ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
69/2024/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 03 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn
cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn
cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định
về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;
Căn
cứ Thông tư số 33/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tài chính quy định
về kinh phí đầu tư xây dựng, duy trì, nâng cấp, quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu
về giá;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3085/TTr-STC ngày 05 tháng 9
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số
46/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 15
tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan,
ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN, TC, NĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 69/2024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Phân công tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh theo
nhiệm vụ được quy định tại Luật Giá số 16/2023/QH15 và các văn bản hướng dẫn.
2. Những nội dung về quản lý của
Nhà nước không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Luật Giá,
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Giá và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị được phân
công thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá, thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 3.
Phân công nhiệm vụ quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế (sau đây gọi tắt là UBND tỉnh) là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. UBND tỉnh quyết định phân công
nhiệm vụ tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước
về giá, thẩm định giá trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Sở Tài chính là cơ quan
chuyên môn tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện toàn diện các nhiệm vụ,
quyền hạn quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá trên địa bàn tỉnh, theo quy định
tại Điều 16 của Luật Giá và các văn bản hướng dẫn pháp luật về giá;
2. Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh là các cơ quan tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ
chức thực hiện toàn diện các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về giá, thẩm
định giá đối với hàng hóa, dịch vụ trong từng ngành, lĩnh vực thuộc chức năng,
nhiệm vụ đã được UBND tỉnh giao theo Quy định này và các quy định của pháp luật
khác có liên quan.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) là cơ quan hành chính nhà nước
có trách nhiệm tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
giá tại địa phương mình theo quy định của pháp luật và quyết định phân công tại
quy định này.
4. Cơ quan chuyên môn quản lý
ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về giá tại ngành, lĩnh vực, địa phương theo phân công của UBND tỉnh, có thẩm
quyền quyết định, phân công nhiệm vụ cho từng cơ quan chuyên môn trực thuộc cấp,
ngành đang quản lý để tham mưu giúp UBND cấp huyện, Cơ quan chuyên môn quản lý
ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước về giá theo phân công của UBND tỉnh tại Quy định
này và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1.
BÌNH ỔN GIÁ
Điều 4. Điều
chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá
Trong trường hợp cần thiết phải
đề nghị điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá, UBND tỉnh giao trách
nhiệm:
1. Các Cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
a) Đánh giá sự cần thiết của việc
đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá theo đúng quy định tại
khoản 1 Điều 17 Luật Giá và khoản 1 Điều 4 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
b) Thực hiện các nội dung quy định
tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
c) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức lấy
ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và bộ, cơ quan ngang bộ quản lý
ngành, lĩnh vực đối với hàng hóa, dịch vụ cần điều chỉnh tại Danh mục hàng hóa,
dịch vụ bình ổn giá.
d) Chuẩn bị hồ sơ đề nghị điều
chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá gửi Sở Tài chính tổng hợp trình
UBND tỉnh. Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP .
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp, hướng dẫn các cơ
quan liên quan thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục đề nghị điều chỉnh Danh mục dịch
vụ, hàng hóa bình ổn giá.
b) Xem xét, đánh giá sự cần thiết
đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá.
c) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ
sơ đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá gửi Bộ Tài chính.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện bình ổn giá theo Khoản 1 Điều 20 Luật Giá
Trên cơ sở chủ trương bình ổn
giá của Chính phủ và nội dung triển khai, hướng dẫn của các Bộ, cơ quan ngang bộ
quản lý ngành, lĩnh vực cho UBND cấp tỉnh, UBND tỉnh phân công:
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh có liên quan
và UBND cấp huyện:
a) Tham mưu UBND tỉnh triển
khai các nội dung hướng dẫn của các Bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực
về thực hiện bình ổn giá trên địa bàn tỉnh theo đúng yêu cầu, tiến độ quy định.
b) Kiểm tra yếu tố hình thành
giá thực hiện theo quy định tại Điều 31, Điều 32, Điều 33 của Luật Giá hoặc yêu
cầu doanh nghiệp báo cáo một số yếu tố hình thành giá theo yêu cầu của các Bộ,
cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực về thực hiện bình ổn giá.
c) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh
báo cáo kết quả thực hiện bình ổn giá trên địa bàn tỉnh cho các Bộ, cơ quan
ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định.
