BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 637/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC RÀ SOÁT ĐỊNH MỨC TRONG ĐỀ ÁN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐỊNH
MỨC VÀ GIÁ XÂY DỰNG BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2038/QĐ-TTG NGÀY 18/12/2017 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2038/QĐ-TTg
ngày 18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hoàn thiện hệ thống định
mức và giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 565/QĐ-BCĐĐMG
ngày 02/05/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Trưởng Ban Chỉ đạo Đề án về Kế hoạch
thực hiện Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng,
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Kinh tế xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hướng dẫn công tác rà soát định mức để
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng trong quá trình thực hiện Đề
án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số
2038/QĐ-TTg ngày 18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn lập kế hoạch và tổ chức triển
khai thực hiện nhiệm vụ rà soát định mức đã được phân công tại điểm c, mục 2.2,
phần II, Chương I Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Hoàn thiện hệ thống định
mức và giá xây dựng kèm theo Quyết định số 565/QĐ-BCĐĐMG.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT chính phủ
(để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ quản lý CTXD chuyên ngành;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Thành viên Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc Đề án;
- Lưu : VP, Cục KTXD (150b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
HƯỚNG DẪN
CÔNG
TÁC RÀ SOÁT ĐỊNH MỨC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG ĐỊNH MỨC VÀ GIÁ XÂY
DỰNG BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2038/QĐ-TTG NGÀY 18/12/2017 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 637/QĐ-BXD ngày 22/5/2018 của
Bộ Xây dựng)
I. Hướng dẫn
chung:
1. Hướng dẫn rà soát định mức ban
hành theo Quyết định này được sử dụng để:
a) Thực hiện rà soát hệ thống công cụ
định mức phục vụ công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, dịch vụ hạ tầng
kỹ thuật để ban hành áp dụng từ 01/3/2019 đảm bảo tính thống nhất về nội dung,
phạm vi, phương pháp giữa các Bộ, ngành và địa phương;
b) Làm cơ sở để xây dựng và trình cấp
thẩm quyền phê duyệt dự toán kinh phí rà soát định mức;
c) Làm căn cứ để thẩm định, thỏa thuận
định mức để ban hành;
d) Làm cơ sở để nghiệm thu, xác định
khối lượng công tác rà soát định mức phục vụ việc thanh, quyết toán chi phí
công tác rà soát định mức.
2. Kết cấu của hướng dẫn bao gồm 4 phần:
- Phần 1 - Hướng
dẫn chung;
- Phần 2 - Hướng dẫn cụ thể;
- Phần 3 - Tổ chức thực hiện;
- Phần 4 - Các Phụ lục, biểu mẫu tham
khảo.
II. Hướng dẫn cụ
thể
1. Nội dung
công tác rà soát định mức:
Công tác rà soát định mức bao gồm 2 nội
dung công tác chính như sau:
a) Kiểm tra, đánh giá, sửa đổi, hiệu
chỉnh hệ thống định mức đã được công bố, có hiệu lực hiện hành nhằm:
- Loại bỏ định mức các công tác có
công nghệ, biện pháp thi công đã quá lạc hậu hoặc trùng lặp giữa các tập định mức
công bố;
- Sửa đổi, hiệu chỉnh các vấn đề còn
tồn tại, bất cập (chưa rõ ràng, thiếu thông tin, chưa phù hợp) trong nội dung
thành phần cơ cấu của từng định mức để đủ điều kiện, cơ sở áp dụng trong quá
trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đảm bảo nguyên tắc tính đúng, tính
đủ.
b) Xây dựng các định mức cho các công
tác mới chưa có trong hệ thống định mức hiện hành.
2. Quy trình thực
hiện và yêu cầu đối với công tác rà soát định mức:
2.1. Công tác kiểm tra, đánh
giá sửa đổi, hiệu chỉnh hệ thống định mức đã được công bố có hiệu lực hiện
hành:
2.1.1. Đối với hệ thống định mức dự
toán (bao gồm định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố, định mức dự toán do các
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND cấp tỉnh):
Bước 1: Thống kê, phân loại theo từng
lĩnh vực, nhóm, loại công tác, phân tích kiểm tra, so sánh, đánh giá;
Bước 2: Rà soát, thống kê để loại bỏ
các định mức công tác thi công có công nghệ, biện pháp thi công đã quá lạc hậu,
không còn trên thị trường, làm tăng đơn giá rất cao so với các công nghệ phổ biến
hoặc để thống nhất các định mức của cùng một công tác được công bố ở nhiều tập
định mức khác nhau.
