ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68/2024/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 12
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra
việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về công tác tổng hợp, phân tích,
dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự
báo giá thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2024 và thay thế Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày
20 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành quy định quản lý
nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cá nhân, tổ chức có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐNĐ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- HĐNĐ, UBND các huyện, thành phố;
- Các sở, ban, ngành;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, CVNCTH; Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, TH (HT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 68/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định phân công, phân cấp thực hiện
quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Cao Bằng bao gồm các nội dung sau:
bình ổn giá; định giá; hiệp thương giá; kê khai giá; kiểm tra yếu tố hình thành
giá; tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; cơ sở dữ liệu về giá; kiểm tra
việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị được phân công, phân cấp thực
hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ CỦA NHÀ
NƯỚC
Điều 3. Phân công tổ chức thực hiện bình ổn giá
1. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch
vụ có trách nhiệm đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức triển khai,
hướng dẫn thực hiện bình ổn giá đối với các mặt hàng cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì
đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn
chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc
bảo vệ thực vật.
b) Sở Công Thương chủ trì đối với các mặt hàng
xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
c) Sở Y tế chủ trì đối với mặt hàng sữa dành cho
trẻ em dưới 06 tuổi, thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
d) Các sở quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì đối với
hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá và
hàng hóa, dịch vụ không nằm trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá nhưng
cần bình ổn giá ngay theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 của Luật Giá.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý của nhiều sở, ngành thì Ủy
ban nhân dân tỉnh phân công cho một trong các sở quản lý ngành, lĩnh vực về
hàng hóa, dịch vụ chủ trì.
2. Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị
điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá đế gửi Bộ Tài chính tổng hợp
trình Chính phủ trên cơ sở đề xuất của các sở quản lý ngành, lĩnh vực theo quy
định tại Điều 4 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá; trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định chủ trương bình ổn giá theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều
20 của Luật Giá trên cơ sở đề xuất của các sở quản lý ngành, lĩnh vực; tổ chức
triển khai thực hiện bình ổn giá đối với hàng hóa, dịch vụ theo phân công của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp bình ổn
giá trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp với các địa
phương khác trong việc triển khai thực hiện bình ổn giá.
Điều 4. Phân công tổ chức thực hiện định giá
1. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện việc
thẩm định phương án giá và trình văn bản định giá đối với hàng hóa, dịch vụ
thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trong các trường hợp sau:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể đối với
hàng hóa, dịch vụ không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc thẩm
định phương án giá, xin ý kiến tham gia của cơ quan chuyên môn quản lý ngành,
lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và trình văn bản định giá trong trường hợp
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể đối với:
a) Hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm, dịch vụ công đặt
hàng sử dụng ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã và thuộc thẩm quyền đặt hàng
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
b) Hàng hóa, dịch vụ được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước cấp huyện, cấp xã.
3. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
để đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử
dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh: cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp
công lập được đặt hàng chịu trách nhiệm thẩm định phương án giá và trình văn
bản định giá; trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên thì thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công cơ quan, đơn
vị chuyên môn trực thuộc theo chức năng, nhiệm vụ về quản lý ngành, lĩnh vực
của hàng hóa, dịch vụ tham mưu việc thẩm định phương án giá và trình văn bản
định giá.
5. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm
hướng dẫn và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan quản lý cấp trên
của đơn vị sự nghiệp công lập được đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công về
việc thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực.
6. Cơ quan thực hiện việc thẩm định phương án giá
được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này; chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức việc lựa chọn, yêu
cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương
án giá theo quy định tại điểm đ khoản 1, điểm d khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều của Luật Giá.
7. Trường hợp cần phải điều chỉnh danh mục hàng
hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, các sở quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa,
dịch vụ lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh danh mục, hàng hóa, dịch vụ do nhà nước
định giá theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá gửi Sở Tài
chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, trình
Chính phủ theo quy định.
8. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực tham mưu trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa,
dịch vụ do Nhà nước định giá thuộc thẩm quyền ban hành.
Điều 5. Phân công tổ chức thực hiện hiệp thương
giá
1. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm
tiếp nhận, tổ chức hiệp thương giá, quá trình hiệp thương giá phải đảm bảo
khách quan, công khai, minh bạch, tôn trọng quyền tự định giá của các bên đề
nghị hiệp thương giá; từ chối xác định mức giá hàng hóa, dịch vụ nếu không đủ
các điều kiện cần thiết để tiến hành xác định mức giá quy định tại khoản 3,
khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 13 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá và các tài liệu cung
cấp không đầy đủ hoặc không có giá trị để xác định mức giá.
2. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực tổ chức hiệp
thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý theo trình
tự thủ tục quy định tại Điều 27 Luật Giá và Điều 13 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật
Giá.
Điều 6. Phân công tổ chức thực hiện kê khai giá
1. Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá
tại địa phương gồm:
a) Dịch vụ lưu trú.
b) Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước.
c) Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn
tỉnh.
d) Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi.
đ) Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch.
e) Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng,
thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước).
g) Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp.
h) Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà
nước định giá.
2. Điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ kê khai giá
a) Trường hợp cần điều chỉnh danh mục hàng hóa,
dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá, các sở quản lý
ngành, lĩnh vực đánh giá sự cần thiết của việc điều chỉnh, gửi Sở Tài chính
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh hàng hóa, dịch vụ
đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương.
b) Trường hợp đề nghị bổ sung hàng hóa, dịch vụ vào
Danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương, tại
văn bản nêu rõ tên hàng hóa, dịch vụ, dự kiến đặc điểm kinh tế - kỹ thuật (chi
tiết danh mục) của hàng hóa, dịch vụ; đề xuất cơ quan có thẩm quyền quy định
đặc điểm kinh tế - kỹ thuật (chi tiết danh mục) và cơ quan tiếp nhận kê khai
giá của hàng hóa, dịch vụ đó.
c) Trường hợp đề nghị đưa hàng hóa, dịch vụ ra khỏi
Danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương, tại
văn bản nêu rõ biện pháp quản lý giá thay thế đối với hàng hóa, dịch vụ đó.
3. Cơ quan tiếp nhận kê khai giá hàng hóa, dịch vụ
được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này và thực hiện quyền, trách
nhiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
4. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực tham mưu trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa,
dịch vụ kê khai giá thuộc thẩm quyền ban hành.
5. Đối tượng thực hiện kê khai giá
a) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, các sở quản lý ngành, lĩnh vực được phân công tiếp
nhận kê khai giá tại khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ
quan, đơn vị liên quan rà soát tổng thể để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành và đăng tải Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê
khai giá tại địa phương theo quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 16 Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều của Luật Giá.
b) Tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh
sách thực hiện kê khai giá tại địa phương thực hiện quyền và trách nhiệm quy
định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024
của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá.
Điều 7. Kiểm tra yếu tố hình thành giá
Việc kiểm tra yếu tố hình thành giá thực hiện trong
các trường hợp quy định lại khoản 2 Điều 31 Luật Giá. Các sở quản lý ngành,
lĩnh vực có trách nhiệm thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng
hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên ngành quản lý theo thẩm quyền thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bình ổn giá, định giá, kê khai giá được Ủy
ban nhân dân tỉnh phân công tại các Điều 3, 4 và 6 quy định này.
