ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6526/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 21 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHÂN SỰ VÀ TÀI CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ
VINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày
23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP
ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các
đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
công lập;
Căn cứ
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của Bộ Y tế
và Bộ Tài chính quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng
trên toàn quốc,
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 2928/TTr-SYT ngày 06/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính cho Bệnh viện Đa
khoa thành phố Vinh giai đoạn 2017 - 2019 (có Phương án cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài
chính; Kế hoạch và Đầu tư; Cục thuế;
Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Vinh; Giám đốc bệnh viện đa khoa
thành phố Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Y tế; Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- CV: VX (c.Hương);
- Cổng TTĐT Nghệ An;
- Công báo Nghệ An;
- Lưu: VT, UB.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Thông
|
PHƯƠNG ÁN
TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHÂN
SỰ VÀ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2019
ĐƠN VỊ: BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ VINH
LOẠI HÌNH: ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 6526/QĐ-UBND ngày 21/12/2016
của UBND tỉnh)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ
SỞ PHÁP LÝ
I. THỰC TRẠNG BỆNH
VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ VINH (ĐẾN 12/2016)
1. Về
chức năng nhiệm vụ được giao
Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh là Bệnh
viện hạng II tuyến huyện, trực thuộc Sở Y tế Nghệ An, Đảng bộ do Thành ủy Vinh
quản lý. Có nhiệm vụ khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân
Thành phố Vinh và nhân dân cùng tuyến khám, chữa bệnh
trong và ngoài tỉnh. Với chức năng, nhiệm vụ được giao
(theo Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ
Y tế), bao gồm: Cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh; Tham gia đào tạo cán bộ y tế;
Nghiên cứu khoa học; Chỉ đạo tuyến; Quản lý kinh tế về y tế; Phòng bệnh; Hợp
tác quốc tế và các nhiệm vụ được giao khác.
Trong thời gian qua Bệnh viện hoạt động
theo cơ chế tự chủ của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, loại
hình “đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt
động thường xuyên” (thuộc
nhóm III theo phân loại tại Nghị định số 85/2012/NĐ-CP).
2. Về
tổ chức bộ máy, biên chế
a) Tổ chức bộ máy:
- Ban Giám đốc:
03 (01 giám đốc, 02 Phó giám đốc);
- 05 Phòng chức năng:
+ Phòng Kế hoạch tổng hợp;
+ Phòng Tổ chức cán bộ;
+ Phòng Tài chính kế toán;
+ Phòng Hành chính quản trị;
+ Phòng Điều dưỡng.
- 12 Khoa lâm sàng:
+ Khoa Nội tổng
hợp;
+ Khoa Nội tim mạch- Nội tiết;
+ Khoa Sản phụ;
+ Khoa Ngoại tổng hợp;
+ Khoa Nhi;
+ Khoa Truyền nhiễm;
+ Khoa Y học cổ truyền- PHCN;
+ Khoa Phẫu thuật gây mê- HSCC;
+ Khoa Khám bệnh;
+ Khoa Tai mũi họng;
+ Khoa Răng hàm mặt;
+ Khoa Mắt.
- 04 Khoa cận lâm sàng, gồm:
+ Khoa Chẩn đoán hình ảnh;
+ Khoa Xét nghiệm;
+ Khoa Dược- Vật tư, trang thiết bị
và CNTT;
+ Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn;
b) Biên chế, cơ cấu cán bộ:
- Tổng số cán bộ, viên chức hiện có:
295 người (Cán bộ hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP là 35 người);
- Bác sỹ: 56 (Bs
CKII: 02; Bs CKI: 17; Thạc sỹ: 05);
- Điều dưỡng, KTV, NHS, khác: 155 (ĐH:
14; CĐ: 52; TC: 107);
- Dược sỹ: 17 (Ds CKI: 01; Ds ĐH:
03);
- Đại học khác: 12.
3. Về
cơ sở vật chất- Trang thiết bị
a) Về cơ sở vật
chất:
Bệnh viện được xây dựng trên diện
tích 12.891 m2, bao gồm 07 khu nhà:
- Nhà số 1 (3 tầng): Khoa Khám bệnh;
Các phòng chức năng và khu làm việc của Ban giám đốc Bệnh viện;
- Nhà số 2 (3 tầng): Khoa Xét nghiệm;
Khoa Chẩn đoán hình ảnh; Khoa Phẫu thuật gây mê- HSCC; Khoa Y học cổ truyền và
Khoa Dược-Vật tư y tế;
- Nhà số 3 (2 tầng): Khoa Sản phụ;
Khoa Ngoại tổng hợp;
- Nhà số 4 (2 tầng):
Khoa Mắt; Khoa HSTC chống độc và Thận nhân tạo; Khoa Răng
Hàm Mặt; Khoa Tai Mũi Họng;
- Nhà số 5 (3 tầng): Khoa Sản phụ;
Khoa Nhi; Khoa Ngoại (đơn nguyên niệu); Khoa Nội Tim mạch- Nội tiết; Khoa Nội tổng
hợp;
- Nhà số 6 (2 tầng): Khoa Truyền nhiễm;
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn;
- Nhà số 7 (1 tầng); Nhà tang lễ.