Bước 3: Sửa đổi, hiệu chỉnh các nội
dung của từng thành phần cơ cấu định mức (mã hiệu định mức, tên định mức, thành
phần công việc, đơn vị tính, thành phần hao phí, công nghệ áp dụng, quy trình
thực hiện, điều kiện áp dụng, đơn vị hao phí, trị số định mức...) đảm bảo thể
hiện rõ ràng, đầy đủ các thông tin. Yêu cầu cụ thể như sau:
a) Về mã hiệu định mức:
- Đảm bảo các công tác có cùng tính
chất, cùng nhóm công việc sẽ có cùng một mã hiệu;
- Đảm bảo tính liên tục, logic để nhận
biết, tránh xáo trộn lớn, ưu tiên giữ cách mã hóa của hệ thống mã hiệu hiện
hành.
b) Về tên định mức:
- Đảm bảo thể hiện chi tiết: tên công
tác xây dựng; tên, đặc điểm của bộ phận công trình hoặc kết cấu, cấu kiện xây dựng
(là đối tượng chịu tác động hoặc là sản phẩm của công tác xây dựng này); công
nghệ thi công phổ biến, tiên tiến; qui trình kỹ thuật thực hiện công việc (đối
với định mức công ích đô thị); biện pháp thi công; thông số kỹ thuật, yêu cầu
chất lượng dịch vụ (đối với định mức công ích đô thị), thông số về điều kiện,
phạm vi thực hiện công việc liên quan (nếu có).
- Các thông số kỹ thuật, thông số về
điều kiện, phạm vi thực hiện công việc liên quan phải được thể hiện đảm bảo xác
định đầy đủ thông tin về trị số, đơn vị, đồng thời phải có giới hạn cụ thể.
c) Về thành phần công việc:
- Đảm bảo thể hiện rõ nội dung, quy
trình, trình tự từng bước công việc thực hiện trong công tác được xác định định
mức và phạm vi thực hiện của các công việc này. Đảm bảo phù hợp với quy định
trong hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng áp dụng cho định mức (nếu có);
- Các thông số về phạm vi thực hiện
công việc phải được xác định đầy đủ thông tin về trị số, đơn vị, đồng thời phải
có giới hạn cụ thể.
d) Về đơn vị tính của định mức:
- Đảm bảo phù hợp với đơn vị đo bóc
khối lượng của công tác; thuận tiện cho công tác lập, kiểm soát và quản lý chi
phí đồng thời phù hợp với các thành phần hao phí của định mức.
- Trường hợp một số công tác có đơn vị
đo dễ gây hiểu nhầm về cách tính khối lượng cần bổ sung thêm quy định về cách
xác định khối lượng để thuận tiện áp dụng trong quá trình lập và quản lý chi
phí.
e) Về thành phần hao phí và đơn vị
tính hao phí:
- Đối với hao phí vật liệu: Đảm bảo đủ
các thành phần vật liệu, thể hiện rõ tên loại vật liệu, đặc
điểm, quy cách, thông số kỹ thuật kèm theo. Đơn vị tính các vật liệu chính phải
phù hợp với đơn vị đo khối lượng của từng loại vật liệu và đơn vị tính của định
mức. Đối với các vật liệu phụ không hoặc khó định lượng bằng trị số hao phí thì
được xác định bằng tỷ lệ % chi phí vật liệu chính.
