ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 73/2024/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 24 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ GIÁ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày
19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;
Theo đề nghị của Sở
Tài chính (tại các Tờ trình: số 3957/TTr-STC ngày 03 tháng 12 năm 2024, số
4143/TTr-STC ngày 17 tháng 12 năm 2024).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về
phân công thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh Phú Yên.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức,
đơn vị được phân công thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Phú Yên.
2. Các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Phú Yên.
Điều
3. Phân công tổ chức thực hiện bình ổn giá
1. Phân công các sở, cơ
quan quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm đề xuất, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện bình ổn giá
đối với các các hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá theo quy định tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Luật Giá năm 2023 cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì đối với các mặt hàng: thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân
DAP, phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc - xin phòng bệnh cho
gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật;
b) Sở Công Thương chủ trì
đối với các mặt hàng: xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
c) Sở Y tế chủ trì đối với
các mặt hàng: sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; thuốc thuộc danh mục thuốc thiết
yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Sở, cơ quan quản lý
ngành, lĩnh vực chủ trì đối với hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục
hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ không nằm trong Danh mục
hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá nhưng cần bình ổn giá ngay theo quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 20 của Luật Giá. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản
lý của nhiều sở, ngành thì Ủy ban nhân dân tỉnh phân công cho một trong các sở
quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ chủ trì tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính phối hợp
với các sở, ngành trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức thực hiện
đối với các biện pháp bình ổn giá phù hợp với quy định của pháp luật để bình ổn
giá.
3. Chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước tỉnh phối hợp với các sở, ngành trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
và tổ chức thực hiện đối với biện pháp tiền tệ phù hợp với quy định của pháp luật
để bình ổn giá.
4. Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện các biện pháp bình ổn giá trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều
4. Phân công tổ chức thực hiện định giá
1. Lập
phương án giá hàng hóa, dịch vụ
a) Đối với
hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá: Các cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 2 Điều
này có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn
vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá.
b) Việc lựa chọn tổ chức,
cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
2. Thẩm định phương án
giá
a) Ủy
ban nhân dân tỉnh phân công cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc theo chức
năng, nhiệm vụ về quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ thực hiện việc
thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của
Ủy ban nhân dân tỉnh theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Cơ
quan, đơn vị được phân công thực hiện việc thẩm định phương án giá là đơn vị có
văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định giá. Hồ sơ trình ban
hành văn bản định giá thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
c) Đối với
giá các hàng hóa, dịch vụ khác thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo các quy định pháp luật chuyên ngành: trường hợp tại quy định chuyên ngành
có quy định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện thẩm định phương án giá thì thực hiện
theo quy định của pháp luật chuyên ngành; trường hợp giao Ủy ban nhân dân tỉnh
phân công thẩm định phương án giá thì sở quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện thẩm
định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực.
3. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ
do Nhà nước định giá thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. Trường
hợp chưa có quy định thì cơ quan, đơn vị được phân công thẩm định phương án giá
quy định tại Điều 4 Quyết định này có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật (tên gọi chi tiết, chủng
loại cụ thể hoặc đặc điểm cơ bản của hàng hóa, dịch vụ) trên cơ sở tên
gọi chung của hàng hóa, dịch vụ trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định
giá theo thẩm quyền và phù hợp với yêu cầu công tác quản lý nhà nước về giá
trên địa bàn.
Điều 5. Phân công tổ chức thực hiện kê khai giá
1. Danh
mục các hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá và Cơ quan tiếp nhận kê khai
giá được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
2. Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với Cục thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Danh sách kê khai giá thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh định
kỳ trước ngày 15 tháng 02 hàng năm. Trường hợp trong năm phát sinh yêu cầu cần
điều chỉnh Danh sách kê khai giá thì các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê
khai giá rà soát Danh sách, gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Danh sách kê khai giá bổ sung. Trường hợp đến hạn rà soát định kỳ
hàng năm mà không phát sinh yêu cầu phải điều chỉnh Danh sách kê khai giá thì
không cần tham mưu ban hành Danh sách kê khai giá mới.
