|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 74/2016/QĐ-UBND mức giá tối đa dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt Nghệ An
Số hiệu:
|
74/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Xuân Đại
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
74/2016/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH
HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày
20/6/2012;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí
ngày 25/11/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính: số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 quy định phương pháp định
giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ; số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 3885/TTr-STC ngày 13/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức giá tối
đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân được giao
nhiệm vụ hoặc đặt hàng thực hiện việc thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
b) Các đối tượng phải nộp giá dịch vụ:
- Các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang; các
doanh nghiệp; các nhà hàng; khách sạn,... đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
- Các hộ là hộ gia đình, cá nhân sinh sống và hoạt động tại địa bàn tỉnh
Nghệ An, bao gồm tất cả các nhân khẩu của hộ thường trú, nhân khẩu hộ gia đình
tạm trú, nhân khẩu của hộ gia đình sống trong khu tập thể cơ quan, đơn vị, các
hộ gia đình ở chung cư (trừ các hộ gia đình, cá nhân không tham gia kinh doanh
dịch vụ sinh sống tại các xã vùng sâu, vùng xa không có đường quốc lộ, tỉnh lộ
đi qua);
- Các hộ sản xuất, kinh doanh dịch vụ;
- Các địa điểm tập trung đông người có phát thải rác do các tổ chức, cơ
quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các doanh nghiệp quản lý.
Điều 2. Giá tối
đa dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt:
1. Biểu giá tối đa dịch vụ thu gom
vận chuyển rác thải sinh hoạt:
|
|
|
|
Phường thị xã, thị trấn các huyện
|
|
Phường
|
Xã
|
1
|
Hộ gia đình không tham gia kinh
doanh
|
Khẩu/tháng
|
8.000
|
6.000
|
5.000
|
4.000
|
2
|
Các hộ tham gia sản xuất kinh doanh
dịch vụ (kể cả các cơ sở dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân)
|
|
|
|
|
|
a)
|
Các hộ sản xuất kinh doanh dịch
vụ có sử dụng từ 4 lao động trở lên và các hộ thải nhiều rác như bán xăm lốp ôtô,
sửa chữa ô tô xe máy, bán vật liệu xây dựng, sành sứ thủy tinh, chế biến nông
lâm thủy hải sản, giết mổ gia súc,…
|
Hộ/tháng
|
175.000
|
170.000
|
160.000
|
155.000
|
b)
|
Các hộ kinh doanh dịch vụ có sử
dụng từ 2 đến 3 lao động
|
Hộ/tháng
|
125.000
|
120.000
|
115.000
|
110.000
|
c)
|
Các hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống,
hàng tạp hóa sử dụng 1 lao động
|
Hộ/tháng
|
105.000
|
100.000
|
95.000
|
90.000
|
d)
|
Các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ
khác nhưng sử dụng 1 lao động
|
Hộ/tháng
|
50.000
|
48.000
|
45.000
|
42.000
|
e)
|
Kinh doanh nhà nghỉ, nhà trọ
|
Giường/tháng
|
12.000
|
12.000
|
11.000
|
10.000
|
3
|
Các tổ chức
|
|
|
|
|
|
a)
|
Các cơ quan hành chính sự nghiệp
và sự nghiệp có thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các đơn vị có
tính chất hành chính.. Bao gồm (kể cả bệnh viện, trung tâm y tế, nhà điều dưỡng),
ban quản lý chợ, ga, bến bãi; trường học; trung tâm dạy nghề; văn phòng công
ty; văn phòng đại diện; văn phòng hành chính; doanh trại các lực lượng vũ
trang và an ninh quốc phòng; các đơn vị hành chính khác.
|
Người/tháng
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
b)
|
Các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch
vụ
|
|
|
|
|
|
+
|
Đơn vị có có sử dụng dưới 15 lao
động hoặc đơn vị có doanh thu dưới 30 triệu đồng/tháng
|
Đơn
vị/tháng
|
160.000
|
160.000
|
150.000
|
140.000
|
+
|
Đơn vị có sử dụng từ 15 đến 40
lao động hoặc đơn vị có doanh thu từ 30 triệu đồng đến 80 triệu đồng/tháng
|
Đơn
vị/tháng
|
300.000
|
300.000
|
280.000
|
260.000
|
+
|
Đơn vị có trên 40 lao động hoặc
đơn vị có doanh thu trên 80 triệu đồng/tháng
|
Đơn
vị/tháng
|
350.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
c)
|
Đơn vị kinh doanh khách sạn, nhà
nghỉ, nhà trọ, nhà khách.
|
|
|
|
|
|
+
|
Khách sạn
|
Giường/tháng
|
18.000
|
18.000
|
16.000
|
15.000
|
+
|
Nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách
|
Giường/tháng
|
12.000
|
12.000
|
11.000
|
10.000
|
d)
|
Đơn vị dịch vụ ăn uống:
|
|
|
|
|
|
+
|
Đơn vị ăn uống có doanh thu trên
50 triệu đ/tháng
|
Đơn
vị/tháng
|
350.000
|
350.000
|
330.000
|
310.000
|
+
|
Đơn vị ăn uống có doanh thu từ
30 đến 50 triệu đ/tháng
|
Đơn
vị/tháng
|
300.000
|
300.000
|
380.000
|
260.000
|
+
|
Các đơn vị ăn uống dịch vụ có
doanh thu dưới 30 triệu đ/tháng
|
Đơn
vị/tháng
|
215.000
|
215.000
|
200.000
|
190.000
|
4
|
Chợ, ga tàu, bến bãi (bến xe, bến
cảng, bến cá, kho bãi), sân vận động, các trung tâm, tụ điểm vui chơi giải trí,
mức thu được xác định theo quày hoặc m2 sử dụng nhưng tối đa không
quá 235.000 đồng/m3 rác.
