|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương Bình Định
Số hiệu:
|
65/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Trần Châu
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2017/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 11 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 30A
VÀ CHƯƠNG TRÌNH 135 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH
BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
105/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương
và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm
nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018
- 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và
Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh
Bình Định giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Lao động Thương binh và Xã hội;
Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Vân Canh, Vĩnh
Thạnh, An Lão, Hoài Ân, Tây Sơn, Phù Mỹ, Hoài Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHĐT, Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Dân tộc - HĐND tỉnh;
- PVP NN;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, K1
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ
VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 30A VÀ CHƯƠNG TRÌNH
135 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Bình Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với:
1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
2. Ủy ban nhân dân các huyện nghèo; Ủy
ban nhân dân các xã đặc biệt khó khăn đặc biệt khó khăn,
các thôn (làng) đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số
và vùng núi thuộc Chương trình 30a và Chương
trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định
giai đoạn 2018 - 2020.
3. Các cá nhân, tổ chức có liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc phân bổ vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình 30a và Chương trình
135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 -
2020
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống
nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo
quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và các cấp
chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn nguồn ngân sách
nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ “Hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng”
và “Hỗ trợ phát triển sản xuất” trên địa bàn của Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020.
4. Kế hoạch đầu tư phải đúng nội
dung, đúng đối tượng theo quy định; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, gắn với tiêu chí xây dựng nông thôn mới, có huy động
nguồn lực của địa phương và lồng ghép với các chương trình, dự án khác trên địa
bàn và phải có ý kiến với cơ quan thường trực Chương trình.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong
việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh
Bình Định giai đoạn 2018 - 2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng
cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Tiêu chí
phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp cho các địa phương, gồm các nhóm sau
đây:
1. Tiêu chí dân số và dân tộc thiểu số.
2. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô
hộ nghèo.
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên.
4. Tiêu chí về đơn vị hành chính.
5. Tiêu chí về
xã.
6. Tiêu chí về thôn đặc biệt khó
khăn.
7. Tiêu chí đặc thù về xã không được
hưởng Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
Điều 5. Xác định
hệ số của từng tiêu chí theo từng Dự án.
1. Chương trình 30a (Hỗ trợ đầu
tư cơ sở hạ tầng và phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm
nghèo trên địa bàn các huyện nghèo)
* Phạm vi và đối tượng hỗ trợ:
- Các huyện nghèo theo Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP.
* Các tiêu chí cụ thể:
- Tiêu chí 1: Dân số và dân tộc
thiểu số
Dân
số
|
Hệ
số (K1)
|
Huyện có quy mô dân số dưới 5.000 hộ
|
0,15
|
Huyện có quy mô dân số từ 5.000 hộ đến dưới 10.000 hộ
|
0,17
|
Quy mô dân số của huyện để tính toán hệ
số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận
nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
Dận
tộc thiểu số
|
Hệ
số (K2)
|
Huyện có quy mô dân tộc thiểu số dưới
5.000 hộ
|
0,15
|
Quy mô hộ dân tộc thiểu số của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ
vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ nghèo và
quy mô hộ nghèo
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Hệ
số (K3)
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 45%
|
0,20
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 45% đến
dưới 60%
|
0,22
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 60% trở
lên
|
0,24
|
Quy
mô hộ nghèo
|
Hệ
số (K4)
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 4.000
hộ
|
0,20
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ
đến dưới 6.000 hộ
|
0,22
|
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của
huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra
hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016 - 2020 của Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh.
- Tiêu chí 3: Diện tích đất tự nhiên
Diện
tích đất tự nhiên
|
Hệ
số (K5)
|
Huyện có tổng diện tích tự nhiên dưới
50.000 ha:
|
0,10
|
Huyện có tổng diện tích tự nhiên từ
50.000 ha đến dưới 100.000 ha
|
0,12
|
Diện tích đất tự nhiên của huyện để tính
toán hệ số được xác định theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính đến ngày 31
tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh.
- Tiêu chí 4: Đơn vị hành chính
Đơn
vị hành chính
|
Hệ
số (K6)
|
Huyện có số xã
dưới 10 xã
|
0,10
|
Huyện có số xã từ 10 xã đến dưới 20
xã
|
0,12
|
Đơn vị hành chính cấp xã của huyện để
tính toán hệ số được xác định theo số liệu đơn vị hành chính cấp xã tính đến
ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo công bố của Cục thống kê tỉnh.
