|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 74/2017/QĐ-UBND Bảng đơn giá bồi thường cây trồng vật nuôi là thủy sản Nghệ An
Số hiệu:
|
74/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Đinh Viết Hồng
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/2017/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 04 tháng 12 năm
2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN VÀ DI
CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 về nguyên tắc và
phương pháp xác định giá các loại rừng; số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số
Điều của Luật Đất đai và số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, quy định tiêu chí xác định và phân loại
rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 3045/TTr-STC ngày 10 tháng 10 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi
thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
Điều 2. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Mức giá bồi thường tại Điều 1 được
áp dụng để xây dựng các phương án bồi thường; cây trồng, vật
nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định
tại Luật đất đai năm 2013 và các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật đất đai, số
47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
và các quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, không áp dụng
để giải quyết các quan hệ kinh tế khác;
b) Đối với các phương án bồi thường
đã được phê duyệt theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng
được bồi thường đã nhận hay chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý Nhà nước về đất đai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều
5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Nguyên tắc
bồi thường
1. Khi có biến động ảnh hưởng đến mức
giá bồi thường và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có trách nhiệm nghiên cứu,
đề xuất để trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
2. Việc phân loại rừng thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.
3. Đối với rừng trồng tập trung
- Đối với rừng trồng có mật độ cây
khác nhau, áp dụng hệ số (k) điều chỉnh:
+ Mật độ cây trồng ≤1.700 cây ≥1.500 cây/ha: k =1
+ Mật độ cây trồng < 1.500 cây/ha: k = 0,9
+ Mật độ cây trồng > 1.700 cây đến
2.500 cây/ha: k = 1,1
+ Mật độ cây trồng > 2.500 cây/ha:
k = 1,2
- Giao Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành liên quan hướng dẫn việc xác định tuổi, năm trồng của
các loại cây, vườn cây và rừng trồng.
4. Đường kính gốc được xác định tại vị
trí đo cách mặt đất 30cm.
5. Đối với các loại cây sau khi bồi
thường thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Thời hạn bàn giao mặt bằng
và thực hiện việc cưỡng chế thực hiện theo quy định tại điều 69, 70, 71 Luật Đất
đai năm 2013 và điều 33 Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND
tỉnh.
6. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại
thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 12 năm 2017, bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh: số
64/2014/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 ban hành Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật
nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ
An; số 35/2017/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 sửa đổi Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh
Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 64/2014/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của UBND
tỉnh.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- TT tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Văn phòng;
- TT Công báo;
- Các CV: NN, TM, TH;
- Lưu: VT, NN (X. Hùng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 74/2017/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 12
năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Tên
loại
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá
|
I
|
MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
|
|
|
1
|
Tôm nuôi
|
Đồng/m2
|
20.000
|
2
|
Cá nuôi các loại
|
Đồng/m2
|
8.000
|
3
|
Lồng gỗ để
nuôi cá
|
Đồng/m3
lồng
|
150.000
|
4
|
Nghều nuôi
|
Đồng/m2
|
11.000
|
5
|
Mặt nước nuôi trồng thủy sản khác
|
Đồng/m2
|
6.000
|
II
|
CÂY TRỒNG HÀNG
NĂM
|
|
|
1
|
Lúa trồng trên
đất lúa 2 vụ/năm
|
Đồng/m2
|
4.500
|
2
|
Lúa trồng trên
đất lúa 1vụ/năm
|
Đồng/m2
|
4.000
|
3
|
Lúa trồng 1 vụ/năm trên đất màu
|
Đồng/m2
|
3.500
|
4
|
Lạc trồng không phủ ni lon
|
Đồng/m2
|
4.000
|
5
|
Lạc trồng phủ ni lon
|
Đồng/m2
|
5.000
|
6
|
Ngô địa phương, ngô nếp Nghi Lộc
|
Đồng/m2
|
7.000
|
7
|
Ngô lai
|
Đồng/m2
|
4.000
|
8
|
Vừng:
|
|
|
-
|
Vừng đen
|
Đồng/m2
|
4.000
|
-
|
Vừng V6
|
Đồng/m2
|
4.200
|
9
|
Sắn:
|
|
|
-
|
Sắn thường (giống cũ)
|
Đồng/m2
|
2.500
|
-
|
Sắn giống mới (KM 94, KM 95,..)