|
đ/m3
rác
|
|
|
|
|
a
|
Chợ Vinh, chợ Ga Vinh (Các hộ có
địa điểm cố định kinh doanh cố định).
|
|
|
|
|
|
-
|
Hàng ăn:
|
|
|
|
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân từ
3 triệu đồng/tháng trở xuống
|
Quày,
ốt/tháng
|
58.000
|
|
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng/tháng đến 5 triệu đồng/tháng.
|
Quày,
ốt/tháng
|
74.000
|
|
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng/tháng
|
Quày
ốt/tháng
|
90.000
|
|
|
|
-
|
Hàng tươi sống:
|
|
|
|
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng
trở xuống
|
Quày,
ốt/tháng
|
44.000
|
|
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đến 5 triệu đồng/tháng.
|
Quày,
ốt/tháng
|
53.000
|
|
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
58.000
|
|
|
|
-
|
Hàng khác
|
Quày,
ốt/tháng
|
37.000
|
|
|
|
b
|
Chợ họp thường xuyên ở thành phố
Vinh (ngoài chợ Vinh, chợ Ga Vinh), thị xã Cửa Lò và thị xã Thái Hoà, thị xã
Hoàng Mai (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
|
|
|
|
|
|
-
|
Hàng ăn:
|
|
|
|
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân từ
3 triệu đồng/tháng trở xuống
|
Quày,
ốt/tháng
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng/tháng đến 5 triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
37.000
|
37.000
|
37.000
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
44.000
|
44.000
|
44.000
|
|
-
|
Hàng tươi sống:
|
|
|
|
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng
trở xuống
|
Quày,
ốt/tháng
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đến 5 triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
29.000
|
29.000
|
29.000
|
|
-
|
Hàng khác
|
Quày,
ốt/tháng
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
|
c
|
Chợ họp thường xuyên ở các thị
trấn, thị tứ (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
|
|
|
|
|
|
-
|
Hàng ăn:
|
|
|
|
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân từ
3 triệu đồng/tháng trở xuống
|
Quày,
ốt/tháng
|
|
|
15.000
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng/tháng đến 5 triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
|
|
21.000
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
|
|
30.000
|
|
-
|
Hàng tươi sống:
|
|
|
|
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng
trở xuống
|
Quày,
ốt/tháng
|
|
|
8.000
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân
trên 3 triệu đồng/tháng đến 5 triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
|
|
15.000
|
|
+
|
Hộ có doanh số bán bình quân
trên 5 triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
|
|
21.000
|
|
-
|
Hàng khác
|
Quày,
ốt/tháng
|
|
|
8.000
|
|
d
|
Chợ họp thường xuyên ở các
khu vực còn lại (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
|
|
|
|
|
|
-
|
Hàng ăn, hàng tươi sống
|
Quày,
ốt/tháng
|
|
|
|
8.000
|
-
|
Hàng khác
|
Quày,
ốt/tháng
|
|
|
|
6.000
|
e
|
Chợ họp không thường xuyên (các
hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
|
Quày,
ốt/tháng
|
|
|
|
5.000
|
g
|
Nhà ga, bến xe, các trung tâm
văn hóa thể thao, tụ điểm vui chơi giải trí (sân vận động, nhà văn hóa, nhà
hát, rạp chiếu phim,…) tính trên diện tích sử dụng thực tế của nhà chờ và sân
ga, bãi đỗ xe, sân vận động, nhà văn hóa, nhà hát, rạp chiếu phim,…
|
m2/tháng
|
300
|
300
|
300
|
300
|
2. Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An quy định tại Khoản 1 Điều 2
Quyết định này là giá đã gồm thuế
giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng
dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1. Khi thu tiền dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An, các đơn vị lập, sử dụng
hóa đơn cung ứng dịch vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị
định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định
về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy
định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc
văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ
thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An, sau khi thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, thủ trưởng cơ
quan, đơn vị, cá nhân có quyền quản lý, sử dụng và điều hòa kinh phí theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào mức giá tối đa dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, UBND các huyện, thành phố, thị xã
quy định mức giá cụ thể phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội và khả năng đóng
góp của các đối tượng trên địa bàn nhưng không vượt quá mức giá tối đa theo quy
định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Trong trường hợp số tiền thu từ
giá dịch vụ chưa đủ bù đắp chi phí thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt thì
UBND các huyện, thành phố, thị xã cân đối, bố trí kinh phí từ ngân sách cấp huyện
để cấp bù cho các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ hoặc
đặt hàng thực hiện việc thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn.
3. Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt thực hiện niêm yết giá, công khai
thông tin về giá theo quy định của pháp luật về giá.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thu, nộp,
quản lý giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn phụ
trách.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về UBND tỉnh để nghiên cứu, giải quyết.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2017. Bãi bỏ Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 30/9/2014
của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp và chế độ quản
lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KT (Hòa).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|
Quyết định 74/2016/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 74/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
9.253
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|