
phương án giá đối với:
a)
Giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn
nhà nước.
b)
Giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực công thương trong danh mục được
cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt
hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương.
8. Sở
Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm
định phương án giá đối với: Giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban
hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ
chức ở địa phương.
9. Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm
định phương án giá đối với: Giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
khoa học và công nghệ trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng
ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa
phương.
10. Sở
Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định phương
án giá đối với: Giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực nội vụ về lưu
trữ, dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong danh mục được
cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt
hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương.
11. Sở
Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định phương
án giá đối với: Giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực du lịch trong
danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc
thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương.
12. Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm
định phương án giá đối với: Giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực sự
nghiệp giáo dục và đào tạo (trừ dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách
nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương.
13. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan thẩm định phương án giá đối với: Giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp, sự nghiệp lao động - thương binh
và xã hội trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà
nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương.
14. Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan thẩm định phương án giá đối với: Giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công thuộc
lĩnh vực thông tin và truyền thông trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban
hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ
chức ở địa phương.
15.
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan thẩm định phương án giá đối với: Giá cụ thể dịch vụ sự nghiệp công thuộc
lĩnh vực kinh tế và dịch vụ khác trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban
hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ
chức ở địa phương.
16. Sở
quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định phương án giá đối với:
a)
Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công khác ngoài các sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ
sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) đã được quy định tại Điều này
trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và
thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương;
b)
Khung giá, giá tối đa, giá cụ thể tùy dịch vụ đối với dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ.
Điều 8. Trình và ban hành văn bản định giá
1. Sở
quản lý ngành, lĩnh vực được giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch
vụ quy định tại Điều 7 Quyết định này tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, ban hành văn bản định giá.
Đối với
hàng hóa, dịch vụ do hai cấp định giá quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định
này, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định phương án giá, gửi 01 bản
chính hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP cho Bộ
Tài chính định khung giá (đối với nước sạch) hoặc Bộ Y tế định giá tối đa (đối
với dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập; dịch vụ điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập).
Sau
khi có văn bản định khung giá hoặc giá tối đa, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở quản
lý ngành, lĩnh vực (Sở Xây dựng hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc
Sở Y tế) có trách nhiệm rà soát các thông tin, số liệu tại phương án giá để tham
mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá cụ thể. Văn bản định
giá sau khi được ban hành được gửi để thông báo đến Bộ Tài chính hoặc Bộ Y tế.
2. Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá dưới dạng
quyết định hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Giá, khoản 5 Điều
11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
Mục 3. KÊ KHAI GIÁ
Điều 9. Kê khai giá
Danh
mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá được quy định tại khoản 1 Điều 14
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , gồm:
1. Hàng
hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá quy định tại Điều 3 Quyết định này.
2.
Hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá, giá tối đa để các tổ
chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng quy định tại khoản 1, 2 Điều 5
Quyết định này.
3.
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành:
a) Xi
măng;
b)
Nhà ở, nhà chung cư;
c)
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước
(giá thuê);
d)
Thép xây dựng;
đ)
Than;
e) Etanol
nhiên liệu không biến tính;
g)
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG);
h)
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và
thủy sản;
i) Đường
ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện;
k) Muối
ăn;
l) Dịch
vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá;
m) Dịch
vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ;
n) Thực
phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi;
o)
Thiết bị y tế;
p) Dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
q) Dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân;
r) Dịch
vụ viễn thông.
4.
