|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 681/QĐ-BTP 2020 tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng
Số hiệu:
|
681/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
27/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 681/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP QUẢN LÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước,
tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo
dục và đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp quản
lý, gồm:
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng của
Khối cơ quan Thi hành án dân sự (chi tiết tại Phụ lục 1);
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng của Cục
Công nghệ thông tin (chi tiết tại Phụ lục II);
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng của
các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, không bao gồm các đơn vị sự nghiệp nêu tại Điều 2
Quyết định này (chi tiết tại Phụ lục III).
Điều 2. Giao Thủ trưởng đơn vị
sự nghiệp công lập:
1. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn
kinh phí ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
(chủng loại, số lượng) tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở ý kiến
thẩm định bằng văn bản của Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp.
Điều 3. Nguyên tắc trang bị, quản
lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này được áp dụng
đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ
quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07
tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính và Quyết định số 2402/QĐ-BTP ngày 19 tháng 9
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ
hao mòn đối với tài sản chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật là tài sản
cố định, tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Tư pháp.
Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng
không đủ điều kiện tiêu chuẩn tài sản cố định, Thủ trưởng đơn vị quyết định việc
trang bị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng
và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để
lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng.
3. Số lượng máy móc, thiết bị chuyên
dùng quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Bộ, người có thẩm quyền quyết định đầu tư,
mua sắm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả
năng nguồn kinh phí được phép sử dụng để quyết định số lượng và giá mua theo
đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không làm lãng phí,
thất thoát tiền, ngân sách, tài sản công.
4. Việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết
bị chuyên dùng phải được thực hiện công khai, minh bạch, giám sát, kiểm tra và
bảo đảm thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng. Nghiêm cấm
việc sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng
cho, cho mượn, cầm cố, thế chấp hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân
nào khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
5. Máy móc, thiết bị chuyên dùng đủ
điều kiện thanh lý khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo chế độ quy định mà
không thể tiếp tục sử dụng hoặc bị hư hỏng mà không đảm bảo an toàn khi vận
hành theo kiểm định của cơ quan có chức năng, nếu không có máy móc, thiết bị
chuyên dùng điều chuyển thì được mua mới để thay thế máy móc, thiết bị chuyên
dùng đã thanh lý theo quy định.
6. Thực hiện triệt để tiết kiệm trong
mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng; chỉ được mua sắm máy móc, thiết bị
chuyên dùng khi thực sự cấp thiết và đã được bố trí kinh phí (dự toán ngân sách
nhà nước được Bộ giao; quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và nguồn vốn hợp pháp
khác). Việc mua máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này đảm bảo
quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công.
7. Tuân thủ các quy định khác tại các
văn bản có liên quan.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính
chịu trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại
Quyết định.
b) Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem
xét điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên
dùng phù hợp của quy định pháp luật.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm:
a) Tuân thủ đúng quy định về tiêu chuẩn,
định mức, nguyên tắc trang bị, quản lý sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục
vụ chức năng, nhiệm vụ được Bộ giao theo quy định tại Quyết định này và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
b) Kịp thời đề xuất, báo cáo Bộ trưởng
(qua Cục Kế hoạch - Tài chính) xem xét điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn, định mức
máy móc, thiết bị chuyên dùng phù hợp với quy định của pháp luật, phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn
kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 2724/QĐ-BTP ngày
05 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
thuộc Bộ Tư pháp.
