|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
78/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lâm Văn Bi
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
78/2024/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 316/TTr-STC ngày 18 tháng 12 năm 2024; ý kiến của các
Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định quản
lý nhà nước về giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau.
2. Những nội dung khác liên
quan đến quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau không quy định tại
Quyết định này thì thực hiện theo quy định của Luật Giá năm 2023 và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan được phân công
thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Cà Mau.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau.
Điều 3.
Phân công tổ chức thực hiện bình ổn giá
1. Phân công Sở quản lý ngành,
lĩnh vực đánh giá diễn biến thực tế và mặt bằng giá thị trường của hàng hóa, dịch
vụ trên địa bàn để xây dựng báo cáo bình ổn giá theo quy định tại khoản 2 Điều
6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Giá, gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương, biện pháp, thời hạn bình ổn giá phù hợp
đối với các mặt hàng, cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP,
phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc - xin phòng bệnh cho gia
súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật.
b) Sở Công Thương chủ trì đối với
các mặt hàng xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
c) Sở Y tế chủ trì đối với các
mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu
được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
d) Sở, cơ quan quản lý ngành,
lĩnh vực chủ trì đối với hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa,
dịch vụ bình ổn giá.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các biện
pháp bình ổn giá trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm thực hiện biện pháp bình ổn giá theo quy định
tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
Điều 4.
Phân công cơ quan chủ trì thực hiện việc thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch
vụ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá
1. Phân công cơ quan chủ trì thực
hiện việc thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành văn bản định giá, như Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Cơ quan được phân công nhiệm
vụ nêu tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá đối với hàng hóa dịch vụ được quy định tại
điểm đ khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP. Nguyên tắc lựa
chọn thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
b) Đối với các trường hợp hàng
hóa, dịch vụ do một cấp định giá: Sau khi hoàn thành thẩm định phương án giá,
cơ quan, đơn vị được giao thẩm định phương án giá tại khoản 1 Điều này trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành văn bản định giá theo quy định tại Điều 11
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
c) Đối với trường hợp hàng hóa,
dịch vụ do hai cấp định giá: Cơ quan, đơn vị được giao thẩm định phương án giá
tại khoản 1 Điều này trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả thẩm định
phương án giá. Sau khi có văn bản định giá tối đa hoặc khung giá hoặc giá tối
thiểu, cơ quan được giao thẩm định phương án giá có trách nhiệm tổ chức rà soát
các thông tin, số liệu tại phương án giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
văn bản định giá cụ thể.
Điều 5.
Phân công thực hiện quản lý kê khai giá
1. Phân công cơ quan tiếp nhận
kê khai giá, như Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, các Sở quản lý ngành, lĩnh vực được
phân công tiếp nhận kê khai giá tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và các cơ quan, đơn vị liên quan để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và
đăng tải Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại
địa phương.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 01
hàng năm, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận kê khai giá tại khoản
1 Điều này rà soát, đề xuất điều chỉnh danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thực hiện kê khai giá, gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành và đăng tải Danh sách kê khai giá bổ sung (nếu có).
Điều 6. Kiểm
tra yếu tố hình thành giá
Việc kiểm tra yếu tố hình thành
giá thực hiện trong các trường hợp quy định lại khoản 2 Điều 31 Luật Giá năm
2023. Các cơ quan được phân công nhiệm vụ tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này có
trách nhiệm thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ
thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên ngành quản lý.
Điều 7. Tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
1. Sở Tài chính tổng hợp, phân
tích, dự báo giá thị trường trên cơ sở báo cáo của các cơ quan, đơn vị và xây dựng
báo cáo giá thị trường định kỳ, đột xuất trên địa bàn tỉnh, trực tiếp báo cáo Bộ
Tài chính để tổng hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 1, khoản 2 Điều
16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh
phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
2. Cục Thống kê phối hợp cung cấp
báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của tỉnh; Phân tích diễn biến CPI của tỉnh
trong kỳ báo cáo; phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động đến
CPI (nếu có).
3. Phân công các cơ quan được
giao nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường
định kỳ gửi Sở Tài chính để tổng hợp chung, như Phụ lục III kèm theo Quyết định
này.
4. Cơ quan được giao nhiệm vụ tại
khoản 3 Điều này gửi Sở Tài chính tổng hợp định kỳ hàng tháng, 03 tháng, 06
tháng, 09 tháng và cả năm, thời gian gửi báo cáo như sau: Hàng tháng, ngày 28 của
tháng báo cáo; hàng quý, ngày 01 đầu quý sau; đối với báo cáo 06 tháng, 09
tháng và cả năm, thực hiện báo cáo tương ứng quý II và 06 tháng, quý III và 09
tháng, quý IV và cả năm.
Điều 8. Quản
lý Cơ sở dữ liệu về giá
1. Sở Tài chính có trách nhiệm
xây dựng, tổ chức việc quản trị, điều hành hệ thống cơ sở dữ liệu về giá tại địa
phương.