b) Về trang thiết
bị y tế: (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
Trang thiết bị y tế của Bệnh viện hiện
nay cơ bản đáp ứng tốt cho công tác khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế. Hiện
tại Bệnh viện có trên 150 loại máy móc, trang thiết bị y tế, trong đó có một số
trang thiết bị công nghệ cao, như: Máy chụp cộng hưởng từ;
Máy CT.Scanner 6 lát cắt; Máy chụp XQ kỹ thuật số; Máy
siêu âm tim- Dopller mạch; Máy xét nghiệm sinh hóa AU 680;
Máy xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang; Máy tán sỏi ngoài cơ thể...
4. Về
kết quả thực hiện chỉ tiêu, kế hoạch và nhiệm vụ được giao
- Số giường bệnh chỉ tiêu (năm 2016): 230 giường;
- Số giường bệnh thực kê hiện tại
(tháng 12/2016): 450 giường;
- Công suất sử dụng giường bệnh trong
03 năm (2013- 2015): 158%;
- Công suất sử dụng giường bệnh trong
9 tháng năm 2016: 170 %.
Cụ thể:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn vị
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
1
|
Giường bệnh kế hoạch
|
giường
|
220
|
230
|
230
|
Giường bệnh thực kê
|
giường
|
298
|
298
|
298
|
2
|
Công suất sử dụng giường bệnh KH
|
%
|
168,2
|
154,6
|
147,5
|
3
|
Tổng số khám bệnh
|
Lượt
|
119.216
|
120.445
|
123.584
|
4
|
Tổng số điều trị nội trú
|
Lượt
|
16.657
|
17.330
|
18.025
|
5
|
Tổng số điều
trị ngoại trú
|
BN
|
17.685
|
23.304
|
30.646
|
8
|
Ngày điều trị trung bình BN nội trú
|
Ngày
|
7,5
|
7,5
|
7,2
|
9
|
Tổng số ca phẫu thuật, trong đó:
|
Ca
|
2.864
|
2.880
|
3.238
|
10
|
Tổng số thủ thuật
|
Ca
|
72,848
|
78.890
|
92.984
|
11
|
Tỉ lệ chuyển tuyến
|
%
|
0,84
|
0,59
|
0,53
|
12
|
Ngày điều trị nội trú
|
ngày
|
129.744
|
123.770
|
121.896
|
(*) Ghi chú: Chưa kết thúc năm kế hoạch 2016 nên số liệu tổng hợp chi tiết năm 2016 chưa được đánh giá.
Thời gian qua, Bệnh viện đã tập trung
xây dựng, phát triển mạnh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
đào tạo nguồn nhân lực, triển khai được nhiều kỹ thuật mới; Thực hiện đổi mới
phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng người bệnh; xây
dựng bệnh viện “Xanh- Sạch- Đẹp” theo chỉ đạo của Bộ Y tế
và UBND tỉnh; Từng bước cải thiện và nâng cao chất lượng
khám chữa bệnh. Số lượng bệnh nhân đến khám bệnh trung
bình 800 người/ngày; Điều trị nội trú luôn ổn định ở mức
550 bệnh nhân.
Bệnh viện là một trong những cơ sở
khám chữa bệnh tin cậy của nhân dân Thành phố Vinh, các huyện trong tỉnh và các
vùng lân cận của tỉnh bạn.
5. Về
tình hình nguồn thu, chi tài chính của Bệnh viện
giai đoạn 2014-2016 (Chi
tiết tại Phụ lục
02 kèm theo)
Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh có mức
tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên đạt 120 %. Theo cách xác định phân loại
đơn vị sự nghiệp tại Nghị định số 85/2012/NĐ-CP của Chính
phủ, Bệnh viện đủ điều kiện được phân loại theo loại hình “Đơn vị sự nghiệp
tự đảm bảo chi hoạt động thường xuyên” (nhóm
II).
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CÁC CĂN CỨ
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
- Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày
15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn
vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BTC
ngày 29/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính Quy định thống nhất giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc;
- Quyết định số 360/QĐ-SYT ngày
11/5/2016 của Giám đốc Sở Y tế Nghệ
An, về việc phê duyệt Đề án “Phát triển Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh giai
đoạn 2016- 2020”.