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương:
a) Dịch
vụ lưu trú;
b) Dịch
vụ vận tải hành khách bằng taxi;
c) Vật
liệu xây dựng chủ yếu khác gồm cát xây; đá xây dựng (đá 1x2, đá 2x4, đá 4x6, đá
cấp phối, đá mi)
Điều 10. Tổ chức thực hiện kê khai giá
1. Cơ
quan tiếp nhận văn bản kê khai giá:
a) Sở
Tài chính tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa dịch vụ quy định tại khoản 5
Điều 5; điểm a, d, i, k, l khoản 3 Điều 9 Quyết định này;
b) Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch
vụ quy định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 3; điểm a khoản 2 Điều 5; điểm h khoản
3 Điều 9 Quyết định này;
c) Sở
Giao thông vận tải tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 5; điểm m khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 9 Quyết định này;
d) Sở
Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 5 Quyết định này;
đ) Sở
Tư pháp tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm d khoản
2 Điều 5 Quyết định này;
e) Sở
Xây dựng tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm b, c
khoản 3, điểm c khoản 4 Điều 9 Quyết định này;
g) Sở
Y tế tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 3, 9 Điều
3; điểm n, o, p, q khoản 3 Điều 9 Quyết định này;
h) Sở
Công Thương tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản
1, 2 Điều 3; điểm đ, e, g khoản 3 Điều 9 Quyết định này;
i) Sở
Thông tin và Truyền thông tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định
tại điểm r khoản 3 Điều 9 Quyết định này;
k) Sở
Du lịch tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm a khoản
4 Điều 9 Quyết định này.
2.
Cách thức tiếp nhận văn bản kê khai giá:
Cơ
quan tiếp nhận kê khai giá lựa chọn hình thức tiếp nhận kê khai theo quy định tại
khoản 2 Điều 17 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ; đồng thời, kết nối, cập nhật thông
tin, dữ liệu đã tiếp nhận qua môi trường mạng lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
giá.
3. Đối
tượng thực hiện kê khai giá:
a) Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, các cơ
quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát tổng thể để tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ
chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tên trong Danh sách kê khai giá tại điểm a
khoản 3 Điều này thực hiện quyền và trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều
18 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
Mục 4. CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ
Điều 11. Quản lý cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương
1. Sở
Tài chính chịu trách nhiệm quản lý, vận hành, khai thác thông tin, dữ liệu Hệ
thống phần mềm cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương và kết nối với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về giá.
2. Sở
quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân cấp huyện cập nhật các thông tin, dữ
liệu theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP vào cơ sở dữ
liệu về giá tại địa phương.
3. Sở
Tài chính thường xuyên tổng hợp các vướng mắc trong quá trình sử dụng hệ thống
cùng những kiến nghị để báo cáo, đề xuất kịp thời Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
xử lý.
Mục 5. KIỂM TRA YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ
Điều 12. Cơ quan thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá
Việc
kiểm tra yếu tố hình thành giá thực hiện trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 31 Luật Giá. Sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm kiểm tra yếu tố
hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý.
Điều 13. Thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá
Trình
tự thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá theo quy định tại khoản 2 Điều 33
Luật Giá.
Mục 6. KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ GIÁ
Điều 14. Cơ quan thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật
về giá
Cơ
quan tiếp nhận kê khai giá được quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định này, có
trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá.
Điều 15. Trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật
về giá
Trình
tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định
giá.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1. Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở quản lý ngành, lĩnh vực và các đơn vị có liên
quan triển khai, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện các nội dung về quản lý giá, điều
tiết giá tại Quyết định này.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông, Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định
tổ chức tuyên truyền rộng rãi về các quy định quản lý giá của nhà nước, các chủ
trương, chính sách bình ổn giá của nhà nước; công bố thông tin về giá theo đúng
quy định.
3. Cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại Quyết định này
phải thực hiện các biện pháp bình ổn giá của Nhà nước, lập phương án giá, kê
khai giá, niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo đúng quy định; chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, hợp lý, hợp lệ của tài liệu, số liệu;
chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ
chức, cá nhân kiến nghị về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
5. Những
nội dung không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Luật
Giá, các văn bản hướng dẫn Luật Giá và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 17. Điều khoản thi hành
1.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2024.
2. Kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày
11/8/2021, Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 và Quyết định số
58/2023/QĐ-UBND ngày 22/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực thi hành.
3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|