ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 645/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 01 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI PHÍ, ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI
NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT THÀNH PHỐ LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Cán cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD
ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng công trình.
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội về hướng dẫn
xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn
ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 69/TTr-SXD ngày 23/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành định mức chi
phí, đơn giá công tác xử lý rác thải sinh hoạt tại nhà máy xử lý rác thải sinh
hoạt thành phố Lào Cai.
(có
phụ lục kèm theo)
Định mức chi phí, đơn giá này áp dụng
với công tác xử lý rác thải sinh hoạt khi rác thu gom đã được phân loại rác tại
nguồn và làm cơ sở để thực hiện xác định giá trị khi giao thầu, đấu thầu công
tác xử lý rác tại thành phố Lào Cai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; đồng thời tiếp
tục theo dõi hoạt động của nhà máy, nếu có biến động về định mức chi phí, đơn
giá trong quá trình hoạt động thì tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh định mức chi phí, đơn giá tại
nhà máy xử lý rác thải thành phố Lào Cai cho phù hợp.
2. UBND các huyện: Bát Xát, SaPa,
thành phố Lào Cai tiếp tục đẩy mạnh triển khai đồng bộ
các giải pháp và vận động cả hệ thống chính trị vào cuộc để
thực hiện việc phân loại rác thải tại nguồn trên địa bàn đạt kết
quả cao nhất.
3. Công ty cổ phần Môi trường Đô thị
Lào Cai tiếp tục cải tiến phương thức quản lý, vận hành nhà máy, nghiên cứu cải
tiến, điều chỉnh, bổ sung công nghệ cho phù hợp với thực tế,
nhằm tiến tới Công ty tự cân đối ngân sách tỉnh không hỗ
trợ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở: Xây dựng; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Công ty cổ phần môi trường đô thị Lào Cai; thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- TT.TU,
HĐND, UBND tỉnh;
- TT.Đoàn ĐBQH
tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- CVP, các PCVP;
- Cổng TT Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH1,
QLĐT1, TM, TNMT2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hưng
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI
NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THÀNH PHỐ LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 645/QĐ-UBND ngày 01 tháng 03 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I. Căn cứ pháp lý:
Định mức, đơn giá xử lý rác thải sinh
hoạt tại nhà máy xử rác thải sinh hoạt thành phố Lào Cai được xây dựng dưới đây
đã tính đến khấu hao tài sản cố định của nhà máy; chi phí
sửa chữa (riêng các máy móc thiết bị tính theo giá ca máy Quyết định số:
2242/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh, đã tính đủ khấu hao, chi
phí sửa chữa). Chi phí khấu hao được trích trả nợ gốc
và lãi ngân hàng và nợ gốc phần vốn vay ODA; khi sử dụng
nguồn vốn này phải được sự chấp thuận của Sở Tài chính.
Chi phí nhân công được xây dựng căn cứ
theo thang bảng lương và các loại phụ cấp được quy định tại Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội về hướng dẫn
xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn
ngân sách nhà nước;
- Lương cơ sở bằng 1.210.000đồng
/tháng (Quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ).
- Hệ số tăng thêm tiền lương là 0,25.
- Bậc thợ theo Bảng lương số: 6 Nhóm
III Phụ lục kèm theo Thông tư số 26/2015/TT - BLĐTBXH.
- Phụ cấp khu vực 30% Lương tối thiểu; Phụ cấp công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm độc hại
Bậc V; Phụ cấp bằng 30% lương tối thiểu.
- Phụ cấp ăn ca 450.000 đồng theo
Thông tư số: 22/2008/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2008.
Ca máy được áp dụng theo Đơn giá ca
máy hiện hành của UBND tỉnh Lào Cai trước mắt áp dụng đơn giá Ca máy ban hành
và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số
2422/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2016.
Chi phí điện năng: Căn cứ Quyết định
số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công Thương;
Chi phí nước: Căn cứ Quyết định số
262/QĐ-KDNS ngày 28/8/2015 của Công ty TNHH một thành viên nước sạch tỉnh Lào
Cai;
- Chi phí quản lý chung và lợi nhuận định
mức thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị, cụ thể như sau:
Chi phí quản lý chung tính bằng
62% chi phí nhân công trực tiếp. Bao gồm Chi phí của quản lý doanh
nghiệp, chi phí phục vụ trực tiếp quản lý chung (bao gồm cả công cụ lao động), chi phí phục vụ nhân công, chi trả
lãi vay vốn ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, các khoản chi phí, lệ phí,
chi phí thuê tài sản, thuê mặt bằng nhà xưởng (nếu có) chi
phí thuê kiểm toán và các khoản chi phí khác.