Khi các văn bản là căn cứ ban hành
Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế
hoạch - Tài chính và Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các đ/c Thứ trưởng (để biết);
- Bộ Tài chính (để biết);
- Cổng thông tin điện tử (để đăng tải);
- Lưu: VT, KHTC (4).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY
MÓC, THIẾT BỊ, TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Kèm theo Quyết định số 681/QĐ-BTP ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
TT
|
Tên máy móc, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Đối tượng trang bị
|
Mục đích sử dụng
|
Số lượng
|
Tính năng, dung lượng, cấu hình
|
I. MÁY MÓC,
THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN
|
1
|
Loa pin cầm tay
|
Chiếc
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Phục vụ công
tác tổ chức cưỡng chế
|
01 chiếc/đơn vị
|
Thông thường
|
2
|
Máy ghi âm
|
Chiếc
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Ghi âm, lưu trữ
thông tin và tổ chức cưỡng chế
|
01 chiếc/đơn vị
|
Thông thường
|
3
|
Máy ảnh kỹ thuật
số
|
Chiếc
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Ghi hình, lưu
trữ thông tin và tổ chức cưỡng chế
|
01 chiếc/đơn vị
|
Thông thường
|
4
|
Máy ảnh kèm ống
lens
|
Chiếc
|
Cổng thông tin
điện tử Tổng cục Thi hành án dân sự
|
Phục vụ công
tác ghi âm, ghi hình phòng tiếp dân
|
01 chiếc/đơn vị
|
Có kèm ống lens
(bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)
|
5
|
Máy quay camera
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự quận, thành phố, thị xã thủ phủ và Chi cục
Thi hành án dân sự huyện có số việc phải thi hành trung bình 3 năm từ 750 việc
trở lên
|
Ghi hình, lưu
trữ thông tin và tổ chức cưỡng chế
|
01 chiếc/đơn vị
|
Thông thường
(bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)
|
6
|
Camera ghi hình
phòng tiếp dân
|
Chiếc
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Phục vụ công
tác ghi âm, ghi hình phòng tiếp dân
|
01 bộ/đơn vị
|
Gồm tối thiểu
01 mắt, 1 bộ thu thu tiếng, đầu ghi hình
|
7
|
Tăng âm loa
đài, máy chiếu, bàn ghế phòng hợp ban chỉ đạo
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự
|
Phục cụ các cuộc
họp chỉ đạo tổ chức thi hành án và xử lý các vướng mắc
|
01 bộ/đơn vị
|
Loa treo tường,
amply, micro không dây, micro cổ ngỗng
|
Chi cục Thi hành
án dân sự
|
8
|
Ti vi và thiết
bị ghi đọc lưu trữ hình ảnh
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự cấp tỉnh, Chi cục quận, thành phố, thị xã thủ phủ, Chi cục THADS huyện
có số việc phải thi hành trung bình 3 năm từ 750 việc trở lên
|
Trình chiếu,
lưu trữ thông tin về xác minh cưỡng chế thi hành án
|
01 chiếc/đơn vị
|
Thông thường
|
9
|
Hệ thống truyền
hình trực tuyến
|
Bộ
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Phục cụ các cuộc
họp chuyên môn, chỉ đạo thi hành án bằng trực tuyến
|
01 bộ/đơn vị
|
Thông thường,
công suất phù hợp với quy mô của hội trường, phòng họp
|
10
|
Máy phát điện
|
Chiếc
|
Các Cục Thi
hành án dân sự; Chi cục Thi hành án dân sự nằm xa trung tâm, thường xuyên bị
cắt điện, các huyện vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, đặc biệt các đơn vị
nằm trong khu vực thiếu điện vào mùa khô, có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,3 trở
lên
|
Đảm bảo cung cấp
nguồn điện phục vụ công tác
|
01 chiếc/đơn vị
|
Thông thường
|
11
|
Máy photocopy siêu tốc
|
Chiếc
|
Văn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành
án dân sự thành phố Hồ Chí Minh
|
Để phục vụ việc
phôtô hồ sơ, tài liệu gửi cho các tổ chức, cá nhân có liên quan như Viện kiểm
sát, Tòa án, đương sự... đồng thời phải photocopy tài liệu để lưu trữ trong hồ
sơ thi hành án
|
03 chiếc/đơn vị
|
Máy photo kỹ
thuật số, siêu tốc, độ phân giải cao có các chức năng hiện đại như in tạo ảnh
bằng 2 tia laser và in bằng tĩnh điện, in nối mạng, in từ thẻ nhớ, in từ USB,
chức năng in bảo mật, độ phân giải 600x600 dpi, khả năng sao chụp liên tục
1-999 tờ...
