ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2014/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 07
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ MỘT SỐ NỘI DUNG DỰ ÁN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH NĂM 2014 -
2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản pháp
luật ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg
ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu
tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã
biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18/11/2013 của liên Bộ: Ủy ban dân tộc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng,
hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 87/2014/NQ-HĐND
ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI về việc quy định định mức hỗ
trợ một số nội dung thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương
trình 135 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm
2014 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 3966/SNN-PTNT ngày 30/9/2014 và
Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1034/BC-STP ngày 24/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực
hiện định mức hỗ trợ một số nội dung Dự án Hỗ trợ
phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 -
2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Hương Sơn, Vũ Quang,
Hương Khê, Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Can Lộc, Lộc Hà, Đức Thọ; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kinh tế hợp tác và PTNT;
- Vụ Pháp chế Bộ NN và PTNT;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr.HĐND tỉnh, Đoàn
ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Sở: Tư Pháp, Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PT-TH tỉnh;
- Các PVP/UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, DT.
Gửi: VB giấy và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
QUY ĐỊNH
THỰC
HIỆN ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ MỘT SỐ NỘI DUNG DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH NĂM 2014 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/QĐ-UBND
ngày 07/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng hỗ trợ
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn thực hiện định mức hỗ trợ một
số nội dung Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 - 2015 theo Nghị quyết số 87/2014/NQ-HĐND ngày
16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Đối tượng hỗ trợ
a) Hộ nghèo và hộ cận nghèo được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Nhóm hộ: Đảm bảo các điều kiện:
- Được lựa chọn công khai, dân chủ từ thôn trên cơ
sở tự nguyện, gồm những hộ nghèo, hộ cận nghèo và những hộ khác có uy tín đang
sinh sống trên cùng địa bàn, có kinh nghiệm sản xuất, có khả năng hướng dẫn,
giúp đỡ hộ nghèo, hộ cận nghèo trong nhóm vươn lên thoát nghèo. Nhóm hộ có một trưởng nhóm do các hộ bầu ra để quản
lý, điều hành các hoạt động của nhóm (ưu tiên phụ nữ làm nhóm trưởng).
- Có cam kết và quy định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ để
thực hiện kế hoạch, dự án sản xuất đã được xác định và sử dụng hiệu quả nguồn vốn,
nhằm tăng thu nhập, tạo việc làm cho các thành viên. Việc thành lập nhóm hộ do Ủy ban nhân dân xã, thị trấn (sau đây gọi chung
là UBND xã) quyết định; trong nhóm số lượng hộ không phải hộ nghèo, hộ cận
nghèo không quá 20% tổng số hộ của nhóm và phải có sự thống nhất của đa số hộ
nghèo, hộ cận nghèo. Nhóm hộ tự xây dựng nội quy hoạt động, được trưởng thôn đồng
thuận và Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương
trình 135 thực hiện các hoạt động thúc đẩy sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
nâng cao trình độ sản xuất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các xã đặc
biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn, tăng cường hiệu
quả đầu tư, phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững.
2. Công khai, dân chủ về mức vốn kế hoạch, nội dung
hỗ trợ, đối tượng thụ hưởng, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát và
đánh giá Dự án.
a) Về nội dung hỗ trợ: Không nhất thiết phải thực
hiện tất cả các nội dung trong cùng một năm, ở cùng một địa bàn mà lựa chọn những
nội dung thiết thực nhất, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng nông thôn mới và phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp của
tỉnh; hướng người dân tập trung sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi trong danh mục sản phẩm chủ lực của tỉnh, huyện,
xã gắn với thị trường, đảm bảo tính bền vững và nâng cao sức cạnh tranh.
b) Về đối tượng hỗ trợ: Trên cơ sở danh sách hộ
nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức họp dân bình xét công khai từ
thôn, bản (sau đây gọi chung là thôn) để lựa chọn đối tượng hỗ trợ cho từng
năm; ưu tiên hỗ trợ những hộ nghèo, hộ cận nghèo, nhóm hộ có khả năng phát triển
sản xuất để tăng hiệu quả đầu tư của Dự án.
- Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo: Có đất đai, lao động
và tư liệu sản xuất phù hợp với nội dung của Dự án; có cam kết thực hiện đúng
các nội dung sản xuất đã đăng ký.
- Đối với nhóm hộ: Các thành viên trong nhóm có đất
đai, lao động và tư liệu sản xuất phù hợp với nội dung của Dự án; có cam kết thực
hiện đúng các nội dung sản xuất đã đăng
ký.
3. Đa dạng hóa các nguồn vốn đóng góp của các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, của ngân sách các cấp địa phương
và tổ chức lồng ghép với các Chương trình, dự án khác để tăng nguồn vốn đầu tư.
Huy động sự tham gia đóng góp của người dân vào phát triển sản xuất, đặc biệt đối
với các nội dung như xây dựng mô hình, mua sắm trang thiết bị, máy móc ... để
nâng cao trách nhiệm của người dân, tăng hiệu quả đầu tư của dự án.