2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện có trách nhiệm phối hợp xây dựng dữ liệu về giá phục vụ quản lý Nhà
nước trong lĩnh vực ngành, địa phương theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
Điều 9. Kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
1. Sở Tài chính: Kiểm tra các Sở
quản lý ngành, lĩnh vực; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, đơn
vị khác về việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá
được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công tại Quyết định này.
2. Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực
và Ủy ban nhân dân cấp huyện: Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định
giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc và các tổ chức trong danh sách
tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo ngành, lĩnh vực thực hiện kê khai giá
trên địa bàn quản lý.
3. Trình tự, thủ tục kiểm tra
việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định
giá.
Điều 10.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ
sung, thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế đó.
2. Trong quá trình thực hiện
Quyết định này, nếu có vướng mắc hoặc nội dung đặc thù cần hướng dẫn, các đơn vị
báo cáo về Sở Tài chính để được hướng dẫn giải quyết theo quy định hoặc tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung vượt thẩm quyền.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 11;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT(M13), Ktr07/01.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH
PHƯƠNG ÁN GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ TRÌNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH VĂN BẢN
ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 78/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của
các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để
kinh doanh, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga
(bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước, do địa phương quản lý
|
- Sở Giao thông vận tải đối với
cảng, bến thủy nội địa;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đối với cảng cá
|
5
|
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền
quản lý, đặt hàng của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
6
|
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản
lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
7
|
Nước sạch
|
- Sở Xây dựng (đối với khu vực
đô thị)
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (đối với khu vực nông thôn)
|
8
|
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch
vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có
thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng
của cơ quan, tổ chức ở địa phương
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực của
hàng hóa, dịch vụ
|
9
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa
bệnh.
|
Thực hiện theo quy định của
pháp luật về y tế; Sở Y tế chủ trì thực hiện thẩm định phương án giá đối với hàng
hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có)
|
10
|
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế
dự phòng tại cơ sở y tế công lập
|
Sở Y tế
|
11
|
Dịch vụ điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Y tế
|
12
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập thuộc phạm
vi Nhà nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục
|
Thực hiện theo quy định của
pháp luật về giáo dục; Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện thẩm định
phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban
nhân dân tỉnh (nếu có)
|
13
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc phạm vi Nhà nước
định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại
học
|
Thực hiện theo quy định của
pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại học; Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì thực hiện thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm
quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có)
|
14
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi Nhà
nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp
|
Thực hiện theo quy định của
pháp luật về giáo dục nghề nghiệp; Sở Lao động - Thương binh và xã hội chủ
trì thực hiện thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm
quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có)
|
15
|
Nhà ở công vụ
|
Thực hiện theo quy định của pháp
luật về nhà ở; Sở Xây dựng chủ trì thực hiện thẩm định phương án giá đối với
hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có)
|
16
|
Nhà ở xã hội theo quy định của
Luật Nhà ở
|
17
|
Dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư đối với nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn
|
18
|
Nhà ở, dịch vụ khác thuộc phạm
vi Nhà nước định giá theo quy định của Luật Nhà ở
|
19
|
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực của
hàng hóa, dịch vụ
|
20
|
Đất thuộc phạm vi Nhà nước định
giá theo quy định của pháp luật về đất đai
|
Thực hiện theo quy định của
pháp luật đất đai
|
21
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
22
|
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
mới hoặc cho phép thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản
đồ địa chính có tọa độ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
23
|
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ
hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
24
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Giao thông vận tải
|
25
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
26
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý
nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp, cụm
công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước)
|
Sở Xây dựng
|
27
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
28
|
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
29
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên
quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
30
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước
|
Sở Công Thương
|
31
|
- Hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm,
dịch vụ công đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước cấp huyện và thuộc thẩm quyền
đặt hàng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Hàng hóa, dịch vụ được đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp huyện.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG CƠ QUAN TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 78/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
Sở Công Thương
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
Sở Công Thương
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06
tuổi
|
Sở Y tế
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
7
|
Vắc-xin phòng bệnh cho gia
súc, gia cầm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc
thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban
nhân dân tỉnh định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức
giá cụ thể
|
Các Sở, Ủy ban nhân dân cấp