Mục 2. TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG
Điều 8. Báo cáo giá thị trường định kỳ
1. Sở Tài chính tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường và báo cáo của các cơ quan được giao nhiệm vụ báo cáo tại Khoản 2 Điều
này, xây dựng dự thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành báo cáo giá thị
trường tổng hợp định kỳ trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá)
tổng hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 1, khoản 2 Điều 16 Thông tư
số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công
tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tổng hợp, phân
tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường định kỳ
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo
cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với các mặt hàng Thóc tẻ, Gạo tẻ,
Đường ăn thuộc danh mục Lương thực, thực phẩm và nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh mục Vật tư nông nghiệp tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về công
tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác
tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
b) Sở Xây dựng:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo
cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh
mục Vật liệu xây dựng tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
c) Sở Công Thương:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo
cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với mặt hàng Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
thuộc danh mục chất đốt tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
d) Sở Y tế:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo
cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh
mục Dịch vụ y tế tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về công tác tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
đ) Sở Giao thông Vận tải:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo
cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh
mục Giao thông trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư
số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
e) Sở Giáo dục và Đào tạo:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo
cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học phí, dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo
dục phổ thông công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh tại
Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo
giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường.
g) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo
cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học phí, dịch vụ trong
lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc danh mục Dịch
vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
h) Cục Thống kê tỉnh:
Phối hợp cung cấp báo cáo chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) của địa phương; Phân tích diễn biến CPI của địa phương trong kỳ báo cáo
(nếu có); phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động đến CPI
(nếu có).
i) Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo
cáo giá thị trường trên địa bàn huyện quản lý đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ
thuộc danh mục Lương thực, thực phẩm tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông
tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy
định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm
cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
3. Nội dung báo cáo giá thị trường thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật Giá; thực hiện báo cáo theo danh mục hàng
hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục II và theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của
Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo
đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
4. Tần suất thực hiện, thời gian chốt số liệu báo
cáo và thời hạn của báo cáo giá thị trường định kỳ gửi Sở Tài chính tổng hợp:
a) Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự
báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo
giá thị trường.
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thực hiện theo
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về công tác tổng hợp, phân tích,
dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự
báo giá thị trường.
c) Thời hạn gửi báo cáo: Các cơ quan được giao
nhiệm vụ báo cáo tại khoản 2 Điều này định kỳ xây dựng và gửi báo cáo giá thị
trường về Sở Tài chính trước ngày 02 của tháng tiếp theo sau tháng kỳ báo cáo
đối với báo cáo tháng và trước ngày 03 của tháng tiếp theo sau tháng cuối cùng
của kỳ báo cáo đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm; đối với báo cáo
6 tháng, 9 tháng và cả năm, thực hiện báo cáo tương ứng quý II và 6 tháng, quý
III và 9 tháng, quý IV và cả năm.
Điều 9. Báo cáo giá thị trường đột xuất
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở quản
lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện công tác tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng dự thảo báo cáo giá thị
trường đột xuất của địa phương, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành báo cáo giá
thị trường đột xuất trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý Giá) để
tổng hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 1, khoản 3 Điều 16 Thông tư
số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo giá thị trường tổng hợp đột xuất trình Chính Phủ, Thủ tướng Chính Phủ
khi có yêu cầu.
2. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện tổng hợp, phân
tích, dự báo giá thị trường và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo giá thị
trường chuyên ngành đột xuất thuộc lĩnh vực quản lý trình Chính Phủ, Thủ tướng
Chính Phủ khi có yêu cầu; gửi báo cáo đột xuất theo yêu cầu phối hợp của Bộ
quản lý ngành, lĩnh vực.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường thuộc địa
bàn quản lý để gửi báo cáo đột xuất cho Sở Tài chính tổng hợp theo quy định;
gửi báo cáo đột xuất cho Các sở quản lý ngành, lĩnh vực khi có yêu cầu.
4. Nội dung báo cáo giá thị trường thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật Giá; thực hiện báo cáo theo danh mục hàng
hóa, dịch vụ quy định tại Phụ lục II và theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của
Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo
đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường.
5. Thời gian chốt số liệu báo cáo, thời hạn gửi báo
cáo thực hiện đảm bảo kịp thời tổng hợp báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Mục 3. CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ
Điều 10. Xây dựng Cơ sở dữ liệu về giá
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư, xây dựng, nâng
cấp và thống nhất quản lý Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương.