Chương II
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC HỖ
TRỢ
Điều 3. Nội dung hỗ trợ
1. Nâng cao kiến thức sản xuất, kiến thức về thị
trường cho nông dân
a) Các hoạt động được hỗ trợ
- Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo truyền nghề cho
người sản xuất để nâng cao kiến thức, kỹ năng sản xuất, quản lý kinh tế trong
lĩnh vực nông nghiệp;
- Tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm các mô
hình sản xuất tiên tiến trong nước.
b) Nội dung chi
- Biên soạn tài liệu bồi dưỡng, tập huấn (ngoài tài
liệu của Trung ương đã biên soạn);
- In tài liệu bồi dưỡng, tập huấn;
- Thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ học
tập;
- Chi phí đi lại, ăn nghỉ và thù lao cho giảng
viên, chuyên gia;
- Mua mẫu vật phục vụ thực hành trong chương trình
bồi dưỡng, tập huấn (nếu có);
- Hỗ trợ tiền nước uống, văn phòng phẩm, tài liệu,
tiền ăn, tiền đi lại, tiền ngủ (nếu phải nghỉ qua đêm) cho học viên trong thời
gian tập huấn;
- Chi phí quản lý lớp học;
- Hỗ trợ tham quan, học tập mô hình sản xuất tiên
tiến: tiền tàu, xe đi và về; tiền ăn; tiền thuê phòng nghỉ (nếu phải nghỉ qua
đêm) trong thời gian tham quan, học tập.
c) Hồ sơ yêu cầu
- Danh sách các hộ nhận chế độ hỗ trợ;
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giảng viên;
- Danh sách giảng viên ký nhận thù lao;
- Xác nhận của địa phương, đơn vị nơi đến tham quan
học tập;
- Biên bản nghiệm thu và Báo cáo nghiệm thu kết quả
thực hiện (theo Phụ lục số 17 - Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II);
- Các chứng từ tài chính khác có liên quan.
2. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản
xuất
a) Nội dung hỗ trợ: Giống cây trồng, vật nuôi, giống
thủy sản có năng suất, chất lượng cao, có
giá trị kinh tế, nằm trong danh mục quy định phù hợp với điều kiện của địa
phương và được các hộ đăng ký lựa chọn.
Ưu tiên hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy
sản nằm trong danh mục sản phẩm chủ lực của tỉnh được phê duyệt tại Quyết định
số 853/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh, bao gồm: Lúa; lạc; rau, củ quả thực phẩm chất lượng cao; bưởi
Phúc Trạch; cam chất lượng cao; chè; cao su; gỗ nguyên liệu rừng trồng; lợn;
bò; hươu; tôm.
- Vật tư chủ yếu phù hợp với hạng mục sản xuất trong Dự án (thức ăn chăn nuôi, phân hóa học, thuốc thú y, bảo vệ thực vật).
b) Hồ sơ yêu cầu
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa Chủ đầu tư và đơn vị cung ứng;
- Danh sách ký nhận của các hộ có xác nhận của Trưởng
thôn và UBND xã;
- Các chứng từ tài chính khác có liên quan.
3. Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo diện
tích nuôi trồng thủy sản
a) Nội dung hỗ trợ: Chuồng trại các loại vật nuôi
và diện tích nuôi trồng thủy sản nằm trong danh mục đã được các hộ đăng ký trong Dự án.
Ưu tiên hỗ trợ các loại vật nuôi nằm trong danh mục
sản phẩm chủ lực của tỉnh được phê duyệt tại Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày
27/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm:
Lợn; bò; hươu; tôm.
b) Hồ sơ yêu cầu
- Biên bản nghiệm thu và Báo cáo kết quả nghiệm thu
(theo Phụ lục số 14 và 15 - Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II);
- Danh sách ký nhận của các hộ có xác nhận của Trưởng
thôn và UBND xã;
- Các chứng từ tài chính khác có liên quan.
4. Hỗ trợ vắc xin tiêm phòng các dịch bệnh nguy
hiểm cho gia súc, gia cầm
a) Nội dung hỗ trợ: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, nhóm hộ
trực tiếp chăn nuôi được hỗ trợ 100% tiền vắc xin và chi phí bảo quản vắc xin để
tiêm phòng cho gia súc, gia cầm đối với các bệnh nguy hiểm như: Lở mồm long
móng, tụ huyết trùng trâu, bò, lợn; dịch tả, dịch tai xanh ở lợn; cúm gia cầm.
Hàng năm, căn cứ số lượng gia súc, gia cầm thực tế
của hộ nghèo, hộ cận nghèo, nhóm hộ có trên địa bàn; UBND xã lập kế hoạch, dự
toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân huyện
(sau đây gọi là UBND huyện) thẩm định, phê duyệt.
Căn cứ kết quả được phê duyệt, UBND xã liên hệ và
ký hợp đồng cung ứng vắc xin với Trung tâm ứng dụng khoa học kỹ thuật và bảo vệ
cây trồng vật nuôi huyện.
Về tiền vắc xin và chi phí bảo quản vắc xin, UBND
xã thanh toán trực tiếp với Trung tâm ứng dụng khoa học kỹ thuật và bảo vệ cây
trồng vật nuôi huyện.