2. Chương trình 135
Cách tính hệ số các tiêu chí:
- Tiêu chí về xã:
Đối
với xã
|
Hệ
số (H1)
|
Cứ mỗi xã khu vực III được tính
|
10
|
- Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn
Số
thôn đặc biệt khó
khăn
|
Hệ
số (H2)
|
Cứ mỗi thôn đặc biệt khó khăn thuộc
diện đầu tư được tính
|
1,8
|
Xã khu vực III, thôn đặc biệt khó
khăn theo các quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt;
hệ số sẽ điều chỉnh khi xã khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn thay đổi.
- Tiêu chí về tỷ
lệ hộ nghèo
Tỷ
lệ hộ nghèo của xã
|
Hệ
số (H3)
|
Dưới 35%
|
0
|
Từ 35% đến 45%
|
0,02
|
Trên 45% đến 55%
|
0,03
|
Trên 55% đến 65%
|
0,04
|
Trên 65% đến 75%
|
0,05
|
Trên 75%
|
0,06
|
Số liệu tỷ lệ hộ nghèo của xã để tính
toán hệ số căn cứ vào số liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả điều tra,
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 theo chuẩn đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016 - 2020.
- Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc thiểu
số
Tỷ lệ hộ dân tộc
thiểu số
|
Hệ
số (H4)
|
Dưới 5%
|
0
|
Từ 5% đến 20%
|
0,03
|
Trên 20% đến 30%
|
0,04
|
Trên 30%
|
0,05
|
Số liệu tỷ lệ người dân tộc thiểu số
của xã để tính toán hệ số do Ủy ban nhân dân các huyện cung cấp.
- Tiêu chí đặc thù về xã không được
thụ hưởng Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
Đối
với xã
|
Hệ
số (H5)
|
Cứ mỗi xã không được thụ hưởng Nghị
quyết 30a/2008/NQ-CP được tính
|
3,6
|
Điều 6. Phương
pháp tính mức vốn được phân bổ
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính
ra số Hệ số của từng huyện, xã; tổng Hệ số của các huyện, xã thực hiện Chương
trình 30a và Chương trình 135 sử dụng ngân sách trung ương
làm căn cứ phân bổ vốn như sau:
Phương pháp tính:
- Vn là vốn phân bổ cho huyện (theo
Chương trình 30a), xã (theo Chương trình 135) thứ n.
- Y là tổng hệ số của một huyện (theo
Chương trình 30a), xã (theo Chương trình 135) thứ n. Trong
đó:
+ Đối với Chương trình 30a: Y =
K1+K2+K3+K4+K5+K6.
+ Đối với Chương trình 135: Y = (H1+H2)x(1+H3+H4)+H5.
- VĐT là tổng vốn đầu tư huyện (theo
Chương trình 30a) hoặc xã (theo Chương trình 135) trên địa
bàn tỉnh.
- N là tổng hệ số của các huyện (theo
Chương trình 30a), xã (theo Chương trình 135) của tỉnh cộng
lại.
- Đối với Chương trình 135: Trên cơ sở
tổng vốn theo định mức của các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn toàn tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn theo tiêu chí của các xã đặc biệt khó khăn của từng
huyện (trong đó: Hệ số của xã thấp nhất không thấp hơn 80% hệ số bình quân của
các xã, hệ số của xã cao nhất không lớn hơn 120% điểm bình quân của các xã (nếu
xã nào có tổng hệ số thấp hơn 80% thì lấy bằng 80%, xã nào có tổng hệ số cao
hơn 120% thì lấy bằng 120%). Ủy ban nhân dân huyện giao kế hoạch chi tiết cho từng
xã theo từng danh mục cụ thể.
(Kết
quả tính toán hệ số theo
các phụ lục kèm theo)
Riêng đối với các thôn đặc biệt
khó khăn thuộc xã khu vực II:
Đối với các thôn đặc biệt khó khăn
thuộc xã khu vực II thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh,
hàng năm sẽ được phân bổ theo định mức quy định của Trung ương về số thôn đặc
biệt khó khăn trên 1 xã khu vực II được đầu tư từ ngân sách Trung ương. Đối với
số thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vượt quy định của Trung ương được
hỗ trợ đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách đối ứng của tỉnh theo định mức quy định
của Trung ương.