3. Căn cứ
vào tình hình thực tế tại địa phương, trong trường hợp cần thiết, các cơ quan
có thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ đặc thù quy định
tại khoản 1 Điều này có văn bản đề xuất bổ sung một số hàng hóa, dịch vụ đặc
thù thực hiện kê khai giá gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung
vào Danh sách kê khai giá.
4. Cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ đặc thù tại
phần B Phục lục 02 Quyết định này trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù do mình tiếp nhận.
5. Cách
thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 6. Phân công tổ chức thực hiện tổng hợp, phân tích, dự
báo giá thị trường
1. Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường
trên địa bàn tỉnh, trực tiếp gửi báo cáo định kỳ hàng tháng, 3 tháng, 6 tháng,
9 tháng và cả năm và báo cáo đột xuất cho Bộ Tài chính theo quy định tại Thông
tư 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, đồng thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phân
công các cơ quan được giao nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
và báo cáo giá thị trường định kỳ:
a) Cục
Thống kê tỉnh: Phối hợp cung cấp báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của địa
phương; phân tích diễn biến CPI của địa phương trong kỳ báo cáo (nếu có); phân
tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động đến CPI (nếu có);
b) Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ,
đường ăn thuộc danh mục Lương thực, thực phẩm và nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh mục Vật tư nông nghiệp tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c) Sở
Xây dựng: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường
trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Vật liệu xây dựng,
chất đốt (trừ mặt hàng Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)) tại Phụ lục số II ban hành
kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
d) Sở
Công Thương: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường
trên địa bàn tỉnh đối với mặt hàng Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thuộc danh mục Vật
liệu xây dựng, chất đốt tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
đ) Sở Y
tế: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa
bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Dịch vụ y tế tại Phụ lục
số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
e) Sở
Giao thông vận tải: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá
thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Giao
thông trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
g) Sở
Giáo dục và Đào tạo: Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá
thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học phí, dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ
thông công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số
II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
h) Các
cơ sở giáo dục đại học công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh có trách nhiệm báo cáo về mức học phí, mức giá dịch vụ giáo dục,
đào tạo thuộc thẩm quyền quyết định của đơn vị mình theo yêu cầu của Sở Tài
chính để phục vụ công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo
giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học phí, dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học công lập và cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số
II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
i) UBND
các huyện, thành phố, thị xã:
Tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn cấp huyện
quản lý đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Lương thực, thực phẩm tại
Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Tần
suất thực hiện, thời gian chốt số liệu và thời hạn của báo cáo định kỳ gửi Bộ
Tài chính thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Thời
hạn các cơ quan được giao nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
và báo cáo giá thị trường định kỳ tại khoản 2 Điều này gửi báo cáo về Sở Tài
chính: chậm nhất trong ngày 01 của tháng tiếp theo đối với báo cáo tháng và chậm
nhất trong ngày 01 của tháng tiếp theo sau tháng cuối cùng của kỳ báo cáo quý,
6 tháng, 9 tháng và cả năm.
5. Trường
hợp yêu cầu báo cáo giá thị trường đột xuất: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường
và xây dựng báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính theo
yêu cầu.
Điều
7. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
1. Sở
Tài chính:
a) Kiểm
tra các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
về việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá được Ủy
ban nhân dân tỉnh phân công tại Quyết định này;
b) Kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá theo quy định tại khoản 2 Điều
này.
2. Các sở,
ngành, cơ quan cấp tỉnh:
a) Kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị trực thuộc;
b) Kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý nhà nước về giá của sở, ngành, cơ
quan mình theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Điều 4, Điều 5 Quyết định
này và theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Trình
tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
giá, thẩm định giá.
Điều
8. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
từ ngày 05 tháng 01 năm 2025 và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: số 15/2015/QĐ-UBND ngày
05 tháng 5 năm 2015 về việc quy định trình tự, quy trình thẩm định phương án
giá, phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh và số 55/2017/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định
trình tự, quy trình thẩm định phương án giá, phân cấp quản lý nhà nước về giá
trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày
05 tháng 5 năm 2015.
