ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2018/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 03 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI
DUNG, MỨC CHI KINH PHÍ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, PHẢN BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY BAN
MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 337/2016/TT-BTC ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 12
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi kinh phí
bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh
tại Tờ trình số 1958/TTr- STC ngày 26 tháng 7 năm 2018 và Báo cáo kết quả thẩm
định số 699/BC-STP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy
định nội dung, mức chi kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng: Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 2. Nội dung, mức chi
cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội
1. Chi công tác phí cho các
đoàn công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, khảo sát và chi tổ chức hội nghị:
a) Thực hiện theo Quyết định
số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
b) Đối với chi hội nghị đối
thoại, tọa đàm, hội thảo, ngoài các khoản chi theo quy định tại Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, còn được chi một số khoản
sau:
STT
|
Nội dung
|
Mức chi
(Việt Nam đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Chủ trì cuộc họp
(người/cuộc họp)
|
150.000
|
100.000
|
80.000
|
2
|
Thành viên tham dự cuộc
họp (người/cuộc họp)
|
100.000
|
80.000
|
50.000
|
3
|
Chi báo cáo tham luận theo
đơn đặt hàng (bài viết)
|
400.000
|
300.000
|
200.000
|
2. Chi thuê chuyên gia thẩm
định, chuyên gia tư vấn độc lập:
Trường hợp thực hiện hoạt
động giám sát, phản biện xã hội có nội dung phức tạp, thuộc lĩnh vực chuyên môn
sâu, cần lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh quyết định
việc thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập nhưng phải có hợp
đồng công việc, có sản phẩm chất lượng được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt, số
lượng chuyên gia do cơ quan chủ trì quyết định, nhưng tối đa không quá 03
chuyên gia cho nội dung cần thẩm định hoặc tư vấn trong hoạt động giám sát,
phản biện xã hội. Mức chi:
- Cấp tỉnh: 800.000 đồng/báo
cáo kết quả thẩm định hoặc tư vấn.
3. Chi bồi dưỡng thành viên
tham gia đoàn giám sát, phản biện xã hội ngoài chế độ thanh toán công tác phí
theo quy định:
STT
|
Nội dung
|
Mức chi/người/ngày
(Việt Nam đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Thành viên chính thức tham
gia đoàn
|
100.000
|
80.000
|
50.000
|
2
|
Các thành viên khác
|
70.000
|
50.000
|
30.000
|
4. Chi xây dựng báo cáo kết
quả giám sát, phản biện xã hội (báo cáo theo định kỳ, báo cáo kết quả giám sát,
phản biện xã hội theo chuyên đề được giao); văn bản kiến nghị:
a) Cấp tỉnh: 1.500.000
đồng/báo cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu,
chỉnh lý);
b) Cấp huyện: 1.000.000
đồng/báo cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu,
chỉnh lý);
c) Cấp xã: 500.000 đồng/báo
cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
5. Các khoản chi khác: Trong
phạm vi kinh phí phục vụ công tác giám sát, phản biện xã hội được cơ quan có
thẩm quyền giao, căn cứ tình hình thực tế triển khai công việc, thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị quyết định việc chi tiêu cho các nội dung công việc thực tế
phát sinh, đảm bảo theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Nguồn kinh phí đảm bảo
chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của cấp nào do ngân sách cấp đó
bảo đảm. Hàng năm, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị -
xã hội các cấp xây dựng dự toán kinh phí hoạt động giám sát, phản biện xã hội
và tổng hợp trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan đơn vị gửi cơ quan tài
chính cùng cấp để thẩm định, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 13 tháng 8 năm 2018.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|