Phần II
PHƯƠNG ÁN TỰ CHỦ
GIAI ĐOẠN 2017 - 2019
I. PHƯƠNG THỨC
HOẠT ĐỘNG
Bệnh viện hoạt động theo loại hình "Đơn
vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên" (thuộc nhóm II- phân loại
đơn vị sự nghiệp y tế theo Nghị định số 85/2012/NĐ-CP).
Giám đốc Bệnh viện chịu trách nhiệm
trước Sở Y tế, UBND tỉnh và trước pháp luật đối với việc điều hành và kết quả về việc triển khai quyền tự chủ về thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của đơn vị;
Bảo đảm chất lượng bệnh viện, dịch vụ khám chữa bệnh theo các tiêu chí, tiêu
chuẩn hiện hành của Bộ Y tế.
Giám đốc Bệnh viện có trách nhiệm chỉ
đạo xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Phương án tự chủ theo lộ trình được
phê duyệt. Tổ chức tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm sau khi kết thúc Phương
án; Đồng thời báo cáo Sở Y tế, UBND tỉnh kết quả thực hiện và những đề xuất về
loại hình hoạt động của Bệnh viện trong thời gian tiếp theo.
II. PHƯƠNG ÁN CỤ
THỂ
1. Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ
a) Tự chủ trong
xây dựng và thực hiện kế hoạch.
Trên cơ sở chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị, hàng năm Bệnh viện chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả. Định kỳ
báo cáo Sở Y tế về kế hoạch và kết quả hoạt động (để theo dõi, kiểm tra và giám
sát thực hiện).
Quy mô giường bệnh của Bệnh viện đến
năm 2019: 350 giường bệnh theo lộ trình cụ thể như sau:
- Năm 2017: 280 giường bệnh;
- Năm 2018: 310 giường bệnh;
- Năm 2019: 350 giường bệnh.
b) Tự chủ về tổ chức thực hiện nhiệm
vụ.
Chủ động quyết định các biện pháp để
tổ chức thực hiện Kế hoạch hoạt động chuyên môn theo đúng quy định của pháp luật,
trong đó chú trọng việc đảm bảo các
điều kiện về nhân lực, chuyên môn nghiệp vụ, cơ sở vật chất, trang thiết bị để
thực hiện và cung cấp các dịch vụ đạt tiêu chuẩn, chất lượng cho người bệnh.
Bệnh viện thành lập Hội đồng chuyên
môn, có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng và phê duyệt các quy trình chuyên môn,
phác đồ điều trị phù hợp với tình hình thực tế và triển
khai áp dụng thống nhất trong toàn đơn vị.
Đối với việc triển khai các danh mục
kỹ thuật: Trên cơ sở danh mục phân tuyến chuyên môn, kỹ thuật của Bộ Y tế và căn cứ vào
tình hình thực tế, Bệnh viện lập hồ sơ, trình Sở Y tế để thẩm định và phê duyệt
danh mục kỹ thuật triển khai thực hiện tại đơn vị.
Bệnh viện được chủ động quyết định việc
vay vốn, huy động vốn, góp vốn, liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân,
bằng các hình thức xã hội hóa khác nhau để mở rộng cơ sở vật
chất, mua sắm trang thiết bị, phát triển các dịch vụ, kỹ thuật, tổ chức các hoạt
động dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của
xã hội. Việc triển khai thực hiện phải đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành
và phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, khả năng của đơn vị.
Cụ thể: Huy động vốn từ nhiều nguồn lực
khác nhau bằng hình thức XHH để xây dựng Khoa khám, chữa bệnh
theo yêu cầu, với qui mô 50 giường bệnh, nằm trong khuôn
viên Bệnh viện, trong đó Khoa khám, chữa bệnh theo yêu cầu
là cơ sở hạch toán độc lập, đơn vị cấp dưới do Bệnh viện
trực tiếp quản lý và hoạt động theo cơ chế “tự bảo đảm toàn bộ chi thường
xuyên và chi đầu tư” (nhóm I, theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP).
