ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/2021/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 17 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số
37/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 409/TTr-SNNPTNT ngày 14 tháng 12
năm 2021; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 306/BC-STP
ngày 10 tháng 12 năm 2021 và thống nhất của thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
Chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ
quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ
chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi
1. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi đối với đất trồng lúa như sau:
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động:
TT
|
Khu
vực và biện pháp công trình
|
Mức
giá
(1.000
đồng/ha/vụ)
|
1
|
Đối với các huyện miền núi, các xã
miền núi thuộc huyện đồng bằng và các xã miền núi thuộc thị xã Đức Phổ
|
|
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.539
|
2
|
Đối với các huyện còn lại (trừ các
huyện miền núi, các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng), thị xã Đức Phổ (trừ
các xã miền núi) và thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.409
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
986
|
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.197
|
b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một
phần thì mức giá bằng 60% mức giá tương ứng theo điểm a khoản này.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tương ứng theo điểm a khoản
này.
d) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu
bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tương ứng theo điểm a khoản này.
đ) Trường hợp lợi dụng thủy triều để
tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực tương ứng
theo điểm a khoản này.
e) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2
trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tương ứng theo
điểm a khoản này.
g) Trường hợp phải tách riêng mức giá
cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%,
cho tiêu bằng 30% mức giá tương ứng theo điểm a khoản này.
2. Mức giá đối với diện tích trồng
mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày được tính bằng 40% mức giá đối với đất
trồng lúa được quy định tại khoản 1 Điều này. Riêng huyện Lý Sơn được áp dụng
như các huyện (trừ các huyện miền núi, các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng),
thị xã Đức Phổ (trừ các xã miền núi) và thành phố Quảng Ngãi để tính bằng 40%
mức giá đối với đất trồng lúa được quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức giá đối với sản xuất muối tính
bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá đối với cấp nước để chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn
quả, hoa và cây dược liệu được tính như sau:
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị
|
Mức
giá theo biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ
đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng
thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu nêu
trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho cây
công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo
mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá
đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
5. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn
và đô thị trừ vùng nội thị, mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi quy định tại Quyết định này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2021.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện Quyết định này và chính sách hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi được quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và
hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các quy định pháp
luật khác có liên quan.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Kế hoạch
và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc Công ty TNHH
MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi, Thủ trưởng các sở ngành, tổ chức
thủy lợi cơ sở và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và Hội, đoàn thể tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTN, CBTH;
- Lưu: VT, KTTHn843
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|