2. Cơ quan chuyên môn quản lý ngành,
lĩnh vực thuộc UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan và UBND
cấp huyện:
a) Tổ chức kiểm soát hàng hóa tồn
kho của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của các
Bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực về thực hiện bình ổn giá.
b) Đánh giá cung cầu hàng hóa,
dịch vụ để xác định nguyên nhân, làm cơ sở cho việc lựa chọn áp dụng biện pháp,
thời hạn và phạm vi bình ổn giá phù hợp theo yêu cầu của các Bộ, cơ quan ngang
bộ quản lý ngành, lĩnh vực về thực hiện bình ổn giá.
c) Báo cáo kết quả thực hiện điểm
a, điểm b khoản này gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện bình ổn giá theo điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Giá
1. Sở Tài chính chủ trì tham
mưu UBND tỉnh phân công cho các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của
Chính phủ; Tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện theo quy định của
Chính phủ.
2. Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức triển khai các nhiệm
vụ được UBND tỉnh phân công và gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài chính tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện bình ổn giá theo điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Giá
1. Thực hiện theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Giá và khoản 2 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
2. Sở Tài chính tổng hợp, tham
mưu UBND tỉnh báo cáo Chính phủ và gửi Bộ Tài chính về kết quả bình ổn giá.
Mục 2. ĐỊNH
GIÁ
Điều 8. Điều
chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
Trong trường hợp cần thiết phải
đề nghị điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, UBND tỉnh
giao trách nhiệm:
1. Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện (nếu có)
a) Đánh giá sự cần thiết của việc
đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo quy định
tại khoản 1 Điều 21 Luật Giá và khoản 1 Điều 8 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
b) Thực hiện các nội dung quy định
tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
c) Chuẩn bị hồ sơ đề nghị điều
chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá gửi Sở Tài chính tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 8
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp, hướng dẫn các cơ
quan liên quan thực hiện đầy đủ trình tự thủ tục đề nghị điều chỉnh Danh mục
hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.
b) Xem xét, đánh giá sự cần thiết
đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá.
c) Trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị
điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá gửi Bộ Tài chính.
Điều 9. Lập,
thẩm định, điều chỉnh phương án giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định
giá của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện (nếu có) được phân công thẩm
định phương án giá tại khoản 2 Điều này tổ chức việc lựa chọn cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá.
2. Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện (nếu có) thực hiện thẩm định
phương án giá đối với hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy
ban nhân dân tỉnh theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện (nếu có) được phân công thẩm
định phương án giá tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh xem
xét, điều chỉnh giá; thẩm định phương án giá điều chỉnh và trình văn bản điều
chỉnh giá.
4. Việc lập, thẩm định, điều chỉnh
phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ khác (phát sinh sau khi Quyết định này
có hiệu lực) thì thực hiện theo sự phân công của UBND tỉnh và quy định của pháp
luật chuyên ngành (nếu có).
Điều 10. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ do UBND tỉnh định giá
Các cơ quan chuyên môn quản lý
ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện (nếu có) được phân công thẩm định
phương án giá quy định tại Điều 9 Quy định này có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh
ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền để quy định đặc điểm kinh tế
- kỹ thuật (tên gọi chi tiết, chủng loại cụ thể hoặc đặc điểm cơ bản của hàng
hóa, dịch vụ) trên cơ sở tên gọi chung của hàng hóa, dịch vụ trong Danh mục
hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá (ngoại trừ sản phẩm dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước thực hiện theo phương thức đặt hàng, hàng dự trữ quốc gia và
các hàng hóa, dịch vụ đã có quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật tại pháp luật
có liên quan), phù hợp với yêu cầu công tác quản lý nhà nước về giá trên địa
bàn tỉnh.
Mục 3. KÊ
KHAI GIÁ
Điều 11.
Danh mục hàng hóa dịch vụ thực hiện kê khai giá
1. Danh mục hàng hóa dịch vụ thực
hiện kê khai giá tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp cần thiết phải đề
nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá, UBND tỉnh
giao trách nhiệm:
a) Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
- Thực hiện các nội dung quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
- Chuẩn bị hồ sơ đề nghị điều
chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ kê khai giá gửi Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh. Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP .
b) Sở Tài chính
- Phối hợp, hướng dẫn các cơ
quan liên quan thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục đề nghị điều chỉnh Danh mục dịch
vụ, hàng hóa thực hiện kê khai giá.