2. Tự chủ về tổ chức bộ máy
Căn cứ vào cơ cấu tổ chức bộ máy của
bệnh viện Hạng II được quy định tại Quyết định số
1895/1997/QĐ-BYT ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế, tổ chức bộ máy của Bệnh viện giai đoạn 2017-2019 gồm 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc; 07 phòng chức năng; 14 Khoa lâm sàng và 06 Khoa cận lâm sàng. Cơ cấu
các khoa/phòng và tiến trình tổ chức thực hiện cụ thể như
sau:
STT
|
TÊN KHOA/PHÒNG
|
GHI
CHÚ
|
Năm
2017
|
1
|
Phòng Kế hoạch tổng hợp
|
|
2
|
Phòng Tổ chức hành chính
|
Hợp nhất Phòng TCCB và HCQT
|
3
|
Phòng Tài chính kế toán
|
|
4
|
Phòng Điều dưỡng
|
|
5
|
Phòng Vật tư kỹ thuật- Trang thiết
bị
|
|
6
|
Phòng CNTT và Công
tác xã hội
|
Hợp nhất 2 tổ: CNTT và CSKH
|
7
|
Khoa Khám bệnh
|
|
8
|
Khoa Nội tổng
hợp
|
|
9
|
Khoa Nội tim mạch- nội tiết
|
|
10
|
Khoa Ngoại tổng hợp
|
|
11
|
Khoa Sản phụ
|
|
12
|
Khoa Nhi
|
|
13
|
Khoa Y học cổ truyền-
PHCN- VLTL
|
|
14
|
Khoa Truyền nhiễm
|
|
15
|
Khoa Phẫu thuật gây mê
|
Tách từ Khoa PT gây mê- HSCC
|
16
|
Khoa Hồi sức
tích cực- Chống độc- TNT
|
Tách từ Khoa PT gây mê- HSCC
|
17
|
Khoa Tai Mũi Họng
|
|
18
|
Khoa Răng Hàm Mặt
|
|
19
|
Khoa Mắt
|
|
20
|
Khoa Chẩn đoán
hình ảnh
|
|
21
|
Khoa Xét nghiệm
|
|
22
|
Khoa Dược
|
|
23
|
Khoa Kiểm soát
nhiễm khuẩn
|
|
24
|
Khoa Dinh dưỡng, tiết chế
|
Thành lập mới
|
Năm
2018
|
25
|
Phòng Đào tạo và chỉ đạo tuyến
|
Thành lập mới
|
26
|
Khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu
|
Thành lập mới theo Đề án XHH
|
27
|
Khoa Thăm dò chức năng
|
Tách ra từ Khoa CĐHA
|
Căn cứ cơ cấu, số
lượng khoa/phòng được UBND tỉnh phê duyệt theo Phương án này và các điều kiện đảm
bảo về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn nhân lực, tài chính của bệnh viện,
nhu cầu về công tác khám, chữa bệnh của nhân dân trong từng giai đoạn, Giám đốc
bệnh viện được quyền quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể...
các khoa/phòng theo đúng quy trình, quy định hiện hành và kịp thời báo cáo Sở Y tế kết quả thực hiện để chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát.
3. Tự chủ
về nhân sự
Biên chế, số lượng người làm việc của Bệnh viện do Giám đốc Bệnh viện quyết định
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, theo cơ cấu chức danh vị trí việc làm
và khả năng tài chính của đơn vị đảm bảo nguyên tắc số lượng người làm việc phải
đủ đạt mức tối thiểu cần thiết cho việc đảm bảo chất lượng cung cấp dịch vụ
tốt cho người bệnh, nhưng không được vượt quá định mức tối đa theo quy định hiện
hành về định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế
nhà nước của các cấp có thẩm quyền.
Dự kiến số lượng người làm việc (tối thiểu, tối đa theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV) của Bệnh viện giai đoạn
2017 - 2019, như sau:
Năm
|
Số
người làm việc tối thiểu
|
Số
người làm việc tối đa
|
2017
|
280 giường x 1.25 = 350 người
|
280 giường
x 1,4 = 392 người
|
2018
|
310 giường x 1,25 = 388 người
|
310 giường x 1,4 = 434 người
|
2019
|
350 giường x 1,25 = 438 người
|
350 giường x 1,4 = 490 người
|
Trên cơ sở các văn bản quy định hiện hành, cơ cấu số lượng viên chức và chức năng, nhiệm
vụ, kế hoạch hoạt động chuyên môn, quỹ tiền lương của đơn vị, Bệnh viện xây dựng
kế hoạch tuyển dụng viên chức, trong đó nêu rõ yêu cầu về số lượng, chất lượng,
cơ cấu viên chức cần thiết cho từng tổ chức, khoa/phòng.
Kế hoạch tuyển dụng viên chức của đơn
vị do Giám đốc Bệnh viện quyết định và phải đảm bảo thực hiện tốt
kế hoạch hoạt động chuyên môn của đơn vị. Bệnh viện có trách nhiệm báo cáo Sở Y tế kịp thời để chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Giám đốc Bệnh viện tổ chức thực hiện
việc tuyển dụng viên chức theo đúng quy trình, quy định hiện hành và chịu trách
nhiệm về quyết định của mình. Việc tuyển dụng viên chức được tổ chức theo hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển.