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự có số vụ việc phải thi hành toàn tỉnh ≥ 10.000 việc mỗi đơn vị
|
02 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Các Cục Thi
hành án dân sự còn lại mỗi đơn vị
|
01 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 750 việc
|
01 chiếc/đơn vị
|
12
|
Máy in A3
|
Chiếc
|
Văn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự và các Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh
|
In số liệu báo
cáo thống kê thi hành án, các tài liệu khác
|
01 chiếc/đơn vị
|
Thông thường
|
13
|
Máy scan
|
Chiếc
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự
|
Điện tử hóa hồ
sơ Thi hành án cũng như thực hiện chủ trương của Chính phủ về việc sử dụng
thư điện tử thay thế cho việc gửi văn bản giấy
|
01 chiếc/đơn vị
|
Nạp giấy tự động,
scan 2 mặt, quét được nhiều cấu hình, mật độ điểm ảnh, tốc độ cao, sắc nét
|
14
|
Máy in biên lai
thu tiền cầm tay
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh
|
In biên lai thu
tiền thi hành án
|
10 chiếc/đơn vị
|
Bộ nhớ tối thiểu
8GB ROM+1GB RAM, tích hợp máy in, cổng USB, thời gian hoạt động 48h liên tục
|
Cục Thi hành án
dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc
|
8 chiếc/đơn vị
|
Cục Thi hành án
dân sự còn lại
|
6 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2.000 việc
|
8 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới 2.000
việc
|
6 chiếc/đơn vị
|
Chi cục Thi
hành án dân sự còn lại
|
4 chiếc/đơn vị
|
15
|
Máy tính xách
tay chuyên dùng
|
Chiếc
|
Văn phòng Tổng
cục Thi hành án dân sự
|
Kiểm tra, hướng
dẫn nghiệp vụ, ghi biên bản các cuộc họp, tiếp dân, xử lý khiếu nại, tố cáo
|
03 chiếc
|
Kết nối mạng, bản
quyền hệ điều hành, bảo hành ≥ 3 năm
|
Chiếc
|
Các Vụ thuộc Tổng
cục Thi hành án dân sự
|
02 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự cấp tỉnh
|
01 chiếc/đơn vị
|
16
|
Máy tính để bàn
chuyên dùng
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh
|
Chạy song song
các phần mềm cũng như lưu trữ số lượng lớn hồ sơ điện tử thi hành án để đảm bảo
đáp ứng yêu cầu công việc, cập nhập dữ liệu dự toán ngân sách chi thường
xuyên và dự toán chi đầu tư vào Hệ thống TABMIS
|
05 chiếc/đơn vị
|
Bộ vi xử lý tối
thiểu: Intel core i7 (đời mới) hoặc AMD Ryzen 7 hoặc tương đương và hiện đại
hơn, bộ nhớ ≥ 8GB, kết nối mạng, ổ cứng SSD...
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần dây ≥ 10.000 việc
|
03 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự còn lại
|
02 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc
|
03 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới
2000 việc
|
02 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự còn lại, Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Tổng cục THADS
|
01 chiếc/đơn vị
|
17
|
Xe máy
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự huyện có phụ cấp khu vực từ 0,3 trở lên và miền Tây Nam bộ
|
Phục vụ công
tác thi hành án
|
02 xe/đơn vị
|
Thông thường
|
Chiếc
|
Chi cục THADS
có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 750 việc
|
02 xe/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự còn lại
|
01 xe/đơn vị
|
18
|
Xuồng máy
|
Chiếc
|
Trang bị cho
các cơ quan Thi hành án dân sự thuộc miền Tây Nam bộ, huyện đảo (trừ những
đơn vị đã được trang bị xe ô tô bán tải chuyên dùng)
|
Phục vụ công
tác thi hành án
|
01 chiếc/đơn vị
|
Thông thường
|
II. MÁY MÓC,
THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CHO PHÒNG LƯU TRỮ, BẢO QUẢN HỒ SƠ THI HÀNH ÁN, KHO VẬT
CHỨNG
|
1
|
Hệ thống camera
giám sát, báo động
|
Bộ
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Lưu trữ, bảo quản
hồ sơ thi hành án, kho vật chứng
|
01 bộ/đơn vị
|
Gồm đầu thu, ổ
cứng dung lượng 1Tb (1000Gb), tối thiểu 03 mất, báo động (hỗ trợ 2 cổng kết nối
cảm biến, 1 cổng xuất báo động gửi tin nhắn qua sim điện thoại...)