Về chi phí tiêm phòng, UBND xã thu từ các hộ chăn
nuôi và tổ chức quản lý theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày
05/01/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
b) Hồ sơ yêu cầu
- Danh sách các hộ và số lượng vật nuôi được tiêm
phòng có xác nhận của Trưởng thôn và UBND xã;
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa UBND xã và Trung
tâm Ứng dụng khoa học kỹ thuật và bảo vệ cây trồng vật nuôi huyện.
- Phiếu xuất kho, Phiếu thu của Trung tâm Ứng dụng
khoa học kỹ thuật và bảo vệ cây trồng vật nuôi huyện.
- Các chứng từ tài chính khác có liên quan.
5. Hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển sản xuất
hiệu quả, tiên tiến
a) Các hoạt động được hỗ trợ
- Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp trình diễn;
- Xây dựng mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản
chế biến và ngành nghề nông thôn;
- Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ cao;
- Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý sản xuất kinh
doanh tổng hợp nông nghiệp, lâm nghiệp hiệu quả và bền vững.
b) Nội dung hỗ trợ
- Giống, vật tư chính (thức ăn chăn nuôi, phân hóa học, thuốc thú y, bảo vệ thực vật, máy móc,
thiết bị cần thiết cho xây dựng mô hình);
- Chi phí mua bản quyền, quy trình công nghệ mới;
- Chi phí thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình;
- Chi phí tập huấn cho người sản xuất, tham quan, tổng
kết mô hình, bồi dưỡng cho hướng dẫn viên hướng dẫn thực hành thao tác kỹ thuật.
c) Hồ sơ yêu cầu
- Đơn xin hỗ trợ kinh phí thực hiện mô hình của hộ,
nhóm hộ;
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa Chủ đầu tư và
các đơn vị cung ứng, đơn vị tư vấn;
- Biên bản nghiệm thu và Báo cáo kết quả nghiệm thu
(theo Phụ lục số 14 và 15 - Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II);
- Biên bản bàn giao mô hình;
- Các chứng từ tài chính khác có liên quan.
6. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy móc, chế
biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí mua máy, thiết bị cơ khí hoặc bán
cơ khí phục vụ sản xuất (máy cày, bừa, bơm nước; máy tuốt lúa, máy thái trộn thức
ăn chăn nuôi, ...) và phục vụ chế biến, bảo quản nông sản; ưu tiên hỗ trợ những
trang thiết bị, máy, công cụ sử dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có và phù hợp với
nhu cầu của hộ nghèo, hộ cận nghèo;
- Hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật để sử dụng thành
thạo các loại trang thiết bị, máy, công cụ đã được hỗ trợ.
b) Hồ sơ yêu cầu
- Đơn xin hỗ trợ mua máy, thiết bị (theo Phụ lục số
10 - Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương
trình 135 giai đoạn II);
- Hợp đồng,
thanh lý hợp đồng giữa Chủ đầu tư và đơn vị cung ứng;
- Biên bản bàn giao máy, thiết bị (theo Phụ lục số
13 - Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương
trình 135 giai đoạn II);
- Danh sách ký nhận của các hộ có xác nhận của Trưởng
thôn và UBND xã;
- Quy chế quản lý và sử dụng máy, thiết bị (theo Phụ
lục số 11 - Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình 135 giai đoạn II);
- Phương án sử dụng máy, thiết bị (theo Phụ lục số
12 - Sổ tay hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương
trình 135 giai đoạn II);
- Các chứng từ tài chính khác có liên quan.
7. Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ quản lý,
cán bộ kỹ thuật tham gia chỉ đạo, quản lý
Hàng năm, trên cơ sở
nguồn vốn Ngân sách trung ương hỗ trợ, căn cứ kế hoạch thực hiện dự án, Ủy ban
nhân dân tỉnh trích một phần kinh phí giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn để hỗ
trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật tham
gia thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư cấp xã, huyện.
Nội dung và định mức chi áp dụng theo quy định tại
Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Điều 4. Định mức hỗ trợ
Theo quy định tại Nghị
quyết số 87/2014/NQ-UBND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định định mức hỗ trợ một số nội dung thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 -2015.
Chương III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN
Điều 5. Nguồn vốn và phân bổ vốn
1. Nguồn vốn
Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình
135 được thực hiện bằng nhiều nguồn vốn, bao gồm:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ cho các địa phương thực
hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và được bố trí trong dự toán ngân sách
nhà nước hàng năm của địa phương;
- Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí quản lý chỉ
đạo cho các đơn vị đầu mối không quá 0,5% tổng kinh phí ngân sách Trung ương hỗ
trợ để thực hiện Chương trình 135, nhưng tối thiểu 50 triệu đồng/năm và tối đa
500 triệu đồng/năm.
- Nguồn lực huy động các doanh nghiệp, tổ chức và
cá nhân trong và ngoài nước đóng góp bằng tiền, vật tư, lao động; nguồn lực huy
động tại chỗ của dân chủ yếu là vật tư, lao động, không huy động tiền mặt đối với
hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Lồng ghép với các Chương trình, Dự án khác để tổ
chức thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn.