Đối với những
công việc không cần bố trí lao động thường xuyên và các hoạt
động dịch vụ, hợp tác (với chuyên gia, nhà khoa học trong
và ngoài nước)..., Giám đốc Bệnh viện được quyền ký hợp đồng
thuê, khoán. Việc tổ chức thực hiện phải đảm bảo đúng pháp luật và các quy định
của nhà nước hiện hành; Đồng thời báo cáo Sở Y tế kịp thời để chỉ đạo, kiểm tra, giám sát.
4. Tự chủ về tài chính
4.1. Nguồn tài chính của đơn vị
a) Nguồn tài chính được giao tự chủ
- Nguồn thu sự nghiệp từ việc cung cấp
các dịch vụ khám, chữa bệnh (bao gồm khám chữa bệnh bảo
hiểm y tế và viện phí). Cụ thể:
+ Nguồn thu được quy định tại khoản 2
Điều 5 Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày
29/10/2015,
+ Nguồn thu viện phí (không có BHYT):
Thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền (hiện tại áp dụng theo Quyết
định số 125/2014/QĐ-UBND ngày
31/12/2014 của UBND tỉnh về ban hành đơn giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An).
- Nguồn thu phí theo pháp luật quy định
về phí, lệ phí, được để lại chi theo quy định (phần được để
lại chi hoạt động thường xuyên nếu có);
- Nguồn thu khác theo quy định của
pháp luật (nếu có).
b) Nguồn tài chính không giao tự chủ
- Nguồn thu theo quy định của pháp luật
về phí, lệ phí được để lại theo quy định (phần được để lại
chi các hoạt động không thường xuyên nếu có).
- Nguồn ngân sách Nhà nước cấp cho
các nhiệm vụ không thường xuyên (nếu có) gồm: Kinh phí thực
hiện nhiệm vụ Khoa học công nghệ; Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia; Kinh
phí đối ứng thực hiện các dự án theo quyết định của cấp có
thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp trên giao;
- Nguồn viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật.
4.2. Sử dụng nguồn tài chính của
đơn vị
a) Chi thường xuyên
Đơn vị được chủ động sử dụng các nguồn
tài chính được giao tự chủ nêu tại điểm a khoản 4.1 để chi
thường xuyên, bao gồm:
- Chi tiền lương: Chi trả tiền lương
và các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp do Nhà nước quy định (kể cả khi nhà nước
điều chỉnh tiền lương thì đơn vị cũng phải tự đảm bảo tiền lương tăng thêm từ
nguồn thu của đơn vị).
- Chi cho các hoạt động chuyên môn,
quản lý:
+ Đối với các nội
dung chi đã có định mức theo quy định của Nhà nước: Căn cứ
vào khả năng tài chính mà Bệnh viện được quyết định mức chi cao hơn hoặc thấp
hơn so với mức chi do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Việc thực hiện
phải được quy định rõ trong Quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm của đơn vị (Quy chế chi tiêu nội bộ được đơn vị
xây dựng, bổ sung và thông qua Hội nghị cán bộ, viên chức và người lao động hàng năm và báo cáo xin ý kiến của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành). Riêng đối với
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô, nhà làm việc, trang bị điện thoại công vụ
tại nhà riêng, công tác phí nước ngoài, tiếp khách nước ngoài: Đơn vị không được quyết định mức chi cao hơn mức quy định
của Nhà nước.
+ Đối với các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Căn
cứ tình hình thực tế, đơn vị xây dựng định mức chi cho phù hợp và được quy định
cụ thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
+ Căn cứ vào tính chất công việc, Thủ
trưởng đơn vị có quyền quyết định phương thức khoán chi cho từng bộ phận,
khoa/phòng trực thuộc nhằm sử dụng nguồn kinh phí tiết kiệm,
hiệu quả.
- Trích khấu hao tài sản cố định theo
quy định: Số kinh phí thu khấu hao được
hạch toán vào Quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp của Bệnh
viện để duy tu, bảo dưỡng, bảo trì, đầu tư nâng cấp cơ sở
hạ tầng, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn. Số thu khấu hao của các tài sản hình thành từ nguồn vốn
vay, vốn huy động được sử dụng để chi trả gốc tiền vay, lãi vay theo các hợp đồng
vay vốn, huy động vốn.
b) Chi nhiệm vụ không thường xuyên:
Đơn vị chi theo
quy định của Luật ngân sách và pháp luật hiện hành đối với
từng nguồn kinh phí được nêu tại điểm b khoản 4.1.
4.3. Phân phối kết quả tài chính
trong năm
Phân phối kết quả tài chính trong năm
theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Việc sử dụng các nguồn quĩ được thực
hiện trên nguyên tắc hợp lý, đúng mục đích, hiệu quả theo các quy định tại Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP; Nghị định 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ và các văn bản quy định hiện hành khác của nhà nước. Giám đốc
Bệnh viện quyết định việc sử dụng các loại quỹ trên cơ sở quy định của pháp luật và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
4.4. Tự chủ trong quản lý, sử dụng
nguồn thu và giao dịch tài chính
Việc tự chủ trong quản lý, sử dụng nguồn
thu và giao dịch tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Nghị định
số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012; Điều 16, 17 của Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và các văn bản quy định hiện
hành khác của Nhà nước.