Lợi nhuận định mức xác định bằng 5%
chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung
II. Định mức chi
phí:
1. Công tác xử lý rác thải sinh hoạt
và chế biến thành phân compost:
Rác thải sinh hoạt đưa vào nhà máy xử
lý là rác hữu cơ đã được phân loại tại nguồn, tỷ lệ lẫn rác thải vô cơ loại ra
sau phân loại trên dây chuyền sơ chế phải đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 18% và phần
chôn lấp khi sàng loại để thu compost trong dây chuyền
tinh chế đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 14%. Lượng mùn đem ủ
trung bình đạt 25% đến 30%. Số lượng rác chuyển vào xử lý
là 65 tấn/ngày.
- Tiếp nhận rác.
- Phun chế phẩm sinh học EM.
- Nạp rác lên dây chuyền sàng sơ bộ,
tách các vật liệu tái chế (nhựa, ni lông,...) và các chất không có khả
năng phân hủy.
- Chuyển rác lên máy cắt.
- Chuyển sang dây chuyền lên men (21
ngày).
- Đảo trộn 02 lần trong quá trình lên
men.
- Ủ chín trong
thời gian 18 ngày.
- Đảo trộn 02 lần trong khi ủ chín.
- Chuyển sang dây chuyền tinh chế
compost, đóng bao, xếp lên kho.
Đơn vị
tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức/tấn rác
|
|
|
Vật liệu
|
|
|
XLR.001.01
|
Công
tác xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghề sinh học lên men hiếu khí tốc độ cao, sản phẩm sau xử lý và chế biến rác thải
thành phân compost
|
Chế phẩm EM thứ cấp
|
lít
|
0,4
|
Nước
|
m3
|
0,2027
|
Điện năng
|
Kw
|
6,983
|
Nhân công
|
|
|
Cán bộ kĩ thuật bậc 4/8
|
Công
|
0,0353
|
Nhân công vận hành, điện, bơm nước
4/7, trạm cân.
|
Công
|
0,1174
|
Nhân công phun thuốc EM; phân loại
rác thô bậc 4/7
|
Công
|
0,0353
|
Nhân công phân loại rác thủ công,
đóng bao, cân rác... Bậc 4/7.
|
Công
|
0,01713
|
Máy thi công
|
|
|
Máy xúc lật dung tích 3m3
|
Ca
|
0,00935
|
Máy xúc lật dung tích 1,8m3
|
Ca
|
0.01712
|
Máy phun hóa chất 3CV
|
Ca
|
0,0125
|
Xe tải 5 tấn
|
Ca
|
0,01
|
Tỷ lệ thu hồi
|
|
|
Phân compost
|
|
9%
|
Nhựa dẻo, bao bì nhựa
|
|
0,17%
|
Tỷ lệ rác chôn lấp
|
|
30%
|
2 .Định mức chôn rác đã qua xử lý
tại nhà máy:
a. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động.
- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân
điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.
- San ủi các đống rác thành bãi phẳng, đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM), rải
Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- Sau một lớp rác vừa san ủi lại phủ
một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột, hóa chất để diệt trừ
ruồi, muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì cây xanh khu vực bãi.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở
bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn. Hết ca vệ
sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để
phủ đất là 2,0 m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,2 m.
b. Thành phần chi phí:
Đơn vị
tính: 01 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định
mức
|
XLR1.02
|
Công
tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật đơn giản, công suất bãi từ
200 tấn/ngày đến 500 tấn/ngày
|
Vật liệu:
|
|
|
- Vôi bột
|
tấn
|
0,00026
|
- Đất phủ bãi
|
m3
|
0,210
|
- Hóa chất diệt ruồi
|
lít
|
0,00204
|
- EM thứ cấp
|
lít
|
0,400
|
- Bokashi
|
kg
|
0,246
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,060
|
Máy thi công:
|
|
|
- Máy ủi 170CV
|
ca
|
0,0025
|
- Xe bồn 6 m3
|
ca
|
0,0020
|
- Máy bơm xăng 5CV
|
ca
|
0,0010
|
3. Định mức phun thuốc ruồi tại nhà
máy:
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận
chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phun thuốc diệt ruồi.
- Mỗi tuần phun 01 lần trên diện tích
1,32ha theo vị trí quy định trong nhà máy.
- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị
tính: tấn
Mã
hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
XLR.01.03
|
Phun thuốc diệt
ruồi
|
Vật liệu:
|
|
|
- Thuốc diệt ruồi
|
lít
|
0,0044
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,0017
|
Máy:
|
|
|
- Máy bơm xăng 5CV
|
ca
|
0,0017
|
III. Đơn giá xử lý
rác thải sinh hoạt và chế biến thành phân compost.
1. Đơn giá xử lý rác thải sinh hoạt
và chế biến thành compost.
Công thức tính đơn giá 1 tấn rác:
Đơn giá 1 tấn rác xử lý = (Chi phí trực
tiếp + Chi phí chung + Lợi nhuận định mức) - Giá trị sản
phẩm thu hồi/1 tấn rác.