|
Đồng/m2
|
5.000
|
10
|
Khoai lang
|
Đồng/m2
|
1.500
|
11
|
Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ,
khoai mài
|
Đồng/m2
|
2.500
|
12
|
Gừng, nghệ
|
Đồng/m2
|
4.000
|
13
|
Dong riềng
|
Đồng/m2
|
3.500
|
14
|
Rau muống
|
Đồng/m2
|
5.000
|
15
|
Cải bắp, su
hào
|
Đồng/m2
|
6.000
|
16
|
Cà chua thâm canh
|
Đồng/m2
|
6.000
|
17
|
Rau các loại
|
Đồng/m2
|
6.000
|
18
|
Đậu các loại
|
Đồng/m2
|
6.000
|
19
|
Bầu bí, mướp,
su le:
|
|
|
-
|
Bí đỏ (Bí ngô) chưa có quả
|
Đồng/m2
|
3.000
|
-
|
Bí đỏ (Bí ngô) đã có quả
|
Đồng/m2
|
5.000
|
-
|
Bầu bí, mướp, su le dàn đã có quả
|
Đồng/gốc
|
20.000
|
-
|
Bầu bí, mướp, su le gốc (chưa có quả)
|
Đồng/gốc
|
12.000
|
-
|
Bầu bí, mướp,
su le (cây con)
|
Đồng/gốc
|
1.000
|
20
|
Hành hoa
|
Đồng/m2
|
5.200
|
21
|
Hành tăm
|
Đồng/m2
|
5.200
|
22
|
Ớt cay
|
Đồng/m2
|
3.100
|
23
|
Cói
|
Đồng/m2
|
4.000
|
24
|
Thuốc lào, thuốc lá
|
Đồng/m2
|
15.000
|
25
|
Cây nhang bài
|
Đồng/m2
|
6.000
|
26
|
Dưa gang, dưa chuột
|
Đồng/m2
|
3.500
|
27
|
Dưa hấu
|
|
|
-
|
Trồng dưới 1 tháng
|
Đồng/m2
|
5.000
|
-
|
Trồng trên 1 tháng
|
Đồng/m2
|
10.000
|
28
|
Cà pháo
|
Đồng/m2
|
3.100
|
29
|
Dứa
|
|
|
-
|
Dứa giống cũ
|
Đồng/khóm
|
500
|
-
|
Dứa giống mới
|
Đồng/m2
|
|
-
|
Dứa giống mới (trồng trên 12 tháng
đến có quả nhưng chưa đến thời kỳ thu hoạch
|
Đồng/m2
|
5.000
|
-
|
Dứa giống mới (trồng dưới 6 tháng
hoặc đã thu hoạch vụ 1 nhưng chưa đến thời kỳ ra quả vụ 2
|
Đồng/m2
|
3.500
|
-
|
Dứa giống mới (trồng từ 6 đến 12
tháng)
|
Đồng/m2
|
4.000
|
30
|
Chuối
|
|
|
-
|
Chưa thu hoạch (chưa có buồng)
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Sắp thu hoạch (đã có buồng)
|
Đồng/cây
|
25.000
|
31
|
Mía các loại
|
|
|
a
|
Mía ăn (mía tím):
|
|
|
-
|
Chưa đến kỳ thu hoạch (< 6
tháng)
|
Đồng/cây
|
2.000
|
-
|
Đã đến kỳ thu hoạch
|
Đồng/cây
|
2.600
|
b
|
Mía đường:
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất, năm thứ 2
|
Đồng/m2
|
6.500
|
-
|
Năm thứ 3
|
Đồng/m2
|
6.000
|
32
|
Cây sả
|
Đồng/m2
|
2.100
|
33
|
Cây Thảo Quyết Minh
|
Đồng/m2
|
8.000
|
34
|
Cây Sen
|
Đồng/m2
|
5.000
|
III
|
CÂY TRỒNG LÂU NĂM
|
|
|
1
|
Dừa:
|
|
|
-
|
Cây con
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Mới trồng 1-2 năm di chuyển được
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Trồng từ 3-6 năm (chưa có quả)
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Trồng trên 6 năm (có quả)
|
Đồng/cây
|
250.000
|
2
|
Đu đủ
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
3.000
|
-
|
Đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không di
chuyển được
|
Đồng/cây
|
15.000
|
3
|
Thanh long
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không di
chuyển được
|
Đồng/cây
|
20.000
|
4
|
Gấc
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/khóm
|
5.000
|
-
|
Đã có thu hoạch
|
Đồng/gốc
|
120.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không di
chuyển được
|
Đồng/gốc
|
30.000
|
5
|
Cam
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di
chuyển được
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch trồng trên 2 năm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Cây trồng từ 5-10 năm có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
600.000
|
-
|
Cây trồng trên 10 năm, có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
350.000
|
6
|
Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay, thị,
xoài, hồng...