Điều 11. Quản lý Cơ sở dữ liệu về giá
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở quản
lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên
quan:
a) Tổ chức việc quản trị, điều hành toàn bộ hoạt
động của hệ thống Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương; có nhiệm vụ duy trì,
quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương; phân công đơn vị chuyên
môn trực thuộc hoặc đơn vị sự nghiệp công lập để triển khai tổ chức các hoạt
động quản lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương và kết nối
dữ liệu về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban
hành và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động, vận hành, khai thác thông tin, dữ
liệu từ Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương.
2. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân
dân cấp huyện:
Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định ban hành và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động, vận hành, khai
thác thông tin, dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương.
Điều 12. Cập nhật thông tin dữ liệu vào Cơ sở dữ
liệu về giá
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cập nhật các thông
tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương gồm:
a) Báo cáo giá thị trường của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
c) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá
của Ủy ban nhân dân tỉnh do Sở Tài chính chủ trì tham mưu.
d) Danh sách các doanh nghiệp thực hiện kê khai
giá; giá hàng hóa dịch vụ thực hiện kê khai thuộc thẩm quyền Sở Tài chính tiếp
nhận kê khai giá.
đ) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng
thẩm định giá do Sở Tài chính quyết định thành lập hoặc tham mưu cơ quan có
thẩm quyền quyết định thành lập.
e) Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh do Sở Tài chính chủ trì tham mưu hoặc quyết định ban hành
theo thẩm quyền.
2. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm
cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá
của Ủy ban nhân dân tỉnh do sở, ngành, cơ quan mình chủ trì tham mưu.
b) Danh sách các doanh nghiệp thực hiện kê khai
giá; giá hàng hóa dịch vụ thực hiện kê khai thuộc thẩm quyền sở, ngành, cơ quan
mình tiếp nhận kê khai giá.
6. Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng
thẩm định giá do sở, ngành, cơ quan mình quyết định thành lập hoặc tham mưu cơ
quan có thẩm quyền quyết định thành lập.
7. Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh do sở, ngành, cơ quan mình chủ trì tham mưu hoặc quyết định
ban hành theo thẩm quyền.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm cập
nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá
của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân huyện chủ trì tham mưu.
b) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng
thẩm định giá do Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập.
c) Giá hàng hóa dịch vụ khác theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân huyện chủ trì tham mưu ban hành hoặc quyết
định ban hành theo thẩm quyền.
Mục 4. KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ GIÁ,
THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 13. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra
việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
1. Sở Tài chính:
a) Kiểm tra các sở quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy
ban nhân dân cấp huyện về việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá,
thẩm định giá được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công tại Quyết định này.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm
định giá theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực:
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm
định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá của các
tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý
nhà nước về giá của sở, ngành, cơ quan mình theo phân công của Ủy ban nhân dân
tỉnh tại các Điều 3, 4 và 6 quy định này và theo quy định của pháp luật có liên
quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm
định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.
b) Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá của các
tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, địa bàn, phạm vi
quản lý nhà nước về giá của Ủy ban nhân dân huyện theo phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh tại các Điều 3, 4 và 6 quy định này và theo quy định của pháp
luật có liên quan.
Điều 14. Xây dựng, phê duyệt và ban hành kế
hoạch kiểm tra, Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định
giá
Việc xây dựng, phê duyệt và ban hành kế hoạch,
quyết định kiểm tra thực hiện theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư số
28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về
trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Tổ chức thực hiện
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này.
Các sở quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao có trách nhiệm
triển khai, phổ biến Quyết định này đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên
quan đê tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá
được giao thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn quản lý.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát sinh
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù
hợp.
Điều 16. Điều khoản thi hành
Những quy định quản lý nhà nước về giá, thẩm định
giá chưa được quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định tại Luật
Giá, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Giá và các quy định của pháp luật có
liên quan.