Điều 7. Tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn
2018 - 2020
Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ
ngân sách Trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách,
các địa phương bố trí vốn từ ngân sách địa phương và các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác trên địa bàn hỗ trợ thực hiện Chương trình 30a
và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
theo mục tiêu kế hoạch hằng năm và 5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng
tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương
trình; thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết
định này. Cụ thể:
- Chương trình 30a: ngân sách tỉnh hỗ
trợ 50% phần đối ứng ngân sách địa phương, 50% còn lại ngân sách huyện có trách
nhiệm cân đối.
- Chương trình 135:
+ Đối với các xã thuộc các huyện nghèo: ngân sách tỉnh hỗ trợ 60% phần đối ứng ngân sách của địa
phương, 40% còn lại ngân sách huyện có trách nhiệm cân đối.
+ Đối với các xã thuộc các huyện còn
lại: ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% phần đối ứng ngân sách của địa phương, 50% còn lại
ngân sách huyện có trách nhiệm cân đối.
Riêng đối với các thôn đặc biệt khó
khăn vượt định mức 4 thôn/xã thuộc Chương trình 135 không được Trung ương phân
bổ vốn, sẽ được phân bổ từ nguồn đối ứng này. Phần kinh phí
đối ứng còn lại thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức nêu trên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, tổng hợp phương án phân bổ
nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai
đoạn 2018 - 2020 để thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững theo đúng nguyên tắc, tiêu
chí và định mức quy định tại Quyết định này, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Phối hợp với Sở Tài chính cân đối vốn
đối ứng của ngân sách tỉnh để thực hiện Chương trình 30a và
Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo
đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này, trình cấp có
thẩm quyền quyết định.
Điều 9. Trách nhiệm
của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Ban Dân tộc, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn cân đối nguồn ngân sách tỉnh đối ứng để thực hiện Chương trình
30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại
Quyết định này, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 10. Trách
nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Ban Dân tộc và các địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng
năm thực hiện dự án thành phần (Chương trình 30a) thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018 - 2020 theo
đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
Điều 11. Trách
nhiệm của Ban Dân tộc
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương xây
dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện dự án thành phần (Chương
trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh
Bình Định giai đoạn 2018 - 2020 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy
định tại Quyết định này.
Điều 12. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện
Lập kế hoạch vốn nguồn ngân sách nhà
nước trung hạn và hằng năm Chương trình 30a và Chương
trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