- Đối với hao phí nhân công: Đảm bảo thể
hiện rõ nhóm nhân công, công việc thực hiện, cấp bậc nhân công bình quân hoặc một
số loại nhân công (theo quy định) để hoàn thành công tác;
- Đối với hao phí máy thi công: Đảm bảo
thể hiện đủ các loại máy, thiết bị chính có trong dây chuyền tổ chức thi công cần
thiết để thực hiện công tác. Nêu rõ tên loại máy, công suất máy, xuất xứ máy,
công nghệ thi công (hoặc dây chuyền tổ chức thi công. Đối với một số loại máy
thi công phụ không hoặc khó định lượng bằng trị số hao phí thì được xác định bằng
tỷ lệ % chi phí máy thi công chính.
g) Trị số hao phí định mức:
- Đảm bảo tính chính xác và logic về
trị số hao phí định mức giữa định mức dự toán của công tác có cùng tính chất
công việc, cùng loại công việc, cùng nhóm, cùng biện pháp thi công, công nghệ
thi công, dây chuyền tổ chức thi công (nếu có) nhưng có điều kiện thi công, phạm
vi thi công khác nhau; giữa định mức dự toán và định mức cơ sở; đồng thời phải
phù hợp với đơn vị tính của định mức.
- Đảm bảo tính đúng, tính đủ hao phí
của định mức công tác phù hợp với: thành phần công việc; các quy định trong hệ
thống tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng áp dụng cho định mức (nếu có); biện pháp
thi công; công nghệ thi công, dây chuyền tổ chức thi công (nếu có), điều kiện,
phạm vi tổ chức thi công; khối lượng thực hiện công tác.
h) Về quy định áp dụng và hướng dẫn sử
dụng định mức:
- Đảm bảo thể hiện rõ các thông tin về
cơ sở xây dựng định mức để thuận tiện trong quá trình sử dụng: hệ thống tiêu
chuẩn, quy chuẩn xây dựng áp dụng cho định mức (nếu có); qui trình kỹ thuật thực
hiện dịch vụ công ích đô thị; biện pháp thi công, công nghệ thi công, dây chuyền
tổ chức thi công (nếu có), điều kiện, mặt bằng tổ chức thi công; tổ chức thực
hiện dịch vụ công ích đô thị; phạm vi khối lượng thực hiện phù hợp với định mức...
- Bổ sung hướng dẫn, quy định điều chỉnh
định mức khi công tác xây dựng có điều kiện thi công, khối lượng thi công khác
với quy định định mức. Quy định rõ các trường hợp được điều chỉnh, điều chỉnh
như thế nào và thẩm quyền điều chỉnh. Có thể thuyết minh, hướng dẫn chung cho một
nhóm, loại hay một chương.
2.1.2. Đối với hệ thống định mức cơ sở:
a) Yêu cầu chung: Thực hiện như hướng
dẫn tại 2.1.1, đảm bảo các yêu cầu chung: thể hiện rõ ràng, đầy đủ, chính xác
các thành phần cơ cấu định mức: mã hiệu định mức, thành phần hao phí, đơn vị
hao phí, trị số định mức, quy định, hướng dẫn sử dụng. Đảm bảo sự phù hợp và
logic về trị số hao phí định mức.
b) Yêu cầu cụ thể:
(i) Đối với
định mức vật tư:
- Đảm bảo xác định đủ các cơ sở, căn
cứ tính toán xác định hao phí các loại vật liệu trong định mức dự toán gồm: định
mức sử dụng vật liệu, định mức luân chuyển vật liệu, định mức hao hụt vật liệu.
- Định mức sử dụng vật liệu đảm bảo
phù hợp với quy định trong hệ thống tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho định mức (nếu
có); tiêu chuẩn vật liệu của nhà sản xuất;
- Kiểm tra, đánh giá, xác định định mức
hao hụt vật liệu phù hợp với khối lượng vật liệu, tiêu chuẩn sử dụng vật liệu của
nhà sản xuất...
(ii) Đối
với định mức hao phí để xác định giá ca máy:
- Đảm bảo đủ danh mục các loại máy và
thiết bị, đủ thành phần hao phí định mức làm các cơ sở, căn cứ tính toán xác định
giá ca máy.
- Kiểm tra, đánh giá, xác định định mức
phù hợp với các quy định hiện hành của nhà nước về khấu hao, quy định của nhà sản
xuất máy, thiết bị về sửa chữa, tiêu hao nhiên liệu, năng lượng...