4.5. Về
dự toán thu- chi cho hoạt động thường xuyên dự kiến trong 3 năm (có phụ lục 03 kèm theo)
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bệnh viện Đa khoa Thành phố Vinh
Tổ chức xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
đơn vị theo lộ trình được phê duyệt, đảm bảo đúng quy định của pháp luật, chỉ đạo
của UBND tỉnh và Sở Y tế.
Định kỳ 06 tháng
và cả năm báo cáo UBND tỉnh, Sở Y tế kết quả triển khai thực hiện. Tổ chức đánh
giá, tổng kết, rút kinh nghiệm việc triển khai thực hiện
sau khi Phương án tự chủ giai đoạn 2017 - 2019 kết thúc, đồng thời đề xuất loại
hình hoạt động của Bệnh viện trong thời gian tiếp theo.
2. Sở Y
tế
Chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát và tạo mọi điều kiện để Bệnh viện Đa khoa Thành phố Vinh thực
hiện phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm được phê duyệt theo đúng nội dung, mục
đích và quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Y tế để hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của Bệnh viện Đa
khoa Thành phố Vinh theo đúng quy định hiện hành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hàng năm cân đối
nguồn kinh phí, tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị
cho Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh (ngoài danh mục tự chủ).
5. Sở Thông tin và Truyền thông:
Phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan
liên quan chỉ đạo đẩy mạnh công tác truyền thông về công tác xã hội hóa trong
lĩnh vực y tế, trong đó chú trọng truyền thông về mô hình tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của Bệnh viện Đa khoa Thành phố Vinh.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
tỉnh: Chỉ đạo Ủy ban MTTQ các huyện, thành, thị và các
tổ chức thành viên phối hợp với ngành
Y tế tuyên truyền về công tác xã hội hóa trong lĩnh vực y tế, trong đó có
phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Bệnh viện Đa khoa Thành phố Vinh.
7. Các sở, ngành liên quan
Phối hợp với Sở
Y tế tạo điều kiện giúp đỡ Bệnh viện Đa khoa Thành phố Vinh tổ chức triển khai
thực hiện tốt Phương án này.
8. Ủy
ban nhân dân Thành phố Vinh
Phối hợp Sở Y tế
chỉ đạo, hỗ trợ Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh thực hiện
tốt phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm; Đặc biệt, hỗ trợ Bệnh viện Đa khoa
Thành phố Vinh tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu
khám chữa bệnh cho nhân dân trong tình hình mới.
Trên đây là Phương án tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự
và tài chính giai đoạn 2017-2019 của Bệnh viện Đa khoa
Thành phố Vinh theo loại hình: Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên. Sở
Y tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá
hiệu quả hoạt động của Bệnh viện sau khi kết thúc Phương án tự chủ giai đoạn 2017-2019 để tham mưu UBND tỉnh xem
xét quyết định về loại hình hoạt động của Bệnh viện trong thời gian tiếp theo.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân Thành phố Vinh căn cứ Phương án này để triển khai thực
hiện. Trong quá trình triển khai, nếu gặp các vấn đề phát sinh, bất cập các đơn
vị gửi ý kiến (bằng văn bản) về Sở Y tế để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét,
quyết định điều chỉnh.