2. Phân bổ vốn
Phân bổ vốn theo hệ số K được quy định tại Quyết định
số 08/2014/QĐ-UBND ngày 03/3/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
- Hàng năm, căn cứ nguồn vốn Chương trình 135 Trung
ương thông báo, cơ quan thường trực Chương trình 135 tỉnh chủ trì phối hợp với
các Sở, ngành, đơn vị liên quan xác định mức độ khó khăn (hệ số K) cho các xã trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt để làm căn cứ phân bổ vốn cho các huyện.
- Ủy ban nhân
dân huyện căn cứ hệ số K và mức vốn bình
quân giao kế hoạch cho các xã, thị trấn.
Điều 6. Cơ chế quản lý, thanh
quyết toán
1. Vốn đầu tư cho Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất từ ngân sách đều phải được quản lý và
thanh toán tập trung, thống nhất qua Kho bạc nhà nước.
2. Đối với vốn góp từ dân, kể cả ngày công, vật tư,
hiện vật,... đều được quy đổi ra tiền Việt Nam. Chủ đầu tư lập sổ theo dõi, ghi
chép để cung cấp cho cơ quan tài chính huyện quy đổi thống nhất. Cơ quan tài
chính huyện làm lệnh thu ngân sách khoản vốn này đồng thời làm lệnh chi ngân
sách, gửi Kho bạc nhà nước để hạch toán vào giá trị dự án hỗ trợ.
3. Thủ tục hồ sơ thẩm tra quyết toán:
a) UBND xã (Chủ đầu tư) gửi văn bản đề nghị thẩm tra quyết toán kèm 01 bộ hồ sơ về UBND huyện
qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc Phòng Kế hoạch - Tài chính huyện. Cán bộ được giao nhiệm vụ nhận
hồ sơ thực hiện kiểm tra sự đầy đủ, tính pháp lý của hồ sơ theo quy định; lập
phiếu giao, nhận có hẹn ngày trả kết quả.
b) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thẩm tra quyết toán (Bản gốc);
- Quyết định phân bổ kế hoạch vốn (Bản sao);
- Thuyết minh Dự án (bao gồm: nội dung hỗ trợ, dự
toán chi tiết và phương án thực hiện) (Bản gốc), Văn bản thẩm định và Quyết định
phê duyệt của UBND huyện (Bản sao);
- Đơn đăng ký
của các hộ hoặc nhóm hộ (Bản sao);
- Biên bản họp thôn (Bản sao);
- Danh sách các hộ (Bản gốc, có xác nhận của UBND
xã);
- Hồ sơ thanh toán theo từng nội dung hỗ trợ quy định tại Điều 3 (Bản gốc hoặc bản
sao có chứng thực).
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm
toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có), kèm
theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của Chủ đầu tư.
c) Thời gian thẩm tra quyết toán: Tối đa 15 ngày
làm việc kể từ ngày cơ quan thẩm tra quyết toán nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Chi phí thẩm tra quyết toán: Theo quy định hiện
hành.
Lưu ý: Các nội dung cung ứng giống cây trồng,
vật nuôi, vật tư sản xuất, máy móc, thiết
bị, thuê dịch vụ phải tuân thủ các nguyên tắc về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
theo quy định tại Luật Đấu thầu (2013), Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Trường hợp đơn vị cung ứng là tổ chức, cá nhân có
đăng ký kinh doanh phải có hợp đồng, thanh lý hợp đồng hoặc biên bản nghiệm thu
khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng và hóa đơn tài chính. Trường hợp mua bán giữa các hộ dân không có hóa đơn tài chính cần có giấy biên nhận giữa
các hộ mua bán nhưng đơn giá không được vượt quá định mức trong dự toán và phải
được trưởng thôn và UBND xã xác nhận.
Chương IV
QUY TRÌNH LẬP, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 7. Quy trình lập Dự án Hỗ
trợ phát triển sản xuất
Bước 1: UBND xã tổ chức thông tin, tuyên
truyền về Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135.
- Nội dung thông tin tuyên truyền: Đối tượng, điều
kiện thụ hưởng chính sách; điều kiện hộ, nhóm hộ tham gia Dự án; nội dung Dự án
Hỗ trợ phát triển sản xuất và các định mức
hỗ trợ.
- Phương thức thông tin tuyên truyền: Qua hệ thống
loa truyền thanh; niêm yết công khai tại các nơi sinh hoạt cộng đồng và họp dân
để phổ biến ở thôn, bản.
Bước 2: UBND xã họp với Trưởng thôn để phổ
biến chủ trương của huyện, xã về kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp của địa
phương, những loại cây trồng, vật nuôi, nghề sản xuất được chú trọng và có lợi
thế phát triển trên địa bàn.
Bước 3: Trưởng thôn tổ chức họp dân (có ít
nhất 70% hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia) để thông báo chủ trương của huyện, xã
về kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp của địa phương, những loại cây trồng,
vật nuôi, nghề sản xuất được chú trọng và có lợi thế phát triển trên địa bàn để
người dân thảo luận, lựa chọn phương án sản xuất, lựa chọn hộ nghèo, hộ cận
nghèo, nhóm hộ tham gia Dự án (UBND xã cần cử cán bộ phụ trách Chương trình
135, cán bộ khuyến nông xuống hỗ trợ Trưởng thôn thực hiện công việc này). Các
hộ thực hiện đăng ký (theo Mẫu 01), Trưởng thôn lập biên bản cuộc họp (theo Mẫu
02).