huyện được giao thẩm định phương án giá có trách nhiệm tiếp nhận kê khai giá hàng
hóa, dịch vụ thuộc nhiệm vụ thẩm định giá của cơ quan, đơn vị
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu
khác do Chính phủ ban hành
|
1
|
Xi măng
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thép xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
5
|
Than
|
Sở Công Thương
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến
tính
|
Sở Công Thương
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG);
khí thiên nhiên nén (CNG)
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát
trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng
và đường tinh luyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
10
|
Muối ăn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
11
|
Dịch vụ tại cảng biển khác
ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tuyến cố định bằng đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
13
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ
em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
14
|
Thiết bị y tế
|
Sở Y tế
|
15
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
Sở Y tế
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
Sở Y tế
|
IV
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù
thực hiện kê khai giá
|
|
1
|
Dịch vụ lưu trú
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ tham quan tại khu du
lịch trên địa bàn
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng
taxi
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tham quan du lịch
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Dịch vụ vận tải hàng hóa và
hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa - đường biển
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu khác
(ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước)
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Giống phục vụ sản xuất nông
nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
9
|
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài
dịch vụ do Nhà nước định giá
|
Sở Công Thương
|
10
|
Dịch vụ kinh doanh nước
khoáng nóng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
PHỤ LỤC III
PHÂN CÔNG CƠ QUAN TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ
TRƯỜNG VÀ BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
(Kèm theo Quyết định số 78/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
|
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, KỸ THUẬT, QUY CÁCH
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
I
|
LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
|
|
1
|
Thóc tẻ
|
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
2
|
Gạo tẻ
|
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
3
|
Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi)
|
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
4
|
Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc
thăn)
|
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
5
|
Thịt bò thăn
|
Loại 1 hoặc phổ biến
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
6
|
Thịt bò bắp
|
Bắp hoa hoặc bắp lõi, loại 200 - 300 gram/cái
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
7
|
Gà ta
|
Còn sống, loại 1,5-2kg/1 con hoặc phổ biến
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
8
|
Gà công nghiệp
|
Làm sẵn, nguyên con, bỏ lòng, loại 1,5-2kg /1 con hoặc phổ biến
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
9
|
Cá quả (cá lóc)
|
Loại 2 con/1 kg hoặc phổ biến
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
10
|
Cá chép
|
Loại 2 con/1 kg hoặc phổ biến
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
11
|
Tôm thẻ chân trắng
|
Loại 40-45 con/kg
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
12
|
Bắp cải trắng
|
Loại to vừa khoảng 0,5- 1kg/bắp
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
13
|
Cải xanh
|
Cải ngọt hoặc cải cay theo mùa
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
14
|
Bí xanh
|
Trái từ 1-2 kg hoặc phổ biến
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
15
|
Cà chua
|
Trái to vừa, 8-10 trái/kg
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
16
|
Giò lụa
|
Loại 1kg
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
17
|
Đường ăn bao gồm đường trắng
và đường tinh luyện
|
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau
|
II
|
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
|
|
18
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
19
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
III
|
VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CHẤT ĐỐT
|
|
20
|
Xi măng PCB 30
|
bao 50 kg
|
Sở Xây dựng
|
21
|
Xi măng PCB 40
|
bao 50 kg
|
Sở Xây dựng
|
22
|
Xi măng PCB 50
|
bao 50 kg
|
Sở Xây dựng
|
23
|
Thép cuộn
|
D6 CB 240
|
Sở Xây dựng
|
24
|
Thép cuộn
|
D8 CB 240
|
Sở Xây dựng
|
25
|
Thép thanh vằn
|
D10 CB 300
|
Sở Xây dựng
|
26
|
Phôi thép vuông
|
100 x 10, dài 12m
|
Sở Xây dựng
|
27
|
Phôi thép dẹt
|
40 x 4, dài 6m
|
Sở Xây dựng
|
28
|
Phôi thép dẹt
|
50 x 5 , dài 6m
|
Sở Xây dựng
|
29
|
Thép góc
|
L50
|
Sở Xây dựng
|
30
|
Thép góc
|
L60
|
Sở Xây dựng
|
31
|
Thép góc
|
L63-65
|
Sở Xây dựng
|
32
|
Thép góc
|
L70-75
|
Sở Xây dựng
|
33
|
Thép góc
|
L80-100
|
Sở Xây dựng
|
34
|
Cát xây
|
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai
thác)
|
Sở Xây dựng
|
35
|
Cát vàng
|
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai
thác)
|
Sở Xây dựng
|
36
|
Cát đen đổ nền
|
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai
thác)
|
Sở Xây dựng
|
37
|
Gạch xây
|
Gạch ống 2 lỗ, cỡ rộng 10 x dài 22, loại 1, mua rời tại nơi cung ứng hoặc
tương đương
|
Sở Xây dựng
|
38
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
|
Sở Công Thương
|
IV
|
DỊCH VỤ Y TẾ
|
|
39
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
|
Sở Y tế
|
40
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho
người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
|
Sở Y tế
|
V
|
GIAO THÔNG
|
|
41
|
Trông giữ xe máy
|
|
Sở Giao thông Vận tải
|
42
|
Trông giữ ô tô
|
|
Sở Giao thông Vận tải
|
43
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tuyến cố định bằng đường bộ
|
|
Sở Giao thông Vận tải
|
44
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng
taxi
|
|
Sở Giao thông Vận tải
|
VI
|
DỊCH VỤ GIÁO DỤC
|
|
45
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc phạm vi Nhà nước
định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
46
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc phạm vi Nhà nước
định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
47
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc phạm vi Nhà nước
định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại
học
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
48
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi Nhà
nước định giá theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp
|
|
Sở Lao động - Thương binh và
xã hội
|
Quyết định 78/2024/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 78/2024/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau
18
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|