Các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này nếu có
sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung thay
thế.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 68/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tên hàng hóa,
dịch vụ
|
Các cơ quan chuyên
môn quản lý ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
thẩm định phương án giá
|
A
|
Định khung giá
|
1
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc
sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
B
|
Định giá tối đa
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây
dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa
phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến
thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa
phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
6
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
C
|
Định giá cụ thể
|
I
|
Định giá cụ thể theo khung giá, giá tối đa của
Bộ
|
1
|
Nước sạch
|
- Sở Xây dựng đối với nước sạch đô thị, khu công
nghiệp, khu kinh tế.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với
nước sạch nông thôn.
|
- Sở Xây dựng đối với nước sạch đô thị, khu công
nghiệp, khu kinh tế.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với
nước sạch nông thôn.
- Trường hợp công trình vừa cấp nước đô thị, khu
công nghiệp, khu kinh tế, vừa cấp nước nông thôn thì sản lượng cấp nước cho
khu vực nào lớn hơn thì Sở chuyên ngành tương ứng chủ trì, phối hợp với Sở
chuyên ngành còn lại thẩm định phương án giá
|
2
|
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y
tế công lập
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
3
|
Dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
II
|
Định giá cụ thể
|
1
|
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công
trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt
hàng của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công
trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa
phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và
sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành,
sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức
ở địa phương
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
|
3.1
|
Trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và
không thuộc trường hợp tại mục 3.3
|
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
3.2
|
Trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước cấp huyện
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3.3
|
Trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh,
đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp
|
|
Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp
công lập được đặt hàng
|
4
|
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường
hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép
thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa
chính có tọa độ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở
hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
|
5.1
|
Trường hợp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước cấp tỉnh
|
|
Sở Xây dựng
|
5.2
|
Trường hợp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước cấp huyện, cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
6
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình, cá
nhân
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá
dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp
được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước)
|
Sở Xây dựng
|
|
7.1
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá
dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp
được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước) được đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước cấp tỉnh
|
|
Sở Xây dựng
|
7.2
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá
dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp
được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước) được đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước cấp huyện, cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
8
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
8.1
|
Trường hợp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước cấp tỉnh
|
|
Sở Giao thông Vận tải
|
8.2
|
Trường hợp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước cấp huyện, cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
9
|
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng
chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
|
9.1
|
Trường hợp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước cấp tỉnh
|
|
Sở Xây dựng
|
9.2
|
Trường hợp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước cấp huyện, cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
10
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được
đầu tư từ nguồn vốn nhà nước
|
Sở Công Thương
|
|
10.1
|
Trường hợp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước cấp tỉnh
|
|
Sở Công Thương
|
10.2
|
Trường hợp được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước cấp huyện, cấp xã
|
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
D
|
Theo lĩnh vực định khung giá, giá tối đa, giá
cụ thể tùy dịch vụ
|
20
|
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 68/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tên hàng hóa,
dịch vụ
|
Cơ quan tiếp
nhận kê khai giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên
phạm vi cả nước
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
Sở Công Thương
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
Sở Công Thương
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hóa dịch vụ do Nhà nước định khung giá,
giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định giá cụ thể bán cho người tiêu
dùng
|
1
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc
sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây
dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa
phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến
thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa
phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
8
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ
ban hành
|
1
|
Xi măng
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư
ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thép xây dựng
|
Sở Công Thương
|
5
|
Than
|
Sở Công Thương
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến tính
|
Sở Công Thương
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén
(CNG)
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng,
trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Muối ăn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Dịch vụ vận chuyển hành khách tuyến cố định bằng
đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Thiết bị y tế
|
Sở Y tế
|
13
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
Sở Y tế
|
14
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
Sở Y tế
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai
giá tại địa phương
|
1
|
Dịch vụ lưu trú
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn
tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng,
thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước)
|
Sở Xây dựng
|
7
|
Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước
định giá
|
Sở Công Thương
|