Bước 4: Trưởng thôn lập dự thảo danh sách hộ,
nhóm hộ, nội dung, phương án thực hiện Dự án và tổ chức niêm yết công khai tại
nơi công cộng hoặc thông báo trên hệ thống loa truyền thanh (theo Mẫu 03).
Trường hợp có hộ, nhóm hộ đăng ký nội dung chưa phù
hợp với quy định thì Trưởng thôn cần gặp gỡ trao đổi để hướng dẫn hộ, nhóm hộ
điều chỉnh trước khi niêm yết công khai;
Bước 5: Sau thời gian 10 ngày kể từ khi thực
hiện niêm yết công khai, nếu không có ý kiến khác từ cộng đồng thì căn cứ vào kết
quả đã niêm yết, hoàn chỉnh danh sách hộ, nhóm hộ, nội dung, phương án thực hiện
Dự án gửi về UBND xã.
Bước 6: Căn cứ vào kết quả lựa chọn phương án sản xuất, lựa chọn hộ nghèo, hộ cận
nghèo, nhóm hộ tham gia Dự án ở các thôn, UBND xã lập thuyết minh Dự án Hỗ trợ
phát triển sản xuất (theo Mẫu 4) kèm Tờ trình của UBND xã trình UBND huyện thẩm
định, phê duyệt.
Điều 8. Thẩm định, phê duyệt Dự
án Hỗ trợ phát triển sản xuất
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì
thẩm định, trình UBND huyện phê duyệt Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất cho các
địa phương.
Điều
9. Triển khai thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất
Trên cơ sở Dự án đã được phê duyệt, UBND xã thực hiện
như sau:
- Thông báo cho người dân biết về nội dung thực hiện
Dự án, chế độ chính sách, danh sách hộ, nhóm hộ đã được phê duyệt và nghĩa vụ của
hộ, nhóm hộ khi tham gia Dự án.
- Lựa chọn và ký hợp đồng với các đơn vị, cá nhân
cung ứng giống, vật tư, máy móc, thiết bị đúng tiêu chuẩn chất lượng (có sự
tham gia của đại diện các hộ hưởng lợi).
- Tổ chức thực hiện các nội dung đã được UBND huyện
phê duyệt;
- Đối với hình thức hỗ trợ theo nhóm hộ, Chủ đầu tư
chỉ đạo nhóm hộ xây dựng nội quy nhóm (theo Phụ lục số 09 - Sổ tay hướng dẫn thực
hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II);
- Cử cán bộ kỹ thuật hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
trong suốt quá trình thực hiện Dự án.
- Tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toán và báo cáo
theo định kỳ về UBND huyện kết quả thực hiện, những khó khăn vướng mắc, bài học
kinh nghiệm.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở,
ngành cấp tỉnh
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục
PTNT)
- Là cơ quan chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan
trong tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc triển khai Dự
án trên địa bàn;
- Hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch,
phương án thực hiện Dự án theo định hướng phát triển sản xuất của tỉnh;
- Đào tạo, bồi dưỡng hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội
ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật tham gia thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển
sản xuất, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư cấp xã, huyện;
- Tổng hợp, đánh giá và báo cáo định kỳ kết quả thực
hiện dự án trên địa bàn toàn tỉnh gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp Sở tài chính, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh lồng ghép các nguồn vốn nhằm đảm bảo thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển
sản xuất đạt hiệu quả cao.
3. Sở Tài chính
- Cân đối ngân sách địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện
Dự án và hỗ trợ kinh phí quản lý chỉ đạo cho các đơn vị đầu mối;
- Chủ trì, hướng dẫn cơ chế thanh quyết toán nguồn
kinh phí thực hiện Dự án;
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn lồng ghép nguồn vốn Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất với
nguồn vốn của các Chương trình, Dự án khác trên địa bàn;
4. Kho bạc Nhà nước
Kiểm soát và thanh toán kinh phí thực hiện Dự án
theo quy chế quản lý hiện hành.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện Dự án trên
địa bàn huyện;
- Thẩm định, phê duyệt Dự án cho cấp xã và thực hiện
giao vốn cho cấp xã (theo tiêu chí và kế hoạch đã được phê duyệt);
- Hỗ trợ UBND cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ của Chủ
đầu tư;
- Tổ chức lồng ghép và huy động các nguồn lực để thực
hiện Dự án trên địa bàn huyện;
- Chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Dự
án trên địa bàn huyện;
- Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục và kiểm tra, phê duyệt,
tổng hợp quyết toán kinh phí thực hiện Dự án cho UBND xã;
- Thực hiện tổng hợp, đánh giá và báo cáo định kỳ gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cơ quan thường trực Chương trình 135
tỉnh (Báo cáo quý theo Mẫu 05, Mẫu 06 gửi trước ngày 05 tháng sau; báo cáo 6
tháng theo Mẫu 07, Mẫu 08 gửi trước ngày 05/7; báo cáo cả năm theo Mẫu 07, Mẫu
08 gửi trước ngày 20/12).