|
2
|
Điều hòa
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh
|
Bảo quản hồ sơ
thi hành án, kho vật chứng
|
05 chiếc/đơn vị
|
Thông thường,
công suất phù hợp với quy mô thiết kế
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần dây ≥ 10.000 việc
|
03 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự còn lại
|
02 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc
|
03 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới
2000 việc
|
02 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự còn lại
|
01 chiếc/đơn vị
|
3
|
Máy hút ẩm
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh
|
Để đảm bảo độ ẩm
phù hợp khi bảo quản các vật chứng tại kho vật chứng và kho lưu trữ hồ sơ thi
hành án
|
05 chiếc/đơn vị
|
Thông thường
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần dây ≥ 10.000 việc
|
03 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự còn lại
|
02 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc
|
03 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới
2000 việc
|
02 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự còn lại
|
01 chiếc/đơn vị
|
4
|
Két sắt đặc chủng
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh
|
Bảo quản, đảm bảo
an toàn, bảo mật của tang vật
|
10 chiếc/đơn vị
|
Lớp chống cháy
bằng soi thủy tinh chống cháy, thép cánh cửa dày tối thiểu 40 mm, có 2 chìa
khóa và 1 khóa số...
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần dây ≥ 10.000 việc
|
05 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự còn lại
|
03 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc
|
05 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới
2000 việc
|
03 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự còn lại
|
02 chiếc/đơn vị
|
5
|
Tủ sắt lưu trữ
hồ sơ thi hành án, bảo quản tang vật
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần dây ≥ 750 việc
|
Bảo quản, lưu
trữ hồ sơ thi hành án, bảo quản tang vật
|
15 chiếc/đơn vị
|
Kích thước
tương đối khoảng D1m x R0,46 x H1,85m, tủ được làm bằng tôn dày phủ sơn tĩnh
điện, tủ có thể sử dụng khóa mã két sắt,...
|
Chiếc
|
Cục Thi hành án
dân sự còn lại
|
10 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc
|
15 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 1000 đến dưới
2000 việc
|
10 chiếc/đơn vị
|
Chiếc
|
Chi cục Thi
hành án dân sự còn lại
|
05 chiếc/đơn vị
|
6
|
Xe nâng tay
|
Chiếc
|
Các cơ quan Thi
hành án dân sự địa phương
|
Dùng để chuyển
tang vật trong kho vật chứng
|
1 chiếc/đơn vị
|
Bơm đúc tích hợp
không hàn, với hệ thống quá tải an toàn.
Sàn, khung xe
được thiết kế chắc chắn, bền bỉ, thanh nâng thép chắc chắn gia tăng sức mạnh
nâng hàng… để chở đc vật chứng nặng
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
MÁY MÓC, THIẾT BỊ, TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 681/QĐ-BTP ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
TT
|
Tên máy móc, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tối đa
|
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng
|
Tính năng, dung lượng, cấu hình
|
I
|
Hạ tầng kỹ
thuật cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp
|
1
|
Hệ thống thiết
bị máy chủ, máy chủ chuyên dụng
|
Hệ thống
|
01
|
Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp để cài đặt các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng trong
Bộ, ngành Tư pháp
|
Đảm bảo việc
cài đặt các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng trong Bộ, ngành Tư pháp
|
2
|
Hệ thống thiết
bị lưu trữ, sao lưu, backup
|
Hệ thống
|
01
|
Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp để lưu trữ dữ liệu, sao lưu dữ liệu dự phòng các hệ thống
thông tin, phần mềm ứng dụng trong Bộ, ngành Tư pháp
|
Đảm bảo việc
lưu trữ dữ liệu, sao lưu dữ liệu dự phòng các hệ thống thông tin, phần mềm ứng
dụng trong Bộ, ngành Tư pháp
|
3
|
Hệ thống thiết
bị tường lửa bảo mật, an toàn thông tin và các giải pháp an toàn thông tin
|
Hệ thống
|
01
|
Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp để bảo vệ chống lại các nguy cơ tiềm ẩn ở cấp độ nội dung
trên toàn bộ hệ thống
|
Đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ
|
4
|
Hệ thống thiết
bị truyền dẫn, định tuyến
|
Hệ thống
|
01
|
Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp
|
Đảm bảo duy trì
kết nối mạng chuyên dùng tại Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ, mang nội bộ
(LAN) trong Bộ và ngoài Bộ và mạng kết nối ra ngoài internet
|
5
|
Hệ thống thiết
bị ngoại vi (Tủ Rack, máng cáp, UPS, máy phát điện, camera giám sát, điện dự
phòng, phòng cháy chữa cháy, điều hòa, hút ẩm...)