bền vững trong giai đoạn 2018 - 2020 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức quy định tại Quyết định này.
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND
tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông
tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch
đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền
vững trong giai đoạn 2018 - 2020 của địa phương quản lý.
Trường hợp các đơn vị, địa phương sử
dụng vốn không đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ, sử dụng vốn không bảo đảm hiệu quả đầu tư, sử dụng
không hết vốn trong năm thì UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh vốn hoặc hạn
chế vốn phân bổ trong năm kế hoạch tiếp theo./.
PHỤ LỤC 01
BẢNG TÍNH ĐIỂM TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CHO CHƯƠNG TRÌNH
30A THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2018-2020
Hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng và phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế,
nhân rộng mô hình trên địa bàn các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND
ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
Chỉ
tiêu
|
Hộ
dân cư
|
Dân
tộc thiểu số
|
Tỷ
lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo
|
Diện
tích đất tự nhiên
|
Đơn
vị hành chính
|
Tổng hệ số
|
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Quy
mô hộ nghèo
|
Quy
mô
(hộ)
|
hệ số
K1
|
Quy
mô
(hộ)
|
hệ số
K2
|
Quy
mô (%)
|
hệ số
K3
|
Quy
mô
(hộ)
|
hệ số
K4
|
Quy
mô
(ha)
|
hệ số
K5
|
Quy
mô (xã)
|
hệ số
K6
|
Y=K1+K2+K3+K4+K5+K6
|
Huyện Vân Canh
|
8.255
|
0,17
|
3.284
|
0,15
|
60,99
|
0,24
|
5.035
|
0,22
|
80.021
|
0,12
|
7
|
0,1
|
1,00
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
9.253
|
0,17
|
2.422
|
0,15
|
61,86
|
0,24
|
5.724
|
0,22
|
72.251
|
0,12
|
9
|
0,1
|
1,00
|
Huyện An Lão
|
8.210
|
0,17
|
2.988
|
0,15
|
64,87
|
0,24
|
5.326
|
0,22
|
69.020
|
0,12
|
10
|
0,12
|
1,02
|
PHỤ LỤC 02
BẢNG TÍNH ĐIỂM TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 CHO CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng và phát triển sản xuất
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Huyện/xã
|
Tiêu
chí xã
|
Tiêu chí thôn đặc
biệt khó khăn
|
Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
|
Tiêu
chí tỷ lệ dân tộc thiểu số
|
Tiêu
chí xã không được hưởng 30a
|
Tổng
hệ số của xã để phân vốn
Y=(H1+H2) x
(1+H3+H4)+H5
|
Điểm
hiệu chỉnh
|
Ghi
chú
|
Xã
thuộc khu vực (Xã)
|
Hệ số
H1
|
Số
thôn ĐBKK (Thôn)
|
Hệ số
H2
|
Tỷ lệ
hộ nghèo (%)
|
Hệ số
H3
|
Tỷ lệ
DTTS (%)
|
Hệ số
H4
|
Xã
không thuộc 30a
|
Hệ số
H5
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
Tổng
số
|
31
|
310,0
|
168
|
302,4
|
|
1,3
|
|
1,1
|
|
28,8
|
688,28
|
687,54
|
|
I
|
Huyện An Lão
|
9
|
90,0
|
49
|
88,2
|
|
0,48
|
|
0,35
|
|
0,0
|
194,33
|
195,00
|
|
1
|
Xã An Toàn
|
III
|
10,0
|
3
|
5,4
|
82,35
|
0,06
|
95,79
|
0,05
|
|
|
17,09
|
17,76
|
Điều chỉnh
|
2
|
Xã An Nghĩa
|
III
|
10,0
|
5
|
9,0
|
82,63
|
0,06
|
98,01
|
0,05
|
|
|
21,09
|
21,09
|
|
3
|
Xã An Quang
|
III
|
10,0
|
5
|
9,0
|
79,12
|
0,06
|
96,06
|
0,05
|
|
|
21,09
|
21,09
|
|
4
|
Xã An Vinh
|
III
|
10,0
|
7
|
12,6
|
82,40
|
0,06
|
99,64
|
0,05
|
|
|
25,09
|
25,09
|
|
5
|
Xã An Dũng
|
III
|
10,0
|
4
|
7,2
|
82,31
|
0,06
|
99,69
|
0,05
|
|
|
19,09
|
19,09
|
|
6
|
Xã An Hưng
|
III
|
10,0
|
5
|
9,0
|
80,05
|
0,06
|