2. Ủy ban
nhân dân cấp xã
- Là Chủ đầu tư Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất,
chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện Dự án trên địa bàn;
- Phê duyệt danh sách hộ, nhóm hộ tham gia thực hiện
Dự án;
- Tổ chức thực hiện tốt các nội dung của Dự án đã
được UBND huyện phê duyệt;
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai
thực hiện để giúp đỡ các hộ, nhóm hộ thực hiện Dự án có hiệu quả;
- Thực hiện tổng hợp, đánh giá và định kỳ báo cáo kết
quả thực hiện Dự án gửi UBND huyện (Báo
cáo quý theo Mẫu 05, Mẫu 06 gửi trước ngày 30 tháng cuối của quý; báo cáo 6
tháng theo Mẫu 07, Mẫu 08 gửi trước ngày 30/6; báo cáo cả năm theo Mẫu 07, Mẫu
08 gửi trước ngày 15/12).
Điều 12. Trách nhiệm của hộ
nghèo, hộ cận nghèo, nhóm hộ tham gia thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất
Tổ chức thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định của pháp luật; quản lý,
sử dụng kinh phí được hỗ trợ đảm bảo đúng mục đích và đạt hiệu quả cao./.
Mẫu
01
ĐƠN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/QĐ-UBND
ngày 07/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM
GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM ...
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã …………………………….
Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………… Sinh năm
...................................
Nơi ở hiện nay (địa chỉ); thôn (bản) ……………………………….,
xã , huyện …………………………. tỉnh Hà Tĩnh.
Gia đình tôi đã được lựa chọn tham gia thực hiện kế
hoạch năm ………………… từ nguồn hỗ trợ của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình 135;
Sau khi được hướng dẫn về định hướng phát triển sản
xuất, nội dung hỗ trợ của Dự án, điều kiện tham gia cũng như quyền lợi và nghĩa
vụ khi tham gia Dự án, gia đình tôi đăng ký thực hiện như sau:
- Chủng loại (nội dung):
- Quy mô (số lượng):
- Địa điểm thực hiện:
- Mục tiêu thực hiện:
Tôi cam kết có đủ nguồn lực (đất đai, nhân công,
chuồng trại...) để thực hiện các hoạt động nói trên, chấp hành đúng các quy định
của Nhà nước và chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện các nội dung
đã đăng ký. Nếu có gì sai sót, tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của
thôn
(Ký, họ tên)
|
(Tên xã), ngày
…. tháng …. năm ….
(Hộ dân ký, họ tên)
|
Mẫu 02
BIÊN BẢN HỌP THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
66/QĐ-UBND ngày 07/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
UBND XÃ……….
THÔN……………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN HỌP THÔN
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm …..,
tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn ……………. đã tổ chức họp để (nêu
mục đích cuộc họp)
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ,
tên, chức danh người chủ trì)
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ,
tên, chức danh)
- Thành phần tham gia:
+ Danh sách đại diện các tổ chức,
đoàn thể tham gia;
+ Số lượng hộ tham gia (Có danh
sách kèm theo)
1. Nội dung cuộc họp
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Kết quả cuộc họp hoặc Quyết định
của cuộc họp
- Danh sách hộ, nhóm hộ tham gia thực
hiện Dự án
- Nội dung đăng ký thực hiện Dự án
- Phương án tổ chức thực hiện
Cuộc họp đã kết thúc hồi ………………. cùng
ngày.
Biên bản đã đọc cho các thành viên
tham dự nghe và thống nhất nội dung./.
Đại diện hộ dân
(ký, họ tên)
|
Thư ký
(ký, họ tên)
|
Chủ trì
(ký, họ tên)
|
Mẫu 03
DANH SÁCH HỘ THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
(Ban hành kèm theo Quyết định số
66/QĐ-UBND ngày 07/10/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
UBND XÃ……….
THÔN ……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên thôn), ngày
…. tháng …. năm ….
|
DANH
SÁCH HỘ THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
135 NĂM
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã ………………………..
Căn cứ kết quả cuộc họp thôn ngày ...
tháng ... năm …. về lựa chọn danh sách hộ, nhóm hộ tham gia và nội dung, phương
án thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm….;
Căn cứ nhu cầu của các hộ tham gia thực
hiện dự án;
Danh sách các hộ và nội dung tham gia
thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc Chương trình 135 năm ….. như sau:
TT
|
Họ và tên chủ hộ1
|
Số khẩu
|
Số lao động
|
Nội dung hỗ trợ
|
Khối lượng
|
Thành tiền
|
Tổng số
|
Nữ giới
|
Tổng
|
Trong đó
|
Dân đóng góp
|
Nhà nước hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham gia:... hộ
Tổng số tiền đề nghị Dự án hỗ trợ: ……………… đồng (bằng
chữ …………………….)
Tổng số tiền người dân đóng góp: ……………… đồng (bằng
chữ ……………………..)
Đề nghị UBND Xã tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt./.
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ
Đồng ý:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Không đồng ý (thay đổi nếu có):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
(Tên xã),
ngày…. tháng….. năm……….
TM. UBND XÃ
(Ký tên, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 04
THUYẾT MINH DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
(Ban hành kèm theo Quyết định số
66/QĐ-UBND ngày 07/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
UBND XÃ…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THUYẾT
MINH DỰ ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM ……..