|
Hệ thống
|
01
|
Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp
|
Đảm bảo điều kiện
môi trường cho Trung tâm Dữ liệu điện tử hoạt động thông suốt
|
6
|
Hệ thống thiết
bị và giải pháp khác
|
Hệ thống
|
01
|
Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp để hỗ trợ cho hoạt động của Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ
Tư pháp
|
Đảm bảo không
làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư
pháp
|
II
|
Hệ thống
giao ban trực tuyến của Bộ (gồm:Thiết
bị HDX, Máy chủ, máy tính, Firewall, Switch core, Tivi, Camera, Thiết bị ghi
hình, hệ thống âm thanh, UPS ...)
|
Hệ thống
|
01
|
Trung tâm Dữ liệu
điện tử Bộ Tư pháp; Phòng hợp trực tuyến để phục vụ họp trực tuyến với Chính
phủ, các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan thi hành án dân sự địa phương
|
Đáp ứng được
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, triển khai hạ tầng
mạng và hệ thống thiết bị; tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối các hệ thống hội nghị
truyền hình; ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ các cuộc họp trực tuyến
|
III
|
Máy móc, thiết
bị chuyên dùng khác
|
1
|
Máy ảnh kèm ống
Lens
|
Chiếc
|
01
|
Cổng thông tin
điện tử Bộ Tư pháp để chụp ảnh tư liệu, trang bị cho hoạt động viết bài đưa
lên Website và lưu trữ tư liệu.
|
Có kèm ống Lens
(bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)
|
2
|
Máy quay phim kỹ
thuật số
|
Chiếc
|
01
|
Cổng thông tin
điện tử Bộ Tư pháp để phục vụ công tác thông tin tuyên truyền của Bộ Tư pháp
|
Thông thường
(bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)
|
3
|
Máy ghi âm
|
Chiếc
|
02
|
Cổng thông tin
điện tử Bộ Tư pháp để phục vụ công tác thông tin tuyên truyền của Bộ Tư pháp
|
Có khả năng loại
bỏ tạp âm, tiếng ồn; chế độ ghi âm đa dạng; khả năng kết nối với các thiết bị
khác nhau; khả năng điều chỉnh tốc máy ghi âm nhanh hơn/chậm hơn
|
4
|
Máy scan
|
Chiếc
|
01
|
Văn phòng Cục
Công nghệ thông tin để phục vụ công tác lưu trữ thông tin
|
Quét được nhiều
cấu hình, mật độ điểm ảnh, tốc độ cao, sắc nét
|
Ghi chú: Danh mục, tiêu chuẩn kỹ
thuật chi tiết của thiết bị thành phần các hệ thống thuộc Hạ tầng kỹ thuật cho
Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp và Hệ thống giao ban trực tuyến của Bộ được
xác định khi lập Dự án đầu tư hoặc lập đề cương và dự toán chi tiết
PHỤ LỤC III
DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
MÁY MÓC, THIẾT BỊ, TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
(Kèm theo Quyết định số 681/QĐ-BTP ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
TT
|
Tên máy móc, thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tối đa
|
Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng
|
Tính năng, dung lượng, cấu hình
|
1
|
Máy ghi âm
|
Chiếc
|
02 chiếc
|
Văn phòng Bộ
dùng để ghi âm, lưu trữ thông tin các buổi họp của Lãnh đạo Bộ
|
Có khả năng loại
bỏ tạp âm, tiếng ồn; chế độ ghi âm đa dạng; khả năng kết nối với các thiết bị
khác nhau; khả năng điều chỉnh tốc máy ghi âm nhanh hơn/chậm hơn
|
2
|
Máy ảnh kèm ống Lens
|
Chiếc
|
01 chiếc
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có trang thông tin chuyên ngành để chụp ảnh tư liệu, trang bị cho hoạt động
viết bài đưa lên trang thông tin và lưu trữ tư liệu.