2.1.3. Hệ thống định mức tỷ lệ, định
mức chi phí:
- Đảm bảo thể hiện rõ ràng, đầy đủ,
chính xác các thành phần cơ cấu định mức: mã hiệu định mức, đơn vị hao phí, trị
số định mức, quy định, hướng dẫn sử dụng.
- Đảm bảo sự phù hợp và logic về trị
số hao phí định mức.
2.2. Công tác xây dựng bổ sung
định mức cho các công tác mới (nếu có):
Bước 1: Kiểm tra, nhận diện, tổng hợp
các công tác cần xây dựng bổ sung định mức, lập danh mục theo từng nhóm:
a) Các công tác xây dựng có công nghệ
thi công, biện pháp thi công chưa có trong hệ thống định mức dự toán cần xây dựng
định mức bổ sung.
b) Các loại vật liệu chưa được quy định
trong hệ thống định mức sử dụng vật liệu cần xác định định mức bổ sung;
c) Các loại máy thi công chưa được
quy định trong hệ thống định mức hao phí để xác định giá ca máy cần xây dựng định
mức bổ sung;
d) Các công việc chưa quy định định mức
trong các tập định mức khác cần xây dựng bổ sung.
Bước 2. Lập kế hoạch thực hiện và xây
dựng định mức mới, đảm bảo thành phần cơ cấu định mức mới (mã hiệu định mức,
tên định mức, thành phần công việc, đơn vị tính, thành phần hao phí, đơn vị hao
phí, trị số định mức) được thể hiện rõ ràng, đầy đủ, chính xác thông tin, nội
dung như yêu cầu tại mục 2.1.1 nêu trên, để đủ cơ sở áp dụng trong công tác lập
và quản lý chi phí.
Bước 3: Xây dựng định mức theo phương
pháp hướng dẫn xây dựng định mức tại Phụ lục số 5 Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng.
Bước 4: Báo cáo, tổng hợp các định mức
xây dựng mới:
3. Yêu cầu về sản
phẩm và nội dung báo cáo kết quả rà soát:
3.1. Yêu cầu về báo cáo kết quả
rà soát:
3.1.1. Các nội dung báo cáo chính:
a) Phạm vi thực hiện rà soát;
b) Các căn cứ làm cơ sở thực hiện;
c) Kết quả thực hiện rà soát:
- Kết quả kiểm tra, đánh giá, sửa đổi,
hiệu chỉnh hệ thống định mức đã được công bố có hiệu lực hiện hành, kèm theo số
lượng định mức đã thực hiện (bảng thống kê);
- Kết quả xây dựng bổ sung các định mức
cho các công tác mới, kèm theo số lượng định mức đã thực hiện (bảng thống
kê);
d) Các kiến nghị, đề xuất:
- Các định mức Bộ quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành, UBND cấp tỉnh đề nghị Bộ Xây dựng tổng hợp, đưa vào ban
hành chung (nếu có);
- Các định mức đề nghị Bộ Xây dựng thỏa
thuận để ban hành;
- Các nội dung khác (nếu có).
(Tham
khảo các biểu mẫu báo cáo - Phụ lục 1 kèm theo hướng dẫn)
3.1.2. Yêu cầu về hồ sơ, tài liệu kèm
theo báo cáo:
a) Đối với công tác kiểm tra, đánh
giá, sửa đổi, hiệu chỉnh hệ thống định mức, hồ sơ tài liệu kèm theo báo cáo gồm:
- Các biểu mẫu phụ lục kết quả rà
soát định mức: phải thể hiện nội dung tóm tắt về nhận diện tồn tại, bất cập, lý
do, căn cứ, cơ sở điều chỉnh, nội dung điều chỉnh của từng định mức, làm cơ sở
để cơ quan thẩm định, thỏa thuận định mức xem xét, tổng hợp và thống nhất.
