|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
65/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/2014/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 23 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỂM C, ĐIỂM E, KHOẢN 4, ĐIỀU 1
QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2012/QĐ-UBND NGÀY 26/10/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
NAI
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn
cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây
dựng;
Trên
cơ sở thực hiện Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Căn
cứ Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm
vụ, dự án quy hoạch;
Căn
cứ Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011
của liên Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên
và Môi trường về quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 212/TTr-SXD ngày 29/10/2014 và
Tờ trình 233/TTr-SXD ngày 28/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi Điểm c, Điểm e, Khoản 4, Điều 1
Quyết định số 60/2012/QĐ-UBND ngày 26/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
ban hành định mức chi phí quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1.
Sửa đổi Điểm c, Khoản 4 Điều 1 như sau:
“c) Chi phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2.000 trung tâm xã và các điểm dân cư tập trung:
- Chi phí lập đồ án quy hoạch tính theo định mức
chi phí tại bảng sau và nhân với quy mô diện tích quy hoạch:
Quy mô (ha)
|
≤10
|
20
|
30
|
50
|
100
|
200
|
Khu vực đồng bằng (triệu
đồng/ha)
|
10,0
|
7,4
|
6,5
|
5,0
|
3,5
|
2,4
|
Khu vực trung du (triệu
đồng/ha)
|
9,0
|
6,7
|
5,5
|
4,5
|
3,1
|
2,2
|
Khu vực miền núi (triệu
đồng/ha)
|
8,1
|
6,0
|
5,3
|
4,0
|
2,8
|
2,0
|
Diện tích lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2.000 trung tâm xã và các điểm dân cư tập trung thiết yếu căn cứ quyết định
phê duyệt mạng lưới điểm dân cư của các xã có liên quan đã được UBND tỉnh
phê duyệt. Trong trường hợp quy mô diện tích vượt quá diện tích ghi trong quyết
định thì UBND các huyện và thị xã Long Khánh có trách nhiệm tổng hợp, giải
trình và báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh trước khi thực hiện việc lập hồ sơ.
-
Đối với các khu vực chưa có bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 (hoặc bản đồ địa hình
tỷ lệ lớn hơn) thì phải tiến hành khảo sát đo đạc bổ sung địa hình trên nền bản
đồ địa chính, nhằm phục vụ công tác lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2.000 trung tâm xã và các điểm dân cư tập trung theo quy định tại Điểm a,
Khoản 2, Mục III, Điều 1 Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng
Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 của liên Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Chủ
đầu tư căn cứ vào quy mô diện tích cần phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2.000 trung tâm xã và các điểm dân cư tập trung để lập dự toán cho công
tác khảo sát đo đạc bổ sung địa hình, trên cơ sở không vượt định mức chi phí
tối đa theo bảng sau:
STT
|
Quy mô (ha)
|
Định mức chi phí khảo sát địa hình tối đa (đồng/ha)
|
1
|
Quy mô
≤10 ha
|
1.400.000
|
2
|
Quy mô 20
ha
|
1.110.000
|
3
|
Quy mô 30
ha
|
1.105.000
|
4
|
Quy mô 50
ha
|
1.000.000
|
5
|
Quy mô
100 ha
|
840.000
|
6
|
Quy mô
≥200 ha
|
696.000
|
Nguyên
tắc lập, thẩm định chi phí khảo sát đo đạc bổ sung địa hình trên nền bản đồ địa
chính gồm:
+
Định mức chi phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và là định mức tối đa
để thực hiện các công việc: Đo lưới khống chế mặt bằng, tam giác hạng 04;
đo lưới khống chế mặt bằng, đường chuyền cấp 01 (đối với quy mô ≥100 ha);
đo lưới khống chế mặt bằng, đường chuyền cấp 02; đo khống chế độ cao, thủy
chuẩn hạng 04; đo khống chế độ cao, thủy chuẩn kỹ thuật; đo vẽ chi tiết bản đồ
trên cạn, tỷ lệ 1/2.000. Trong đó công việc đo lưới khống chế mặt bằng, tam
giác hạng 04 và đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn, tỷ lệ 1/2.000 là các công việc
chủ đạo cần phải thực hiện.
+
Trường hợp quy mô diện tích khảo sát đo đạc nằm trong khoảng giữa hai quy mô
trên thì sử dụng phương pháp nội suy để xác định chi phí tối đa.
+
Các khoản mục chi phí lập trên cơ sở khối lượng công việc thực tế, không trùng
lặp nội dung giữa các khoản mục chi phí
Sở
Xây dựng hướng dẫn tỷ trọng chi phí giữa các công việc khảo sát địa hình nêu
trên”.
2.
Sửa đổi Điểm e, Khoản 4, Điều 1 như sau:
“e) Các chi phí khác trong công tác lập quy hoạch:
- Chi phí lập nhiệm vụ, thẩm định đồ án và quản lý
nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch tính theo tỷ lệ % tại bảng sau và nhân với chi
phí lập đồ án quy hoạch tương ứng:
STT
|
Nội dung công việc (tỷ lệ %)
|
Chi phí
lập đồ án quy hoạch (triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
1
|
Lập nhiệm vụ quy
hoạch
|
8,0
|
6,0
|
5,0
|
4,5
|
3,0
|
2,0
|
1,8
|
1,6
|
2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch
|
7,0
|
5,5
|
4,5
|
4,0
|
3,0
|
2,0
|
1,8
|
1,6
|
3
|
Quản lý nghiệp vụ
lập đồ án quy hoạch
|
6,0
|
5,0
|
4,5
|
4,0
|
3,0
|
2,0
|
1,8
|
1,6
|
- Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch được xác
định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch.
- Chi phí công bố đồ án quy hoạch được xác định
bằng dự toán nhưng tối đa không vượt quá 3% chi phí lập đồ án quy hoạch tương
ứng.
- Trường hợp quy mô của đồ án quy hoạch hoặc chi
phí lập đồ án quy hoạch nằm trong khoảng giữa hai quy mô hoặc chi phí tại các
bảng định mức trên thì sử dụng phương pháp nội suy để xác định định mức chi phí
và tỷ lệ % các chi phí tại các bảng trên”.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày
kể từ ngày ký. Các nội dung khác của Quyết định số 60/2012/QĐ-UBND ngày
26/10/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành định mức chi phí quy hoạch xã nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày
22/7/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh bổ sung Điểm a, Khoản 4,
Điều 1 Quyết định số 60/2012/QĐ-UBND ngày 26/10/2012 vẫn giữ nguyên giá trị
pháp lý.
Điều
3. Quy định về chuyển tiếp
Đối
với các công trình đã được ký kết hợp đồng tư vấn khảo sát đo đạc bổ sung địa
hình trước ngày có hiệu lực của Quyết định này thì thực hiện như sau:
1. Các công trình đã thanh
lý hợp đồng tư vấn khảo sát đo đạc bổ sung địa hình, thì không phải thực hiện
theo quy định tại Quyết định này.
2. Các công trình còn lại
chủ đầu tư căn cứ quy định tại Quyết định này để tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt dự toán, điều chỉnh bổ sung hợp đồng làm cơ sở thanh, quyết toán.
Điều
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
Sở: Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi
trường; Chủ tịch UBND các huyện và thị xã Long Khánh; Thủ trưởng các cơ quan và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c, Điểm e, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về định mức chi phí quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 sửa đổi Điểm c, Điểm e, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về định mức chi phí quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
3.612
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|