I. TÓM TẮT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
II. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu, yêu cầu của Dự án
2. Mô tả Dự án
- Địa điểm triển khai
- Tóm tắt nội dung Dự án (loại hình sản
xuất, quy mô, tổng số hộ, nhóm hộ tham gia...)
- Thời gian triển khai
3. Dự kiến kết quả đạt được
- Kết quả sản xuất đạt được từ dự án
- Thu nhập tăng thêm của các hộ nghèo
tham gia Dự án
- Tỷ lệ hộ thoát nghèo sau chu kỳ tham gia Dự án
4. Kế hoạch thực hiện Dự án2
Căn cứ Quyết định số: ………….. ngày
…………. của UBND tỉnh (huyện)........ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn năm…… thực
hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135;
Căn cứ nhu cầu của người dân và địa
phương;
Căn cứ Nghị quyết của HĐND xã ….. về
việc thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm …..
UBND xã ….. xây dựng kế hoạch triển khai và dự toán kinh phí thực hiện Dự
án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm …… như sau:
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Số hộ tham gia3
|
Số lượng/ Khối lượng
|
Đơn giá4
|
Thành tiền
|
Thời gian thực hiện và các ghi chú khác
|
Tổng
|
Trong đó
|
Dân đóng góp5
|
Nhà nước hỗ trợ
|
I
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tổng hợp các khoản chi)
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giống cây trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giống...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giống...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giống vật nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giống...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giống...
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vật tư sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thức ăn gia súc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Hỗ trợ làm chuồng
trại chăn nuôi, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hỗ trợ vắc xin tiêm phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gia súc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bệnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bệnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bệnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bệnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mô hình...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mô hình...
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Hỗ trợ trang thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham gia:... hộ.
Tổng số kinh phí đăng ký: …………………..đồng (bằng chữ
……………………………..)
Đề nghị UBND huyện phê duyệt để triển khai thực hiện./.
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
|
(Tên xã), ngày
…. tháng …. năm ….
TM. UBND XÃ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 05
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 (ÁP DỤNG CHO CẤP HUYỆN, XÃ BÁO CÁO
QUÝ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/QĐ-UBND
ngày 07/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh)
UBND HUYỆN/XÃ………..
Số: …………/BC-UBND
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên huyện/ xã),
ngày … tháng … năm ….
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
QUÝ....NĂM....
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN TRONG
QUÝ
1. Tình hình thực hiện
a) Tình hình thực hiện dự án
- Nâng cao kiến thức sản xuất, kiến
thức về thị trường cho nông dân
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật
tư sản xuất
- Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải
tạo diện tích nuôi trồng thủy sản
- Hỗ trợ vắc xin tiêm phòng các dịch
bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm
- Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất hiệu
quả, tiên tiến
- Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy
móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch
b) Tình hình giải ngân vốn trong kỳ
báo cáo
- Vốn kế hoạch, vốn thực hiện (kể cả
nguồn khác):
- Thực hiện trong quý và lũy kế đến kỳ
báo cáo (tỷ lệ %)
2. Đánh giá về kết quả thực hiện
- Về tổ chức thực hiện: Nhận xét về
quá trình thực hiện ở địa phương, kết quả của từng bên tham gia: Chủ dự án, Ban
quản lý, Ban giám sát, đối tượng hưởng lợi, các nhà tư vấn bên ngoài (nếu có).
- Tiến độ thực hiện: Chậm, nhanh so với
kế hoạch và những nguyên nhân
- Những thuận lợi khó khăn trong kỳ
báo cáo
II. TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH QUÝ SAU
1. Kế hoạch vốn, kế hoạch thực hiện các nội dung.
2. Những mục tiêu và giải pháp thực
hiện.
III. KẾT
LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
|
TM. UBND HUYỆN/XÃ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 06
PHỤ LỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 (ÁP DỤNG CHO CẤP HUYỆN, XÃ BÁO CÁO
QUÝ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/QĐ-UBND
ngày 07/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh)
UBND HUYỆN/XÃ………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHỤ
LỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
QUÝ....NĂM....
(Kèm
theo Báo cáo số: …………….. BC-UBND ngày ……
của UBND huyện/xã ……..)
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
KẾ HOẠCH
|
THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
Khối lượng
|
Vốn (tr.đ)
|
Số hộ
|
Khối lượng
|
Vốn (tr.đ)
|
Số hộ
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổ chức bồi
dưỡng, tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giống cây trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giống ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giống ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giống vật nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giống...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giống...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vật tư sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thức ăn gia súc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo diện
tích nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hỗ trợ vắc xin tiêm phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gia súc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bệnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bệnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bệnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bệnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Hỗ trợ xây
dựng mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mô hình...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mô hình...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Hỗ trợ trang thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham gia: …… hộ
Giá trị khối lượng đã hoàn thành: ……………. đồng (bằng
chữ …………………………)
Tổng số tiền
đã giải ngân: …………………….. đồng (bằng chữ …………………………)
Trong đó ngân sách nhà nước hỗ trợ: …………………. đồng (bằng chữ ……………………..)