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
25.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không di
chuyển được
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Cây trồng từ 30
năm trở lên có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
250.000
|
6.1
|
Riêng Xoài trồng trên địa bàn huyện
Tương Dương
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển được
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Trồng từ 5-10 năm đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Trồng trên 10 năm đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
350.000
|
6.2
|
Riêng Hồng trồng trên khu vực xã
Nam Anh, huyện Nam Đàn; Giống Hồng không hạt Nghi Ân, Nghi Đức trồng trên địa
bàn huyện Nghi Lộc.
|
|
|
-
|
Hồng còn nhỏ
di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Hồng chưa thu hoạch không di chuyển
được
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Hồng trồng từ 5 - 10 năm đã có thu
hoạch
|
Đồng/cây
|
330.000
|
-
|
Hồng trồng > 10 đến dưới 30 năm đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
1.500.000
|
-
|
Hồng trồng >30 năm có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
1.800.000
|
7
|
Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng
gà...
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển dược
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không di
chuyển được
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đã thu hoạch từ 1 - 3 năm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Đã thu hoạch 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
200.000
|
8
|
Nhãn, vải thiều
|
|
|
-
|
Mới trồng (dưới 2 tháng)
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển được
(dưới 1 năm)
|
Đồng/cây
|
170.000
|
-
|
Đã thu hoạch < 5 năm
|
Đồng/cây
|
250.000
|
-
|
Đã thu hoạch 5 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
400.000
|
9
|
Cây hòe
|
|
|
-
|
Cây hòe con
|
Đồng/cây
|
3.000
|
-
|
Còn nhỏ, di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển được
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Đã thu hoạch (dưới 5 năm)
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã thu hoạch (5 năm trở lên)
|
Đồng/cây
|
150.000
|
10
|
Tiêu
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/khóm
|
30.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không di
chuyển được
|
Đồng/khóm
|
120.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/khóm
|
200.000
|
11
|
Cau
|
|
|
-
|
Có thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
35.000
|
-
|
Có quả từ 1 - 3 năm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Có quả từ 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
250.000
|
12
|
Mít
|
|
|
-
|
Có thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Không thể
di chuyển được
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Có quả từ 1 -3 năm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Có quả từ 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
500.000
|
-
|
Mít có quả, đường kính > 40cm
|
Đồng/cây
|
700.000
|
13
|
Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú sữa,
táo
|
|
|
-
|
Có thể di chuyển
được
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Không thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Có quả từ 1 - 3 năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Có quả từ 4
năm trở lên
|
Đồng/cây
|
120.000
|
14
|
Tre, mét
|
|
|
-
|
Loại cây sử dụng được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Tre, mét non
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Tre, mét mới trồng 1-2 năm
|
Đồng/khóm
|
40.000
|
15
|
Cây thuộc họ tre trồng lấy măng
|
|
|
|
Còn nhỏ
|
Đồng/khóm
|
30.000
|
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/khóm
|
150.000
|
16
|
Chè cành, chè PH1 (Mật độ tiêu chuẩn để tính cây tối đa 16000 cây giống/ha):
|
|
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/khóm
|
3.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/khóm
|
5.000
|
-
|
Từ năm thứ ba trở đi
|
Đồng/khóm
|
8.000
|
17
|
Chè trồng hạt (Mật độ tiêu chuẩn 16000 cây giống/ha):
|
|
|
-
|
KTCB
|
Đồng/m2
|
2.000
|
-
|
Chè kinh doanh
|
Đồng/m2
|
4.000
|
18
|
Chè Tuyết San (Mật độ tiêu chuẩn để
tính tối đa 3300 khóm/ha):
|
|
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/khóm
|
7.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/khóm
|
8.000
|
-
|
Từ năm thứ ba trở đi
|
Đồng/khóm
|
10.000
|
19
|
Cao su (Mật độ tiêu chuẩn để
tính cây tối đa 580 cây giống/ha)
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/cây
|