Điều
9. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- Lưu: VT, KT, To, Thy.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thị Nguyên Thảo
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VIỆC THẨM
ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm theo Quyết định số: 73/2024/QĐ-UBND ngày 24/12/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Phú Yên)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan, đơn vị thẩm định phương án giá
|
1
|
Giá tối
đa dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch
vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Dịch vụ
sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
|
2.1
|
Giá tối
đa dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa) được đầu tư
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.2
|
Giá tối
đa dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa
phương quản lý
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Giá cụ
thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn
nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Giá cụ
thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn
nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Nước sạch
|
|
5.1
|
Giá cụ
thể đối với nước sạch công trình nông thôn tập trung
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5.2
|
Giá cụ
thể đối với nước sạch còn lại ngoại trừ mục 5.1
|
Sở Xây dựng
|
6
|
Giá cụ
thể sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công
ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước
và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực
|
7
|
Giá cụ
thể dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập
|
Sở Y tế
|
8
|
Giá cụ
thể dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
Sở Y tế
|
9
|
Dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người
sử dụng dịch vụ
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
10
|
Khung
giá rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc
phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Giá cụ
thể dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục
đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
Giá vụ
thể dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
13
|
Giá tối
đa dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Giao thông vận tải
|
14
|
Dịch vụ
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
|
14.1
|
Giá tối
đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
14.2
|
Giá cụ
thể dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Giá cụ
thể dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử
lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước)
|
Sở Xây dựng
|
16
|
Giá cụ thể dịch vụ
trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
17
|
Giá cụ thể dịch vụ thuê
công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
18
|
Giá tối đa dịch vụ theo
yêu cầu liên quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
19
|
Giá cụ thể dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước
|
Sở Công Thương
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ VÀ CƠ QUAN TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số: 73/2024/QĐ-UBND ngày 24/12/2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Phú Yên)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan tiếp nhận kê khai giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực
hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước
|
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ
bình ổn giá
|
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
Sở Công Thương
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG)
|
Sở Công Thương
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới
06 tuổi
|
Sở Y tế
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Phân đạm; phân DAP;
phân NPK
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức
ăn thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Vắc - xin phòng bệnh
cho gia súc, gia cầm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục
thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hoá, dịch vụ
do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức
giá cụ thể bán cho người tiêu dùng
|
Sở được giao thẩm định phương án giá có trách nhiệm tiếp
nhận kê khai giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền thẩm định giá phương án
giá
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ
thiết yếu khác do Chính phủ ban hành
|
|
1
|
Xi măng
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thép xây dựng
|
Sở Công thương
|
5
|
Than
|
Sở Công thương
|
6
|
Etanol nhiên liệu không
biến tính
|
Sở Công thương
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng
(LNG); khí thiên nhiên nén (CNG)
|
Sở Công thương
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc,
sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường
trắng và đường tinh luyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Muối ăn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Dịch vụ tại cảng biển
khác ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Dịch vụ vận chuyển hành
khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm
|
Sở Giao thông vận tải
|
13
|
Dịch vụ vận tải hành
khách tuyến cố định bằng đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
14
|
Thực phẩm chức năng cho
trẻ em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
15
|
Thiết bị y tế
|
Sở Y tế
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
Sở Y tế
|
17
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
Sở Y tế
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc
thù thực hiện kê khai giá tại địa phương (áp dụng linh hoạt nếu cần thiết): Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ yêu cầu, mục tiêu quản lý, tình hình thực tế tại
địa phương để lựa chọn tiếp nhận kê khai giá trong số danh mục những hàng hóa
dịch vụ sau:
|
|
1
|
Dịch vụ lưu trú
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Dịch vụ trông giữ xe được
đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ tham quan tại
khu du lịch trên địa bàn
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Dịch vụ vận tải hành khách
bằng taxi
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành
khách tham quan du lịch
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Dịch vụ vận tải hàng
hóa và hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa-đường biển
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu
khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả
nước)
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Giống phục vụ sản xuất
nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Dịch vụ chủ yếu tại chợ
ngoài dịch vụ do Nhà nước định giá
|
Sở Công thương
|
10
|
Dịch vụ kinh doanh nước
khoáng nóng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|