- Thuyết minh và tài liệu làm căn cứ
sửa đổi, hiệu chỉnh định mức, ví dụ: tiêu chuẩn xây dựng; tiêu chuẩn nhà sản xuất;
quy trình thi công; định mức của các công trình đã thực hiện...;
- Đối với các định mức sửa đổi, hiệu
chỉnh về trị số định mức phải có các tài liệu liên quan đến số liệu tổng hợp,
khảo sát hoặc ý kiến chuyên gia, tính toán xác định giá trị kèm theo và được sắp
xếp theo định mức để thuận tiện kiểm tra, thẩm định.
b) Đối với công tác xây dựng bổ sung
các định mức cho các công tác mới, hồ sơ tài liệu kèm theo báo cáo gồm:
- Các biểu mẫu phụ lục kết quả: phải
thể hiện nội dung tóm tắt căn cứ, cơ sở, phương pháp xây dựng định mức cụ thể của
từng định mức, làm cơ sở để cơ quan thẩm định, thỏa thuận định mức xem xét, tổng
hợp và thống nhất.
- Hồ sơ thuyết minh cơ sở, căn cứ xây
dựng định mức, phương pháp xây dựng, số liệu tính toán xác định định mức theo
hướng dẫn xây dựng định mức tại Phụ lục số 5 Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng.
3.2. Yêu cầu về sản phẩm:
a) Các định mức sau khi hoàn thiện
theo kết quả rà soát được biên tập phân theo từng nhóm, loại công tác, từng
lĩnh vực, theo từng chuyên ngành, theo công tác đặc thù ví dụ: Lĩnh vực đầu tư
xây dựng; Lĩnh vực dịch vụ công ích; Lĩnh vực quy hoạch, phát triển đô thị;
Công tác thí nghiệm và lắp đặt đường dây, trạm biến áp; Công tác khảo sát xây dựng;
Công tác lắp đặt...
b) Trong mỗi lĩnh vực có thể bao gồm
các tập, hoặc các chương, các phần tương ứng với các định mức cùng loại, ví dụ:
định mức dự toán xây dựng; định mức dự toán khảo sát, thí nghiệm; định mức dự
toán các công tác dịch vụ công ích; định mức cơ sở; định mức tỷ lệ và định mức
chi phí…
c) Trong từng tập tùy theo số lượng định
mức, có thể biên tập các tập thành từng quyển theo các nhóm, loại các công tác
để thuận tiện trong sử dụng, ví dụ: Nhóm công tác đào, đắp đất, đá, cát; nhóm
công tác bê tông (bê tông, cốt thép, ván khuôn,...); nhóm công tác xây gạch, đá
(đá, gạch chỉ, gạch bê tông …); nhóm công tác lắp đặt điện, nước; nhóm công tác
làm đường...
d) Mỗi tập định mức được ban hành phải
bao gồm các nội dung chính sau:
- Tên cơ quan ban hành, tên tập định
mức, thời gian ban hành, thời điểm có hiệu lực;
- Thuyết minh, hướng dẫn áp dụng
chung;
- Kết cấu của tập định mức kèm theo mục
lục và phụ lục (nếu có)
III. Tổ chức thực
hiện:
1. Cơ quan chuyên môn của Bộ Xây dựng,
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao
nhiệm vụ tổ chức và thẩm định kết quả rà soát định mức có trách nhiệm:
a) Tổ chức lựa chọn và trình cấp thẩm
quyền phê duyệt đơn vị triển khai thực hiện việc rà soát, bổ sung định mức;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển
khai, thực hiện rà soát, bổ sung định mức trong khuôn khổ Đề án hoàn thiện hệ
thống định mức và giá xây dựng công trình.
c) Chỉ đạo các đơn vị thực hiện lập kế
hoạch và dự toán kinh phí thực hiện trên cơ sở định mức chi phí cho công tác
xây dựng định mức và hướng dẫn lập dự toán cho việc rà soát định mức do Bộ Xây
dựng ban hành để trình cấp thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở triển khai thực hiện
nhiệm vụ.
d) Thực hiện thẩm định sản phẩm, kết
quả rà soát, xây dựng bổ sung hệ thống định mức, trình cấp thẩm quyền ban hành
hoặc thỏa thuận với Bộ Xây dựng trước khi ban hành.