- Xem xét, đánh giá sự cần thiết
đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ
sơ đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá gửi Bộ
Tài chính trình Chính Phủ.
Điều 12.
Cơ quan tiếp nhận và đối tượng thực hiện kê khai giá
1. Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện tiếp nhận kê khai
giá theo phân công tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện được phân công tiếp nhận kê
khai giá có trách nhiệm rà soát tổng thể, thống kê và lựa chọn các tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh mà không có tên
trong Danh sách kê khai giá của Bộ, cơ quan ngang bộ đã ban hành; việc lựa chọn
tổ chức kinh doanh phải thực hiện kê khai giá thuộc ngành, lĩnh vực, địa bàn quản
lý gửi về Sở Tài chính trước ngày 31 tháng 01 hàng năm để Sở Tài chính tổng hợp
tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh sách kê khai giá thuộc thẩm quyền tiếp nhận của
UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính chủ trì, hướng
dẫn, đôn đốc, phối hợp với các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện rà soát tổng thể tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh
sách kê khai giá thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND tỉnh, trước ngày 15 tháng
02 hàng năm. Trường hợp trong năm phát sinh yêu cầu cần điều chỉnh Danh sách kê
khai giá thì các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện rà soát gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh ban hành
Danh sách kê khai giá bổ sung.
4. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
của hàng hóa, dịch vụ kê khai giá
a) Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
của hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục thực hiện kê khai giá trên phạm vi cả nước
thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp chưa có quy định
thì các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với hàng hóa, dịch vụ
thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực theo thẩm quyền tiếp nhận
kê khai giá, đảm bảo phù hợp với yêu cầu công tác quản lý nhà nước về giá trên
địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan chuyên môn quản lý
ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện (nếu có) được UBND tỉnh phân
công tiếp nhận kê khai giá có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định
đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá
tại địa phương được quy định tại Phụ lục V Nghị định số 85/2024/NĐ-CP và Phụ lục
II kèm theo Quyết định này.
Mục 4. KIỂM
TRA YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ
Điều 13.
Theo dõi biến động bất thường về giá hàng hóa dịch vụ
Các cơ quan chuyên môn quản lý
ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện được phân công quản lý nhà nước
về giá theo ngành, lĩnh vực, địa bàn phải thường xuyên theo dõi và kịp thời
phát hiện những biến động bất thường về giá hàng hóa, dịch vụ có khả năng ảnh
hưởng đến kinh tế-xã hội, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đời sống người dân, mặt
bằng giá thị trường, đặc biệt xảy ra khi tình trạng khẩn cấp, sự cố, thảm họa,
thiên tai, dịch bệnh; có trách kịp thời báo cáo UBND tỉnh về những biến động bất
thường về giá hàng hóa dịch vụ và đề xuất UBND tỉnh kịp thời xem xét quyết định
thực hiện các giải pháp, biện pháp theo thẩm quyền quản lý, điều tiết giá phù hợp.
Điều 14.
Phân công nhiệm vụ kiểm tra yếu tố hình thành giá
1. Sở Tài chính là cơ quan chủ
trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra yếu tố hình thành giá theo quyết định,
chỉ đạo của UBND tỉnh.
2. Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin,
cử cán bộ công chức có chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực quản lý tham gia thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra yếu tố hình thành giá khi có yêu cầu của Sở Tài chính
trên cơ sở quyết định, chỉ đạo của UBND tỉnh.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm
phối hợp cung cấp thông tin, cử cán bộ công chức quản lý địa bàn, khu vực tham
gia thực hiện nhiệm vụ kiểm tra yếu tố hình thành giá khi có yêu cầu của Sở Tài
chính trên cơ sở quyết định, chỉ đạo của UBND tỉnh.
Mục 5. TỔNG
HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 15.
Phân công thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo và báo cáo giá thị trường
địa phương, báo cáo giá thị trường chuyên ngành.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo
giá thị trường tổng hợp định kỳ của địa phương, báo cáo giá thị trường đột xuất
báo cáo UBND tỉnh trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.
2. Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, các cơ
quan có liên quan thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng
báo cáo giá thị trường chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý báo cáo UBND tỉnh
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Bộ Tài
chính khi có yêu cầu; gửi báo cáo định kỳ, đột xuất cho Sở Tài chính theo quy định
tại Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
3. Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện tổng hợp, phân
tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường thuộc địa bàn quản
lý gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh định kỳ, đột xuất theo quy định
tại Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
Đối với báo cáo giá thị trường
định kỳ gửi Sở Tài chính tổng hợp theo thời hạn quy định như sau:
a) Định kỳ ngày cuối cùng hàng
tháng, quý, năm thực hiện tổng hợp số liệu báo cáo giá thị trường trên địa bàn,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
b) Gửi báo cáo giá thị trường về
Sở Tài chính trước ngày 01 của tháng tiếp theo sau tháng kỳ báo cáo đối với báo
cáo tháng và trước ngày 03 của tháng tiếp theo sau tháng cuối cùng của kỳ báo
cáo đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm;
c) Trường hợp có biến động bất
thường về giá hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thực hiện
báo cáo đột xuất về tình hình biến động giá của một số hàng hóa, dịch vụ thiết
yếu tại địa phương gửi cơ quan có thẩm quyền đồng thời gửi Sở Tài chính tổng hợp.
4. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh
báo cáo UBND tỉnh gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính theo quy định tại Điều
15, Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC .
5. Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện
tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường
chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực quản lý trình UBND tỉnh khi có yêu cầu.
Điều 16.
Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh
trong công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, phân tích, dự báo và báo
cáo giá thị trường địa phương
1. Sở Tài chính tổ chức triển
khai công tác tổng hợp, phân tích, dự báo và báo cáo giá thị trường. Cung cấp,
chia sẻ báo cáo về tình hình giá cả thị trường tại địa phương; thông tin dữ liệu
về giá trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá theo quy định và các thông tin về
chính sách tài khóa có liên quan theo quy định; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong điều hành kinh tế - xã hội của địa phương; tham gia với các cơ quan
chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh trong công tác điều hành giá
thuộc thẩm quyền quản lý của các cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế cung cấp thông tin về: tình hình điều hành chính
sách tiền tệ, thị trường ngoại hối (Đô la Mỹ) của Trung ương; phân tích đánh
giá về diễn biến lạm phát cơ bản trên địa bàn địa phương.
3. Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên
Huế công bố chỉ số giá tiêu dùng trên địa bàn tỉnh thừa Thiên Huế. Cung cấp các
thông tin về tình hình kinh tế của địa phương và trong nước; tổng quan thị trường
giá cả, phân tích chỉ số giá tiêu dùng; dự báo tình hình kinh tế địa phương và
trong nước; đề xuất giải pháp ổn định phát triển kinh tế của địa phương, kiểm
soát lạm phát trên địa bàn tỉnh; chia sẻ với Sở Tài chính quyền số của các nhóm
hàng hóa và dịch vụ chính trong tính toán chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản
xuất, chỉ số giá xuất nhập khẩu hàng hóa, các hệ thống chỉ tiêu quốc gia khác.
4. Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh tổ chức triển khai công tác tổng hợp, phân
tích, dự báo giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi quản lý. Cung cấp
thông tin về cơ chế chính sách, tình hình thực hiện công tác quản lý, điều tiết
giá thuộc thẩm quyền và các thông tin khác (nếu có) gồm: diễn biến cung cầu, thị
trường giá cả tại địa phương và trong nước các mặt hàng trong Danh mục hàng
hóa, dịch vụ bình ổn giá, Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, Danh
mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá và một số hàng hóa, dịch vụ quan trọng
thuộc lĩnh vực quản lý; trong đó bảo đảm cung cấp, chia sẻ các thông tin chính
như sau:
a) Sở Công Thương cung cấp
thông tin về tình hình thị trường hàng hóa, cung cầu trên địa bàn tỉnh và trong
nước, tình hình sản xuất, xu hướng diễn biến giá, công tác quản lý, điều hành
giá các mặt hàng xăng dầu, điện, than, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), thép; tình
hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cung cấp thông tin về tổng thể nguồn cung, tình hình sản xuất, công
tác quản lý, điều hành giá và diễn biến giá các mặt hàng thóc, gạo, thực phẩm
(đường, muối ăn, …), lợn hơi, thịt lợn, thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp
quan trọng; tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản
lý.