STT
|
Thành phần chi phí
|
Đơn
giá (đồng/tấn)
|
1
|
Chi phí nhân công
|
80.503
|
2
|
Chi phí máy xúc
|
59.275
|
3
|
Chi phí điện năng
|
22.547
|
4
|
Chi phí nước
|
2.592
|
5
|
Chi phí chế phẩm sinh học EM
|
1.917
|
6
|
Chi phí thuốc diệt ruồi
|
5.617
|
7
|
Chi phí chôn rác
|
10.198
|
|
Tổng cộng đơn giá trực tiếp sản
xuất (đồng /tấn)
|
182.649
|
1. Chi phí trực tiếp xử lý 1 tấn rác:
182.649 đồng
2. Chi phí chung 62% chi phí nhân
công trực tiếp: 49.912 đồng.
3. Lợi nhuận định
mức 5% (CPTT + CPC): 11.628 đồng.
Cộng chi phí xử lý rác: 244.189 đồng.
Chi phí bù giá xăng dầu 1/2017:14.803
đồng.
Chi phí khấu hao: 112.706 đồng.
Trừ giá trị sản phẩm thu hồi: 45.000 đồng /tấn
Tổng cộng chi phí (tính cả bù giá xăng + chi phí khấu hao và trừ đi giá trị sản phẩm thu
hồi) là: 326.697 đồng /tấn
Dự tính ngân sách phải bù hàng năm:
Nếu nhà máy hoạt động xử lý 65 tấn
/ngày và với 365 ngày/năm theo dự án phê duyệt thì ngân sách phải bù chi phí xử
lý rác hàng năm là 7.750.885.157đồng.
Như vậy so với đơn giá cũ đã được phê
duyệt tại Quyết định số 2280/QĐ - UBND ngày 19/7/2016 sẽ
giảm 11.553 đồng /tấn và giảm 274.096.093 đồng do ngân
sách cấp bù chi phí xử lý rác hàng năm.
BẢNG ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XỬ LÝ RÁC THẢI SAU KHI ĐIỀU CHỈNH
STT
|
Nội
dung công việc
|
Số
nhân công Tham gia
|
Bậc
thợ
|
Hao
phí NC/245.405 tấn rác/Công lao động
|
Hao
phí nhân công/tấn/công Iđ
|
Lương
ngày
|
Đơn
giá đ/tấn rác
|
Ghi
chú
|
I
|
Dây chuyền sơ chế
|
245.405
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhân công vận hành điện
|
4
|
4/7
|
4.331
|
0.0706
|
222.077
|
15.677
|
|
2
|
Nhân công phân loại rác thô
và phun thuốc EM (khử mùi)
|
2
|
4/7
|
4.331
|
0.0353
|
222.077
|
7.839
|
|
3
|
Nhân công phân loại rác, thu
gom, sơ chế ban đầu
|
6
|
4/7
|
4.331
|
0.1059
|
222.077
|
23.516
|
|
|
Tổng cộng (I)
|
|
|
|
0.2118
|
|
47.032
|
|
II
|
Chi phí bảo trì dây chuyền sơ chế
1 tuần (6 ngày làm việc)/lần/390 tấn rác
|
390
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhân công vận hành điện
|
4
|
4/7
|
0.50
|
0.0051
|
222.077
|
1.139
|
|
|
Tổng cộng (II)
|
|
|
|
0.0051
|
|
1.139
|
|
|
Tổng
cộng: (I + II)
|
|
|
|
0.2169
|
|
48.170
|
|
III
|
Dây chuyền tinh chế
|
1.049
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhân công vận hành điện
|
3
|
4/7
|
12.52
|
0.0358
|
222.077
|
7.948
|
|
2
|
Nhân công khâu, nạp bao, chuyển xếp
|
4
|
4/7
|
12.52
|
0.0477
|
222.077
|
10.598
|
|
|
Tổng cộng (III)
|
|
|
|
0.0835
|
|
18.546
|
|
IV
|
Chi phí bảo trì dây chuyền tinh
chế 1 tuần (6 ngày làm việc)/lần/390 tấn rác
|
390
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhân công vận hành điện
|
3
|
4/7
|
0.50
|
0.0038
|
222.077
|
854
|
|
|
Tổng cộng (IV)
|
|
|
|
0.0038
|
|
854
|
|
|
Tổng
cộng: (III + IV)
|
|
|
|
0.0874
|
|
19.400
|
|
V
|
Chi phí nhân công cân rác
|
245.405
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhân viên vận hành trạm cân
|
1
|
4/7
|
4.331
|
0.0176
|
222.077
|
3.919
|
|
|
Tổng cộng (V)
|
|
|
|
0.0176
|
|
3.919
|
|
VI
|
Chi phí kỹ thuật nhà máy rác
|
245.405
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ thuật nhà máy rác
|
2
|
4/8
|
4.331