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH SÁCH CÁC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ HIỆN
CÓ CỦA BỆNH VIỆN
(Kèm theo phương án tự chủ của Bệnh
viện Đa khoa thành phố Vinh giai đoạn 2017-2019)
TT
|
Tên
trang thiết bị
|
Số
lượng
|
Tình
trạng hoạt động
|
1
|
Máy Cộng hưởng từ (MIR)
|
01
|
Hoạt động tốt
|
2
|
Máy CT.Scanner
|
01
|
Hoạt động tốt
|
3
|
Máy chụp XQ kỹ thuật số
|
02
|
Hoạt động tốt
|
4
|
Máy siêu màu
4D
|
02
|
Hoạt động tốt
|
5
|
Máy siêu âm 2D
|
04
|
Hoạt động tốt
|
6
|
Máy siêu âm tim
|
01
|
Hoạt động tốt
|
7
|
Máy đo mật độ
xương
|
01
|
Hoạt động tốt
|
8
|
Máy Doopler xuyên sọ
|
01
|
Hoạt động tốt
|
9
|
Máy điện não đồ
|
02
|
Hoạt động tốt
|
10
|
Máy đo chức năng hô hấp
|
01
|
Hoạt động tốt
|
11
|
Máy nội soi tiêu hóa
|
02
|
Hoạt động tốt
|
12
|
Máy xét nghiệm huyết học
|
02
|
Hoạt động tốt
|
13
|
Máy sinh hóa tự động
|
02
|
Hoạt động tốt
|
14
|
Máy xét nghiệm miễn dịch HQ
|
01
|
Hoạt động tốt
|
15
|
Máy đông máu tự động
|
01
|
Hoạt động tốt
|
16
|
Máy xét nghiệm nước tiểu
|
02
|
Hoạt động tốt
|
17
|
Máy điện giải đồ
|
01
|
Hoạt động tốt
|
18
|
Máy mê kèm thở
|
03
|
Hoạt động tốt
|
19
|
Máy thở
|
04
|
Hoạt động tốt
|
20
|
Hệ thống PT nội soi tổng quát
|
02
|
Hoạt động tốt
|
21
|
Hệ thống dao mổ siêu âm
|
01
|
Hoạt động tốt
|
22
|
Máy tán sỏi bằng
Laser
|
01
|
Hoạt động tốt
|
23
|
Máy Humer nạo xoang
|
01
|
Hoạt động tốt
|
24
|
Dao mổ Plasma cắt Amidanl
|
01
|
Hoạt động tốt
|
25
|
Dao mổ điện
|
02
|
Hoạt động tốt
|
26
|
Máy tán sỏi ngoài cơ thể
|
01
|
Hoạt động tốt
|
27
|
Máy chụp XQ di
động
|
01
|
Hoạt động tốt
|
28
|
Máy răng
|
05
|
Hoạt động tốt
|
29
|
Máy chụp XQ răng
KTS
|
01
|
Hoạt động tốt
|
30
|
Máy chụp XQ răng cầm tay
|
01
|
Hoạt động tốt
|
31
|
Máy nội soi TMH
|
04
|
Hoạt động tốt
|
32
|
Máy sinh hiển vi khám mắt
|
01
|
Hoạt động tốt
|
33
|
Máy sinh hiển vi PT
|
01
|
Hoạt động tốt
|
34
|
Máy chụp đáy mắt huỳnh quang
|
01
|
Hoạt động tốt
|
35
|
Máy siêu âm mắt
|
01
|
Hoạt động tốt
|
36
|
Máy kéo dãn cột sống
|
02
|
Hoạt động tốt
|
37
|
Máy siêu âm điều trị
|
02
|
Hoạt động tốt
|
38
|
Máy xung điện
|
03
|
Hoạt động tốt
|
39
|
Máy điều trị sóng ngắn
|
01
|
Hoạt động tốt
|
40
|
Máy nội soi cổ tử cung
|
01
|
Hoạt động tốt
|
PHỤ LỤC SỐ 02
BÁO CÁO THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016
(Kèm theo Phương án tự chủ của Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh giai đoạn
2017-2019)
ĐVT: đồng
STT
|
Nội
dung
|
Giai
đoạn năm 2014-2015
|
Dự
kiến năm 2016
|
Năm
2014 (QT)
|
Năm
2015 (QT)
|
I
|
Thu
thường xuyên
|
78.401.854.260
|
78.992.883.145
|
132.858.999.441
|
1
|
Nguồn Ngân sách Nhà nước cấp
|
16.976.076.000
|
15.306.955.000
|
16.409.397.500
|
2
|
Nguồn thu Bảo
hiểm y tế
|
49.302.023.221
|
51.914.932.971
|
101.691.494.241
|
3
|
Nguồn thu viện phí
|
10.851.076.665
|
10.218.722.740
|
13.522.828.400
|
4
|
Nguồn thu dịch vụ khác
|
1.272.678.374
|
1.552.272.434
|
1.235.279.300
|
II
|
Chi
thường xuyên
|
64.793.286.783
|
|
105.580.839.734
|
1
|
Tiền lương
|
9.875.899.992
|
10.378.930.203
|
10.595.098.357
|
2
|
Phụ cấp lương
|
8.278.937.846
|
6.890.154.682
|
8.747.566.079
|
3
|
Các khoản đóng
góp
|
2.340.392.039
|
2.428.387.531
|
2.730.812.901
|
4
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
1.316.225.474
|
1.552.083.224
|
1.984.596.203
|
5
|
Vật tư văn phòng
|
396.239.300
|
39.030.000
|
503.904.000
|
6
|
Thông tin, tuyên truyền, liên lạc