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
|
(Tên huyện/xã),
ngày …. tháng …. năm ….
TM. UBND HUYỆN/XÃ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 07
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 (ÁP DỤNG CHO CẤP HUYỆN, XÃ BÁO CÁO 6
THÁNG VÀ CẢ NĂM)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
66/QĐ-UBND ngày 07/10/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
UBND HUYỆN/XÃ……
Số: ……/BC-UBND
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên huyện/ xã), ngày
… tháng … năm …..
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
(6 THÁNG, NĂM....)
I. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ KINH TẾ - XÃ
HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG
- Nêu tóm tắt những nét đặc trưng về
tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương
- Những sự kiện hay biến động kinh
kinh tế - xã hội liên quan đến dự án (nếu có)
II. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ
NHỮNG KẾT QUẢ CỦA DỰ ÁN
2.1. Công tác tổ chức thực hiện dự
án
a) Tổ chức thực hiện dự án
- Khối lượng, số lượng công việc dự
án thực hiện trong kỳ (năm) báo cáo:
+ Các nội dung hỗ trợ và Mô hình đã
triển khai
+ Các hoạt động tư vấn, tập huấn, hướng
dẫn kỹ thuật
- Thực hiện nguyên tắc phân bổ vốn:
Phân bổ theo tiêu chí hay chia đều;
- Thực hiện nguyên tắc dân chủ công
khai và sự tham gia của nhân dân;
- Ban Giám sát xã và hiệu quả hoạt động;
- Công tác truyền: Các hình thức hoạt
động như số lượng các cuộc họp, số người tham gia, truyền thanh trên đài của
huyện, xã...
- Nhân rộng và một số ảnh hưởng của dự án ở địa phương
b) Công tác kiểm tra, giám sát thực
hiện
- Tình hình tổ chức kiểm tra giám sát
ở xã
- Kiểm tra của các Sở, ngành cấp tỉnh,
của huyện và kết quả phát hiện, xử lý
- Tham gia giám sát của các tổ chức
đoàn thể, của nhân dân
2.2. Kết
quả thực hiện
a) Kết quả thực hiện các nội dung dự
án
- Nâng cao kiến thức sản xuất, kiến
thức về thị trường cho nông dân
- Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật
tư sản xuất
- Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải
tạo diện tích nuôi trồng thủy sản
- Hỗ trợ vắc xin tiêm phòng các dịch
bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm
- Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất hiệu
quả, tiên tiến
- Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, máy
móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch
b) Kết quả thực hiện vốn
- Vốn kế hoạch, vốn thực hiện (kể cả
nguồn khác)
- Thực hiện trong 6 tháng/năm và lũy
kế đến kỳ báo cáo (tỷ lệ %)
(Chi
tiết có Phụ lục kèm theo)
2.3. Lồng ghép các Chương trình, dự
án, chính sách khác (nếu có)
2.4. Đánh giá chung về kết quả thực
hiện
a) Về tổ chức thực hiện các nội dung
dự án
b) Về cơ chế quản lý
c) Tác động của dự án tăng thu nhập
bình đầu người, giảm tỷ lệ hộ nghèo, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, giải quyết việc
làm
d) Các mục tiêu đạt được của dự án
e) Các mục tiêu chưa đạt được
2.5. Kiến nghị
- Những khó khăn vướng mắc và nguyên
nhân
- Kiến nghị với cấp trên
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI 6
THÁNG/NĂM TIẾP THEO
1. Kế hoạch vốn, kế hoạch thực hiện
các nội dung của Dự án
2. Những mục tiêu và giải pháp thực
hiện
IV. KẾT LUẬN
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
|
TM. UBND HUYỆN/XÃ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 08
PHỤ LỤC BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 (ÁP DỤNG CHO CÁP HUYỆN, XÃ BÁO
CÁO 6 THÁNG VÀ CẢ NĂM)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/QĐ-UBND
ngày 07/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh)
UBND HUYỆN/XÃ………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHỤ
LỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
(6 THÁNG, NĂM….)
(Kèm
theo Báo cáo số: …………….. BC-UBND ngày ……
của UBND huyện/xã ……..)
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
KẾ HOẠCH
|
THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
Khối lượng
|
Vốn (tr.đ)
|
Số hộ
|
Khối lượng
|
Vốn (tr.đ)
|
Số hộ
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổ chức bồi
dưỡng, tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giống cây trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giống ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giống …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giống vật nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giống...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giống...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Vật tư sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thức ăn gia súc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo diện
tích nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Hỗ trợ vắc xin tiêm phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gia súc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bệnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bệnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bệnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bệnh...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Hỗ trợ xây
dựng mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mô hình...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mô hình...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Hỗ trợ trang thiết bị, máy móc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Máy...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham gia: …… hộ
Giá trị khối lượng đã hoàn thành: ……………. đồng (bằng
chữ …………………………)
Tổng số tiền
đã giải ngân: …………………….. đồng (bằng chữ …………………………)
Trong đó ngân sách nhà nước hỗ trợ: ……………… đồng (bằng chữ ……………………….)
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
|
(Tên huyện/xã),
ngày …. tháng …. năm ….
TM. UBND HUYỆN/XÃ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|