|
Bao gồm đầy đủ
phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm
|
3
|
Máy in màu
|
Chiếc
|
01 chiếc
|
Văn phòng Bộ
dùng để in tài liệu có hình ảnh
|
In màu laser hoặc
in phun 2 mặt
|
4
|
Máy in chứng chỉ, thẻ
hành nghề
|
Chiếc
|
01 chiếc
|
Cục Bổ trợ tư
pháp để in chứng chỉ, thẻ hành nghề
|
Máy in tự động
căn chỉnh lề giấy chính xác 100%, tự động Load giấy-máy in theo mặt phẳng
không làm hư, máy in nhỏ gọn, độ ồn thấp
|
5
|
Máy scan
|
Chiếc
|
01 chiếc
|
Các đơn vị thuộc
Bộ để phục vụ công tác lưu trữ thông tin
|
Quét được nhiều
cấu hình, mật độ điểm ảnh, tốc độ cao, sắc nét
|
6
|
Máy photocopy
siêu tốc
|
Chiếc
|
01 chiếc
|
Văn phòng Bộ phục
vụ sao, lưu trữ tài liệu
|
Tốc độ sao chụp
≥ 80 bản/phút, có chức năng đảo mặt bản gốc và đảo mặt bản chụp, độ phân giải
tối thiểu ≥ 600x600 dpi
|
7
|
Máy tính xách
tay chuyên dùng
|
Chiếc
|
10 chiếc
|
Văn phòng Bộ để
phục vụ các cuộc họp
|
Kết nối mạng, bản
quyền hệ điều hành, bảo hành ≥ 3 năm
|
8
|
Máy tính xách
tay chuyên dùng
|
Chiếc
|
03 chiếc
|
Văn phòng Bộ,
các Vụ, Viện Khoa học pháp lý, Thanh tra Bộ, các Cục thuộc Bộ phục vụ tổ chức
các hội nghị, hội thảo, các đoàn đi công tác, tập huấn, thanh tra, kiểm tra
|
Kết nối mạng, bản
quyền hệ điều hành, bảo hành ≥ 3 năm
|
9
|
Máy vi tính để
bàn chuyên dùng
|
Chiếc
|
02 chiếc
|
Cục Kế hoạch -
Tài chính cập nhập dữ liệu dự toán ngân sách chi thường xuyên và dự toán chi
đầu tư vào Hệ thống TABMIS
|
Kết nối mạng, bản
quyền hệ điều hành, bảo hành ≥ 3 năm
|
10
|
Máy chiếu, màn
chiếu
|
Bộ
|
01 bộ/phòng họp
|
Văn phòng Bộ phục
vụ các cuộc họp
|
Thông thường,
công suất phù hợp với quy mô của từng phòng
|
11
|
Hệ thống âm
thanh
|
Bộ
|
01 bộ/phòng họp
|
Văn phòng Bộ phục
vụ các cuộc họp
|
12
|
Hệ thống camera
giám sát
|
Bộ
|
01 bộ
|
Văn phòng Bộ,
đơn vị thuộc Bộ có trụ sở riêng để giám sát an ninh tại cơ quan
|
Khả năng hoạt động
24/7, bền bỉ, ổn định trong nhiều môi trường khác nhau
|
13
|
Hệ thống điều
hòa, hút ẩm
|
Hệ thống
|
01 hệ thống
|
Trung tâm thông
tin, thư viện (Viện Khoa học pháp lý) dùng để bảo quản sách ở thư viện
|
Thông thường,
công suất phù hợp với quy mô thiết kế
|
14
|
Tủ đựng tài liệu
|
Hệ thống
|
01 hệ thống/đơn vị
|
Vụ Tổ chức cán
bộ; Văn phòng Bộ dùng lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức; các văn bản của Bộ
|
Hệ thống tủ hồ
sơ di động, có thể lắp đặt thêm khoang tủ (nếu cần)
|
15
|
Tủ đựng bảo quản
thiết bị điện tử
|
Chiếc
|
01 chiếc
|
Văn phòng Bộ
dùng đựng các thiết bị điện tử
|
Khoảng RH:
25-55RH; dung tích 125l
|
16
|
Hệ thống giá
sách
|
Hệ thống
|
01 hệ thống
|
Trung tâm thông
tin, thư viện (Viện Khoa học pháp lý) dùng đựng sách ở thư viện
|
Phù hợp với quy
mô thiết kế, điều chỉnh được kích thước theo từng ngăn
|
Quyết định 681/QĐ-BTP năm 2020 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp quản lý
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 681/QĐ-BTP ngày 27/03/2020 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp quản lý
3.798
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|