60.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
95.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
125.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ tư
|
Đồng/cây
|
160.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ năm
|
Đồng/cây
|
210.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ sáu
|
Đồng/cây
|
260.000
|
-
|
Cao su kinh
doanh năm thứ bảy
|
Đồng/cây
|
300.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ tám
|
Đồng/cây
|
350.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ chín trở
đi (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)
|
Đồng/cây
|
450.000
|
-
|
Cao su đã hết thời hạn thu hoạch
chuẩn bị thanh lý (hỗ trợ tiền khai thác, thanh lý)
|
Đồng/cây
|
50.000
|
20
|
Cây cao su trong vườn ươm giống gốc
|
|
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
45.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
55.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
65.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ tư
|
Đồng/cây
|
75.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Chăm sóc trên năm thứ 5 (Hỗ trợ tiền
thanh lý)
|
Đồng/cây
|
20.000
|
21
|
Cây cao su giống thực sinh chuẩn bị ghép
|
Đồng/bầu
|
2.000
|
22
|
Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn để
tính cây tối đa: 5000cây/ha)
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/Cây
|
6.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
8.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
12.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị
thanh lý
|
Đồng/cây
|
5.000
|
23
|
Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn để
tính cây tối đa 1.300 cây/ha)
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/cây
|
6.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn bị
thanh lý
|
Đồng/cây
|
15.000
|
24
|
Lát hoa, lim, sưa (bao gồm cả công đào
gốc, san lấp)
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥ 5 - 10cm
|
Đồng/cây
|
65.000
|
-
|
Đường kính gốc >10 - 20cm
|
Đồng/cây
|
130.000
|
-
|
Đường kính gốc
>20 - 30cm
|
Đồng/cây
|
260.000
|
-
|
Đường kính gốc >30 - 50cm
|
Đồng/cây
|
400.000
|
-
|
Đường kính gốc >50 - 60 cm
|
Đồng/cây
|
550.000
|
-
|
Đường kính gốc >60cm
|
Đồng/cây
|
650.000
|
25
|
Quế:
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥5 - 10cm
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đường kính gốc >10 - 20cm
|
Đồng/cây
|
160.000
|
-
|
Đường kính gốc >20cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
26
|
Cây phân tán gồm cây lấy gỗ (trừ
lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây cảnh trồng ngoài đất, cây lâm nghiệp
(cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu hoạch, cây sở chưa
thu hoạch, keo, bạch đàn...)
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 1cm
|
Đồng/cây
|
4.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥1 - 5cm
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Đường kính gốc >5 - 10cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc >10 - 20cm
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20 - 30cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc >30 - 40cm
|
Đồng/cây
|
350.000
|
-
|
Đường kính gốc >40cm
|
Đồng/cây
|
300.000
|
27
|
Rừng trồng tập trung (Mật độ tiêu
chuẩn 1.600cây/ha) gồm cây lấy gỗ (trừ lim, lát hoa,
sưa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng chưa có thu
hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn...)
|
|
|
-
|
Rừng trồng < 1 năm tuổi
|
Đồng/ha
|
30.000.000
|
-
|
Rừng trồng ≤ 3
- 1 năm tuổi
|
Đồng/ha
|
40.000.000
|
-
|
Trồng từ > 3 năm đến 5 năm
|
Đồng/ha
|
50.000.000
|
-
|
Trồng từ > 5 năm đến 7 năm
|
Đồng/ha
|
60.000.000
|
-
|
Trồng trên 7 năm (hỗ trợ tiền công
khai thác, thanh lý)
|
Đồng/ha
|
30.000.000
|
28
|
Rừng tự nhiên
(phân theo trạng thái và sản lượng gỗ) hỗ trợ tiền công bảo vệ
|
|
|
-
|
Trạng thái IB,IC:
Rừng khoanh nuôi chưa có trữ lượng, khi đền bù tính công bảo vệ hàng năm kể từ
ngày giao đất
|
Đồng/ha/
năm
|
100.000
|
-
|
Trạng thái IIA, IIB: Rừng non, rừng
mới phục hồi
|
Đồng/ha/
năm
|
200.000
|
-
|
Trạng thái III, IV: Rừng đã có trữ
lượng, khi đền bù hỗ trợ tiền công khai thác
|
Đồng/m3
|
200.000
|
29
|
Thông (mật độ tiêu chuẩn để tính
cây tối đa 1.000 cây /ha)
|
|
|
-
|
Đường kính <2cm
|
Đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Đường kính gốc 2 - 5cm
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Đường kính gốc >5 - 10cm