c) Sở Giao thông vận tải cung cấp
thông tin về công tác quản lý, điều hành giá và diễn biến giá các mặt hàng dịch
vụ trông giữ xe; Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; Dịch vụ
vận tải hành khách bằng taxi; Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch, Dịch
vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa - đường
biển; tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý.
d) Sở Y tế cung cấp thông tin về
diễn biến giá cả thị trường mặt hàng thuốc phòng, chữa bệnh cho người; diễn biến
giá và tình hình thực hiện lộ trình giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh công lập; công tác quản lý kê khai giá: thuốc chữa bệnh
cho người, thiết bị y tế, thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi; tình
hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý.
đ) Sở Giáo dục và Đào tạo cung
cấp thông tin về công tác quản lý, điều hành giá và diễn biến giá các mặt hàng
dịch vụ giáo dục, đào tạo (học phí); tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp
công trong lĩnh vực quản lý.
e) Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội cung cấp thông tin về công tác quản lý, điều hành giá các mặt hàng dịch
vụ giáo dục nghề nghiệp (không bao gồm trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm);
các dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị vật tư và các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động; dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài, tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý.
g) Sở Tài nguyên và Môi trường
cung cấp thông tin về công tác quản lý, điều hành giá đất, tài nguyên, khoáng sản
thuộc phạm vi quản lý; tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh
vực quản lý.
h) Sở Xây dựng cung cấp thông
tin về tình hình thị trường, diễn biến giá các mặt hàng xi măng, vật liệu xây dựng
quan trọng; tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản
lý; cung cấp thông tin về bất động sản mua, bán, cho thuê, nhà ở xã hội cho
thuê, mua theo quy định về pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động
sản.
i) Sở Thông tin và Truyền thông
cung cấp thông tin về công tác quản lý, điều hành giá và tình hình thị trường,
diễn biến giá mặt hàng dịch vụ bưu chính, viễn thông; tình hình quản lý giá dịch
vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý. Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và
các Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực khác thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến các thông tin về quản lý, điều hành giá.
k) Sở Du lịch cung cấp thông
tin về công tác quản lý, điều hành giá và tình hình thị trường, diễn biến giá mặt
hàng dịch vụ lưu trú; tình hình quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực
quản lý.
Mục 6. KIỂM
TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ GIÁ, THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 17. Kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
1. Sở Tài chính
a) Kiểm tra các cơ quan chuyên
môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện về việc thực hiện
các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá được UBND tỉnh phân công tại
Quyết định này;
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá, thẩm định giá theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các cơ quan chuyên môn quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực,
phạm vi quản lý nhà nước về giá của cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực
theo phân công của UBND tỉnh tại Điều 9, Điều 12 Quyết định này và theo quy định
của pháp luật có liên quan.
3. Trình tự, thủ tục kiểm tra
việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá.
Mục 7. CƠ
SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ
Điều 18.
Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá
1. Giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan xây dựng cơ
sở dữ liệu giá tại địa phương, đảm bảo tập hợp thông tin, dữ liệu của giá hàng
hóa, dịch vụ dưới dạng điện tử, được chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ, quản lý, sắp xếp,
tổ chức, truy cập, khai thác thông qua phương tiện điện tử theo quy định tại Luật
Giá, Nghị định 85/2024/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan. Đồng thời phải được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức việc quản trị, điều hành toàn
bộ hoạt động của hệ thống Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương đảm bảo kết nối với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
3. Việc xây dựng, quản lý, quản
trị, điều hành toàn bộ hoạt động của hệ thống Cơ sở dữ liệu giá tại địa phương
phải đảm bảo yêu cầu, quy định tại Luật Giá, Nghị định 85/2024/NĐ-CP và các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan.
4. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh; UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin
và Truyền thông trong quá trình xây dựng Cơ sở dữ liệu giá tại địa phương./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 69/2024/QĐ-UBND ngày 03/10/2024 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
Stt
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan chuyên môn Thẩm định phương án giá
|
I
|
Định khung giá
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
II
|
Định giá tối đa
|
|
3
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của
các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để
kinh doanh, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông Vận tải
|
4
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Giao thông Vận tải
|
5
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt (áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom,
vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên
quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
7
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông Vận tải
|
8
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga
(bao gồm cảng, bến thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước,
do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông Vận tải
|
9
|
Dịch vụ sử dụng cảng cá được
đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
III
|
Định giá cụ thể
|
|
10
|
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền
quản lý, đặt hàng của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền
quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
12
|
Nước sạch
|
Sở Xây dựng chủ trì; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn phối hợp
|
13
|
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch
vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có
thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng
của cơ quan, tổ chức ở địa phương
|
Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh /UBND cấp
huyện (nếu có)
|
14
|
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế
dự phòng tại cơ sở y tế công lập
|
Sở Y tế
|
15
|
Dịch vụ điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Y tế
|
16
|
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa
có bản đồ địa chính có tọa độ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17
|
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ
hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
18
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt (áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm
công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
19
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý
nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp,
cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước)
|
Sở Xây dựng
|
20
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông Vận tải
|
21
|
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
|
- Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
Sở Xây dựng
|
- Hạ tầng dịch vụ viễn thông
|
Sở Thông tin truyền thông
|
22
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước
|
Sở Công thương
|
IV
|
Định giá khác (khung giá,
giá tối đa, giá cụ thể tùy dịch vụ)
|
|
23
|
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ
|
Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh/UBND cấp huyện
(nếu có)
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 69/2024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan chuyên môn tiếp nhận kê khai giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện
kê khai giá trên phạm vi cả nước
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
Sở Công thương
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
Sở Công thương
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06
tuổi
|
Sở Y tế
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Vắc-xin phòng bệnh cho gia
súc, gia cầm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc
thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước
định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể
bán cho người tiêu dùng
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của
các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để
kinh doanh, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông Vận tải
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông Vận tải
|
3
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông Vận tải
|
4
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga
(bao gồm cảng, bến thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước,
do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông Vận tải
|
5
|
Dịch vụ sử dụng cảng cá được
đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Giao thông Vận tải
|
8
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn sinh hoạt (áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
9
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên
quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
10
|
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ
|
Cơ quan chuyên môn quản lý ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh/UBND cấp huyện
(nếu có)
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu
khác do Chính phủ ban hành
|
1
|
Xi măng
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê):
|
|
- Hạ tầng đô thị
|
Sở Xây dựng
|
- Hạ tầng dịch vụ viễn thông
|
Sở Thông tin truyền thông
|
4
|
Thép xây dựng
|
Sở Công thương
|
5
|
Than
|
Sở Công thương
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến
tính
|
Sở Công thương
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG);
khí thiên nhiên nén (CNG)
|
Sở Công thương
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát
trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng
và đường tinh luyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Muối ăn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Dịch vụ tại cảng biển khác
ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Dịch vụ vận chuyển hành khách
bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm
|
Sở Giao thông vận tải
|
13
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tuyến cố định bằng đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
14
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ
em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
15
|
Thiết bị y tế
|
Sở Y tế
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
Sở Y tế
|
17
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
Sở Y tế
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực
hiện kê khai giá tại địa phương (áp dụng linh hoạt nếu cần thiết): Ủy ban
nhân dân tỉnh căn cứ yêu cầu, mục tiêu quản lý, tình hình thực tế tại
địa phương để lựa chọn tiếp nhận kê khai giá trong số danh mục những hàng hóa
dịch vụ sau:
|
1
|
Dịch vụ lưu trú
|
Sở Du lịch
|
2
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Dịch vụ tham quan tại khu du
lịch trên địa bàn
|
Sở Du lịch
|
4
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng
taxi
|
Sở Giao thông Vận tải
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tham quan du lịch
|
Sở Giao thông Vận tải
|
6
|
Dịch vụ vận tải hàng hóa và
hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa - đường biển
|
Sở Giao thông Vận tải
|
7
|
Vật liệu xây dựng: đất đắp nền,
san lấp; đá; cát; sạn và VLXD chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại
Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước)
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Giống phục vụ sản xuất nông
nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Dịch vụ kinh doanh nước
khoáng nóng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|