|
0.0353
|
242.438
|
8.557
|
|
|
Tổng cộng (VI)
|
|
|
|
0.0353
|
|
8.557
|
|
VII
|
Chi phí vận hành trạm bơm 4
công/tháng
|
1.950
|
4/7
|
4
|
0.0021
|
222.077
|
455.54
|
|
|
Tổng cộng VII
|
|
|
|
|
|
455,54
|
|
|
CỘNG: (I + II + III + IV + V +
VI)
|
|
|
|
0.3572
|
|
80.503
|
|
BẢNG PHÂN TÍCH, TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ XỬ LÝ RÁC THẢI SAU PHÂN LOẠI
I./. Cơ sở pháp lý để tính đơn giá:
1. Chi phí Nhân công: Căn cứ vào Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch
vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước Ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT- BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;
- Lương cơ sở bằng
1.210.000, đồng/ tháng theo quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày
26/5/2016 của Chính Phủ. Bậc thợ theo bảng lương số: 6 Nhóm III Phụ lục kèm theo Thông tư số 26/2015/TT - BLĐTBXH;
- Phụ cấp khu vực 30% Lương tối thiểu;
- Phụ cấp công việc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại nguy hiểm độc hại Bậc V Phụ cấp bằng 30% Lương tối thiểu;
- Hệ số tăng thêm tiền lương đề nghị
UBND tỉnh cho phép áp dụng là 0,25;
- Phụ cấp ăn ca 450.000 đồng theo TT
số: 22/2008/TT- BLĐTBXH ngày 15/10/2008.
2. Chi phí ca máy: Căn cứ Đơn giá Ca máy và Thiết
bị thi công tỉnh Lào Cai Ban hành kèm theo (Quyết định số 2422/QĐ - UBND ngày
29/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai);
3. Chi phí điện năng: Căn cứ Quyết định số 2256/QĐ - BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công Thương;
4. Chi phí nước: Căn cứ Quyết định số 262/QĐ - KDNS ngày 28/8/2015 của Công ty TNHH một
thành viên nước sạch Tỉnh Lào Cai;
5. Chi phí thuốc khử mùi EM: (5lit x Giá gốc 75.000đ/lít
+ 5kg x 17.000 đ/lít rỉ đường + 0.125 công 3/7 là 19.192, đ)/100 lít thứ cấp EM = 4792 đ/lít x 0,41lít/tấn = 1917, đ/tấn rác)
6. Chi phí thuốc diệt ruồi: Đơn giá vật liệu đầu vào là: 1.090.909 đ/lít (Chưa có thuế VAT)
II. Phương án tính toán chi phí:
Đơn vị
tính: đ/tấn
Chi phí trực tiếp
cơ sở 1.210.000, đồng hệ số tăng thêm bằng 0,25)
|
(Lương
|
STT
|
Thành
phần chi phí
|
Đơn
giá
|
1
|
Chi phí nhân công
|
|
80.503
|
2
|
Chi phí máy xúc, ôtô:
|
|
59.275
|
3
|
Chi phí điện năng
|
|
22.547
|
4
|
Chi phí nước
|
|
2.592
|
5
|
Chi phí thuốc
EM
|
|
1.917
|
6
|
Chi phí thuốc diệt ruồi
|
|
5.617
|
7
|
Chi phí chôn rác
|
|
10.198
|
|
Tổng cộng đơn giá đ/ tấn
|
182.649
|
III./. Đơn giá thu hồi: 45.000 đ/tấn
IV/. Giá trị ngân sách phải bù
chi phí sản xuất:
|
CPTTSX
|
CPC
|
LNDM
|
TỔNG CP
|
GT T.HỒI
|
NS BÙ
|
1. Chi phí xử lý rác thải &
giá trị thu hồi:
|
182.649 (đ/tấn)
|
49.912
|
11.628
|
244.188
|
45.000
|
199.188
|
2- Bù giá xăng dầu 1/2007
|
|
|
|
|
|
14.803
|
3- Chi phí khấu hao
|
|
|
|
|
|
112.706
|
V. Tổng đơn giá xử lý rác tính cả khấu hao:
|
|
|
|
|
|
326.697
|
Làm tròn chi phí xử lý 1m3 rác ngân sách phải
chi bù:
|
|
|
|
|
|
326.697
|
Nếu chọn phương án này mỗi năm ngân sách phải chi
phí để bù chi phí xử lý rác cho TP Lào Cai; TT Bát Xát; TT SaPa:
326.697
|
đồng
|
x
|
65 tấn
|
x
|
365 ngày
|
=
|
7.750.885.157
|
đồng
|
THEO GIÁ CŨ
|
|
|
338.250
|
|
|
8.024.981.250
|
Chênh
|
(274.096.093)
|