98,37
|
0,05
|
|
|
21,09
|
21,09
|
|
7
|
Xã An Hòa
|
III
|
10,0
|
7
|
12,6
|
48,57
|
0,03
|
0,18
|
0,00
|
|
|
23,28
|
23,28
|
|
8
|
Xã An Trung
|
III
|
10,0
|
7
|
12,6
|
79,30
|
0,06
|
95,71
|
0,05
|
|
|
25,09
|
25,09
|
|
9
|
Xã An Tân
|
III
|
10,0
|
6
|
10,8
|
50,69
|
0,03
|
3,40
|
0,00
|
|
|
21,42
|
21,42
|
|
II
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
8
|
80,0
|
51
|
91,8
|
|
0,32
|
|
0,31
|
|
0,0
|
185,46
|
184,07
|
|
1
|
Xã Vĩnh Sơn
|
III
|
10,0
|
6
|
10,8
|
64,00
|
0,04
|
89,85
|
0,05
|
|
|
22,67
|
22,67
|
|
2
|
Xã Vĩnh Kim
|
III
|
10,0
|
6
|
10,8
|
66,67
|
0,05
|
95,34
|
0,05
|
|
|
22,88
|
22,88
|
|
3
|
Xã Vĩnh Hòa
|
III
|
10,0
|
6
|
10,8
|
64,79
|
0,04
|
34,23
|
0,05
|
|
|
22,67
|
22,67
|
|
4
|
Xã Vĩnh Thuận
|
III
|
10,0
|
8
|
14,4
|
63,88
|
0,04
|
97,70
|
0,05
|
|
|
26,60
|
26,60
|
|
5
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
III
|
10,0
|
7
|
12,6
|
59,38
|
0,04
|
30,47
|
0,05
|
|
|
24,63
|
24,63
|
|
6
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
III
|
10,0
|
9
|
16,2
|
58,27
|
0,04
|
8,30
|
0,03
|
|
|
28,03
|
26,64
|
Điều chỉnh
|
7
|
Xã Vĩnh Hảo
|
III
|
10,0
|
4
|
7,2
|
59,75
|
0,04
|
12,44
|
0,03
|
|
|
18,40
|
18,40
|
|
8
|
Xã Vĩnh Quang
|
III
|
10,0
|
5
|
9,0
|
50,42
|
0,03
|
0,13
|
0,00
|
|
|
19,57
|
19,57
|
|
III
|
Huyện Vân Canh
|
6
|
60,0
|
37
|
66,6
|
|
0,28
|
|
0,20
|
|
0,0
|
136,55
|
136,53
|
|
1
|
Canh Hiển
|
III
|
10,0
|
4
|
7,2
|
51,61
|
0,03
|
0,19
|
0,00
|
|
|
17,72
|
17,76
|
Điều chỉnh
|
2
|
Canh Hiệp
|
III
|
10,0
|
5
|
9,0
|
80,49
|
0,06
|
78,97
|
0,05
|
|
|
21,09
|
21,09
|
|
3
|
Canh Liên
|
III
|
10,0
|
8
|
14,4
|
76,67
|
0,06
|
99,67
|
0,05
|
|
|
27,08
|
26,64
|
Điều chỉnh
|
4
|
Canh Hòa
|
III
|
10,0
|
3
|
5,4
|
77,62
|
0,06
|
93,62
|
0,05
|
|
|
17,09
|
17,76
|
Điều chỉnh
|
5
|
Canh Thuận
|
III
|
10,0
|
8
|
14,4
|
71,31
|
0,05
|
85,48
|
0,05
|
|
|
26,84
|
26,64
|
Điều chỉnh
|
6
|
Canh Vinh
|
III
|
10,0
|
9
|
16,2
|
37,61
|
0,02
|
0,37
|
0,00
|
|
|
26,72
|
26,64
|
Điều chỉnh
|
IV
|
Huyện Hoài Ân
|
7
|
70,0
|
26
|
46,8
|
|
0,17
|
|
0,15
|
|
25,2
|
147,25
|
147,25
|
|
1
|
Xã Đắk Mang
|
III
|
10,0
|
4
|
7,2
|
55,53
|
0,04
|
99,38
|
0,05
|
X
|
3,6
|
22,35
|
22,35
|
|
2
|
Xã Bok Tới
|
III
|
10,0
|
5
|
9,0
|
53,93
|
0,03
|
99,55
|
0,05
|
X
|
3,6
|
24,12
|
24,12
|
|
3
|
Xã Ân Sơn
|
III
|
10,0
|
2
|
3,6
|
61,54
|
0,04
|
99,05
|
0,05
|
X
|
3,6
|
18,42
|
18,42
|
|
4
|
Xã Ân Nghĩa
|
III
|
10,0
|
4
|
7,2
|
37,21
|
0,02
|
0,11
|
0,00
|
X
|
3,6
|
21,14
|
21,14
|
|
5
|
Xã Ân Hữu
|
III
|
10,0
|
3
|
5,4
|
35,84
|
0,02
|
0,00
|
0,00
|
X
|
3,6
|
19,31
|
19,31
|
|
6
|
Xã Ân Hảo Tây
|
III
|
10,0
|
3
|
5,4
|
36,52
|
0,02
|
0,00
|
0,00
|
X
|
3,6
|
19,31
|
19,31
|
|
7
|
Xã Ân Tường Đông
|
III
|
10,0
|
5
|
9,0
|
33,19
|
0,00
|
0,13
|
0,00
|
X
|
3,6
|
22,60
|
22,60
|
|
V
|
Huyện Tây Sơn
|
1
|
10
|
5
|
9,0
|
|
0,06
|
|
0,05
|
|
3,6
|
24,69
|
24,69
|
|
1
|
Xã Vĩnh An
|
III
|
10,0
|
5
|
9,0
|
82,67
|
0,06
|
86,58
|
0,05
|
X
|
3,6
|
24,69
|
24,69
|
|
Hệ số trung bình
|
22,20
|
|
|
Hệ số thấp nhất bằng 80% hệ số
trung bình
|
17,76
|
|
|
Hệ số cao nhất bằng 120% hệ số trung bình
|
26,64
|
|
|
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 65/2017/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020
1.818
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|