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Đường kính gốc >10 - 20cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20 - 30cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Đường kính gốc >30 - 40cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc >40cm
|
Đồng/cây
|
250.000
|
30
|
Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh từ
năm thứ 7
|
|
|
|
Loại khoanh nuôi từ năm thứ 7 đến
năm thứ 12
|
Đồng/cây
|
70.000
|
|
Loại khoanh nuôi từ năm thứ 13 trở
lên
|
Đồng/cây
|
130.000
|
31
|
Cây giống lâm nghiệp (vườn ươm)
|
|
|
a
|
Cây giống lâm nghiệp gieo hạt
|
Đồng/m2
|
50.000
|
b
|
Cây giống lâm
nghiệp đóng bầu:
|
|
|
-
|
Cây chưa đủ tiêu chuẩn đem trồng
|
Đồng/cây
|
700
|
-
|
Cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng
|
Đồng/cây
|
500
|
32
|
Cây Dó trầm
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 2cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥ 2 - 5cm
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đường kính gốc > 5 - 8cm
|
Đồng/cây
|
120.000
|
-
|
Đường kính gốc
>8 - 10cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc >10 - 20cm
|
Đồng/cây
|
250.000
|
-
|
Đường kính gốc >20 - 30cm
|
Đồng/cây
|
400.000
|
-
|
Đường kính gốc>30 - 50cm
|
Đồng/cây
|
500.000
|
-
|
Đường kính gốc >50 cm
|
Đồng/cây
|
1.600.000
|
33
|
Mây
|
|
|
-
|
Loại < 5 cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
30.000
|
-
|
Loại ≥ 5-10
cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
60.000
|
-
|
Loại > 10 cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
100.000
|
34
|
Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm và
các loại cây khác
|
Đồng/Md
|
15.000
|
35
|
Trầu không
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/bụi
|
4.000
|
-
|
Đã leo dàn
|
Đồng/bụi
|
8.000
|
36
|
Hàng rào tre, hóp
|
Đồng/Md
|
20.000
|
37
|
Lá dong
|
Đồng/m2
|
10.000
|
38
|
Cỏ VA06
|
Đồng/m2
|
5.000
|
39
|
Cỏ voi
|
Đồng/m2
|
4.000
|
40
|
Cây Dâu tằm trồng tập trung
|
Đồng/m2
|
2.500
|
41
|
Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã có
thu hoạch
|
Đồng/cây
|
250.000
|
42
|
Cây cau vua
|
|
|
-
|
Cây con
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Mới trồng 1 - 2
năm di chuyển được
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Trồng 3 - 6
năm
|
Đồng/cây
|
500.000
|
-
|
Trồng trên 6 năm
|
Đồng/cây
|
1.000.000
|
43
|
Đào các loại
|
|
|
|
Đường kính gốc <1cm
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
Đường kính gốc 1 - 5 cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
Đường kính gốc > 5cm
|
Đồng/cây
|
70.000
|
IV
|
DI CHUYỂN MỒ
MẢ (chưa bao gồm lệ phí đất nếu có)
|
|
|
1
|
Mộ đất chưa đến thời gian cải táng
(dưới 4 năm)
|
Đồng/mộ
|
7.000.000
|
2
|
Mộ đất đến thời gian nhưng chưa cải
táng
|
Đồng/mộ
|
5.000.000
|
3
|
Mộ đất đã cải
táng có chủ
|
Đồng/mộ
|
1.500.000
|
4
|
Mộ đất đã cải táng không có chủ, không có tiểu
|
Đồng/mộ
|
1.000.000
|
5
|
Mộ đất đã cải táng không có chủ, có
tiểu
|
Đồng/mộ
|
800.000
|
6
|
Những địa bàn không di dời mộ theo
tập quán thì được hỗ trợ tiền thờ cúng
|
Đồng/mộ
|
400.000
|
7
|
Chi phí thờ cúng
|
Đồng/mộ
|
300.000
|
8
|
Mộ xây
|
|
|
a
|
Mộ xây thường:
- Khối lượng (xây tường, da trát tường,
ốp lát gạch, láng nền..) được xác định theo thực tế.
- Đơn giá (xây
tường, da trát tường, ốp lát gạch, láng nền...) được xác
định theo đơn giá xây mới các công trình khác (vật kiến trúc) do UBND tỉnh
ban hành.
|
b
|
Mộ xây đặc thù: (có thiết kế riêng
biệt, sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết
kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá
xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên
sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà
cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng. Dự toán được tính đến chi phí trực tiếp và thuế GTGT, trường hợp có thuê đơn vị
tư vấn thiết kế, giám sát thì các chi phí này được tính
theo quy định hiện hành; phần chênh lệch được cộng thêm vào giá trị bồi thường
khi các hộ xuất trình được các chứng từ thanh toán hợp lệ
theo quy định).
|
V
|
Đối với những cây trồng chưa có
trong danh mục trên, nếu có tính chất giá giá trị tương đương với loại cây trồng có trong danh mục thì được áp dụng mức giá của
loại cây dó.
|
VI
|
Đơn giá di chuyển mồ mả nêu trên
(trừ phần xây, trát và hỗ trợ thờ cúng ở những địa bàn có tập quán không di dời
mộ) được áp dụng cho vùng đất cấp 1 và cấp 2, đối với những vùng đất cấp 3 trở
lên đơn giá được nhân với hệ số 1,2.
|
Quyết định 74/2017/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 74/2017/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An
14.870
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|