Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 64/2002/QĐ-UBBT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Huỳnh Tấn Thành
Ngày ban hành: 18/10/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 64/2002/QĐ-UBBT

Phan Thiết, ngày 18 tháng 10 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC THÔN, XÃ MIỀN NÚI, VÙNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) đã được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính Phủ v/v phê duyệt chương trìhh phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa;
- Xét đề nghị của Liên sở: Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Ban Dân tộc Miền núi, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế tại công văn số 3056 LS/TCCQ-DTMN-TCVG-GDĐT-YT ngày 03/9/2002,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2002 và thay thế Quyết định số 03/2002/QĐ-UBBT ngày 7/01/2002 của UBND tỉnh Bình Thuận v/v quy định chế độ trợ cấp đối với giáo viên, cán bộ y tế thuộc ngành giáo dục và y tế đang công tác và học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã miền núi, vùng cao và hải đảo.

- Giao trách nhiệm Trưởng Ban Dân tộc Miền núi tỉnh chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc Miền núi tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện và thủ trưởng các sở, ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban DT và MN T.W (Để báo cáo)
- TT. Tỉnh ủy (Để báo cáo)
- TT.HĐND tỉnh (Để báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh
- Như Điều 3
- Lưu VP/UB, VX,PPLT,TH,NLN

TM. UBND TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở CÁC THÔN, XÃ MIỀN NÚI, VÙNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số     /2002/QĐ/UBBT ngày     / 10/2002 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Để tổ chức triển khai thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội miền núi và vùng dân tộc thiểu số theo Nghị quyết 22/NQ-TW của Bộ Chính trị; Quyết định 72/HĐBT ngày 13/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ); Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 27/5/2002 của Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa X).

Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, UBND tỉnh quy định một số chế độ đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã miền núi, vùng cao như sau:

Điều 1: Phạm vi áp dụng

Các đối tượng được hưởng trợ cấp theo Quyết định này là: Học sinh hệ mầm non (5 tuổi), tiểu học, trung học cơ sở là con em người dân tộc thiểu số vùng cao (K'Ho, Raglay, Rai, Châuro) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận thuộc các xã: Phan Dũng (huyện Tuy Phong); Phan Sơn, Phan Lâm, Phan Điền, Phan Tiến (huyện Bắc Bình); Đông Giang, La Dạ, Đông Tiến, ĐaMi (huyện Hàm Thuận Bắc); Hàm Cần, Mỹ Thạnh (huyện Hàm Thuận Nam); La Ngâu (huyện Tánh Linh) và ở các thôn xen ghép thuộc các xã miền núi, vùng cao: Phong Phú, Vĩnh Hảo (Tuy Phong); Thuận Minh, Thuận Hòa, Tà Pứa xã Đức Phú (huyện Hàm Thuận Bắc); Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Tân Xuân (huyện Hàm Tân); Măng Tố, Đức Bình, Đức Thuận, Lạc Tánh, Gia Huynh, Suối Kiết (huyện Tánh Linh); Trà Tân, Đức Hạnh, MêPu (huyện Đức Linh).

Điều 2: Các chế độ trợ cấp

I. Hệ mầm non (5 tuổi):

- Gạo 05 kg/học sinh/tháng học

- Dụng cụ dạy học 20.000 đồng/học sinh/năm học

II. Hệ tiểu học:

- Sách giáo khoa: Cấp cho mượn 01 học sinh/01 bộ/năm học, cuối năm thu lại. Hàng năm cấp bổ sung 12% để bù lại cho số sách bị hư hỏng hoặc mất không thu hồi lại được và do nhà trường quản lý.

Trường hợp năm học sau số học sinh nhiều hơn năm học trước sẽ cấp mới bổ sung thêm cho số chênh lệch này.

- Giấy viết học sinh (96 trang):

 + Lớp 1,2,3: 5 tập/học sinh/năm học

 + Lớp 4, 5: 7 tập/học sinh/năm học

- Viết máy loại thường: 01 cây/học sinh/năm học

- Mực viết: 01 lọ/học sinh/năm học

- Cặp học sinh: 01 cái/học sinh/năm học

- Quần áo, nón: 01 bộ/học sinh/năm học

- Dép nhựa, thắt lưng: 01 bộ/học sinh/năm học

- Dầu hỏa thắp sáng: 01 lít/học sinh/tháng học (Đối với hộ chưa có điện).

- Gạo: 8 kg/học sinh/tháng học

III. Hệ Trung học cơ sở:

- Sách giáo khoa: Cấp cho mượn 01 học sinh/01 bộ/năm học, cuối năm thu lại. Hàng năm cấp bổ sung 12% để bù lại cho số sách bị hư hỏng hoặc mất không thu hồi lại được và do nhà trường quản lý.

Trường hợp năm học sau số học sinh nhiều hơn năm học trước sẽ cấp mới bổ sung thêm cho số chênh lệch này.

- Giấy viết học sinh (96 trang): 10 tập/học sinh/năm học

- Viết máy loại tốt: 01 cây/học sinh/năm học

- Mực viết: 01 lọ /học sinh/năm học

- Cặp học sinh: 01 cái/học sinh/năm học

- Quần áo, nón dép: 01 bộ/học sinh/năm học

- Dép nhựa, thắt lưng: 01 bộ/học sinh/năm học

- Dầu hỏa thắp sáng: 01 lít/học sinh/tháng học (Đối với hộ chưa có điện).

- Gạo: 10 kg /học sinh/tháng học

Điều 3: Tổ chức thực hiện

1/ Giao trách nhiệm Trưởng Ban Dân tộc Miền núi tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo đúng quy định này.

2/ Giao trách nhiệm Sở Tài chính - Vật giá chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối từ nguồn kinh phí hàng năm để chi trả cho các chế độ theo quy định này.

Điều 4: Điều khoản thi hành

1/ Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2002, những chế độ quy định trước đây của UBND tỉnh trái với quy định này đều bãi bỏ.

2 Những đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định này thì không được hưởng theo Quyết định số 76/2001/QĐ/UBBT ngày 21/11/2001 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành quy định tạm thời về chính sách hỗ trợ học tập cho học sinh nghèo ở tỉnh Bình Thuận.

3/ Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu có vấn đề gì phát sinh, vướng mắc, các ngành, các địa phương phản ảnh kịp thời về UBND tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 64/2002/QĐ-UBBT ngày 18/10/2002 về chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.289

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.79.70
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!