|
194.246.888
|
171.844.909
|
250.009.173
|
7
|
Công tác phí
|
81.204.000
|
106.698.000
|
109.989.000
|
8
|
Sửa chữa tài sản,
duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng cơ sở
|
786.165.500
|
1.441.699.651
|
2.255.269.965
|
9
|
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
|
40.397.093.711
|
40.492.006.595
|
72.748.485.526
|
10
|
Chi khác
|
422.156.133
|
1.064.445.175
|
2.626.267.430
|
11
|
Mua sắm TS
dùng cho công tác chuyên môn
|
704.725.900
|
1.727.284.700
|
3.028.841.100
|
III
|
Trích
35% bù lương
|
1.107.564.562
|
0
|
7.794.042.990
|
IV
|
Chênh
lệch thu, chi trích lập các quỹ (IV=I-II-III)
|
12.501.002.915
|
12.700.318.475
|
19.484.116.717
|
1
|
Quỹ thu nhập tăng thêm
|
6.381.784.703
|
6.350.159.238
|
9.742.058.359
|
2
|
Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp
|
3.218.406.983
|
3.175.079.619
|
4.871.029.179
|
3
|
Quỹ Phúc lợi
|
1.740.486.737
|
1.905.047.771
|
2.922.617.508
|
4
|
Quỹ Khen thưởng
|
1.160.324.492
|
1.270.031.847
|
1.948.411.672
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DỰ TOÁN THU, CHI HOẠT ĐỘNG THƯỜNG
XUYÊN DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2017 - 2019
(Kèm theo phương án tự chủ của Bệnh
viện Đa khoa thành phố Vinh giai đoạn 2017 - 2019)
ĐVT: đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
kiến năm 2017
|
Dự
kiến năm 2018
|
Dự
kiến năm 2019
|
Ghi
chú
|
I
|
Thu
thường xuyên
|
138.114.235.041
|
140.300.000.000
|
142.300.000.000
|
|
1
|
Nguồn thu Bảo hiểm y tế
|
123.356.127.341
|
125.000.000.000
|
126.000.000.000
|
Năm 2017 đã cộng thêm phần chênh lệch tăng giá viện phí giữa mức giá áp dụng từ 1/3 và 1/7 (nguồn BHYT):
21.664.633.100 đ.
|
2
|
Nguồn thu viện phí
|
13.522.828.400
|
14.000.000.000
|
15.000.000.000
|
3
|
Nguồn thu dịch vụ khác
|
1.235.279.300
|
1.300.000.000
|
1.300.000.000
|
II
|
Chi thường xuyên
|
114.967.557.120
|
118.371.221.152
|
120.474.885.184
|
|
1
|
Tiền lương
|
13.038.608.000
|
14.431.656.800
|
15.824.705.600
|
Tổng quỹ lương
2017: 27.117.557.120
|
2
|
Phụ cấp lương
|
10.789.683.200
|
11.465.966.720
|
12.142.250.240
|
3
|
Các khoản đóng
góp
|
3.289.265.920
|
3.623.597.632
|
3.957.929.344
|
Tổng quỹ lương 2018: 29.521.221.152
|
4
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
2.500.000.000
|
2.500.000.000
|
2.500.000.000
|
5
|
Vật tư văn phòng
|
600.000.000
|
600.000.000
|
600.000.000
|
Tổng quỹ lương 2019: 31.924.885.184
|
6
|
Thông tin, tuyên truyền, liên lạc
|
300.000.000
|
300.000.000
|
300.000.000
|
7
|
Công tác phí
|
150.000.000
|
150.000.000
|
150.000.000
|
|
8
|
Sửa chữa tài sản, duy tu, bảo dưỡng
các công trình hạ tầng cơ sở
|
2.300.000.000
|
2.300.000.000
|
2.000.000.000
|
|
9
|
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
|
74.000.000.000
|
75.000.000.000
|
75.000.000.000
|
|
10
|
Chi khác
|
3.000.000.000
|
3.000.000.000
|
3.000.000.000
|
|
11
|
Mua sắm TS dùng cho công tác chuyên
môn
|
5.000.000.000
|
5.000.000.000
|
5.000.000.000
|
|
III
|
Chênh lệch thu, chi trích lập các quỹ
(III=I-II)
|
23.146.677.921
|
21.928.778.848
|
21.825.114.816
|
|
1
|
Quỹ thu nhập tăng thêm (50%)
|
11.573.338.961
|
10.964.389.424
|
10.912.557.408
|
|
2
|
Quỹ Phát triển
hoạt động sự nghiệp (25%)
|
5.786.669.480
|
5.482.194.712
|
5.456.278.704
|
|
3
|
Quỹ Phúc lợi (15%)
|
3.472.001.688
|
3.289.316.827
|
3.273.767.222
|
|
4
|
Quỹ Khen thưởng (10%)
|
2.314.667.792
|
2.192.877.885
|
2.182.511.482
|
|