2. Về tiến độ và thời gian hoàn
thành:
a) Yêu cầu
chung:
- Thời gian hoàn thành thực hiện rà
soát: chậm nhất là 30/10/2018;
- Thời gian hoàn thành công tác thẩm
định: chậm nhất là 31/12/2018;
- Thời hạn ban hành các bộ định mức
sau khi rà soát: trước 01/03/2019. Các định mức công bố trước đây sẽ hết hiệu lực
từ ngày 01/03/2019;
b) Đối với các định mức chuyên ngành,
định mức đặc thù và dịch vụ công ích thỏa thuận với Bộ Xây dựng để ban hành, thời
gian gửi Bộ Xây dựng có ý kiến thỏa thuận chậm nhất: 30/10/2018.
c) Đối với công tác cần kiểm chứng lại
hao phí định mức bằng phương pháp khảo sát, hoặc xây dựng bổ sung các định mức
cho các công tác mới mà kế hoạch dự kiến hoàn thành không đảm bảo được yêu cầu
tiến độ Đề án trong năm 2018: Cơ quan thực hiện rà soát phải có phương án đề xuất
điều kiện tiếp tục sử dụng, áp dụng định mức (trường hợp tạm thời giữ nguyên theo
định mức cũ) và thời hạn hoàn thành việc khảo sát kiểm chứng, xây dựng định mức
mới. Báo cáo các cơ quan chủ trì rà soát quyết định và phải đưa vào nội dung
báo cáo thẩm định và thỏa thuận định mức.
3. Yêu cầu phối hợp giữa các đơn vị
trực tiếp thực hiện rà soát, cơ quan thẩm định và cơ quan thỏa thuận định mức:
a) Để đảm bảo chất lượng, tiến độ, thời
gian hoàn thành công tác rà soát trong năm 2018 theo yêu cầu của Đề án, các đơn
vị tham gia trực tiếp tham gia trong quá trình rà soát cần xây dựng cơ chế phối
hợp chặt chẽ;
b) Đơn vị trực tiếp thực hiện phải lập
kế hoạch rà soát cụ thể, gửi về cơ quan thẩm định để theo dõi, phối hợp, cho ý
kiến kịp thời. Trong quá trình thực hiện có trách nhiệm quản lý việc thực hiện
đảm bảo đúng kế hoạch, thường xuyên gửi báo cáo kết quả thực hiện về cơ quan thẩm
định để theo dõi, tổng hợp, phối hợp và có ý kiến thẩm định ngay trong quá
trình thực hiện;
c) Đối với các định mức chuyên ngành,
định mức đặc thù và dịch vụ đô thị phải lấy ý kiến thỏa thuận định mức, có thể áp
dụng phương thức phối hợp ngay trong từng giai đoạn thực hiện: gửi kế hoạch thực
hiện về cơ quan thỏa thuận định mức để theo dõi, phối hợp, lấy ý kiến thỏa thuận
từng phần sau khi hoàn thành công tác thẩm định./.
PHỤ LỤC SỐ 1
BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT ĐỊNH MỨC
(Kèm theo Hướng dẫn công tác rà soát định mức ban hành theo Quyết định số
637/QĐ-BXD ngày 22/5/2018)
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
RÀ SOÁT
(CƠ QUAN THỰC HIỆN
RÀ SOÁT)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v Báo cáo kết quả
rà soát hệ thống định mức …….
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT ĐỊNH MỨC
Kính gửi:
…………………………………….
1. Các pháp lý tổ chức thực hiện:
Căn cứ Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày
18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức
và giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
/BXD-KTXD ngày / /2018 của Bộ Xây dựng ban hành Hướng dẫn công tác
rà soát hệ thống định mức để thực hiện Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và
giá xây dựng;
Căn cứ phân giao nhiệm vụ rà soát
định mức của (Cơ quan chủ trì rà soát) cho (Cơ quan thực hiện rà soát) tại văn
bản số ….
2. Phạm vi thực hiện rà soát các tập
định mức:
- Định mức dự toán công tác ….. được
công bố tại Quyết định số …..
- Định mức cơ sở …… được công bố tại
Quyết định số ……..
- Định mức tỷ lệ, chi phí……. được
công bố tại Quyết định số …….
3. Các tài liệu căn cứ làm cơ sở thực
hiện rà soát:
- Tiêu chuẩn xây dựng…
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất...
- Quy trình thi công, biện pháp,
công nghệ thi công ....
- Kết quả thực hiện rà soát định mức
công tác …… của đơn vị …… tại các năm ....
4. Kết quả thực hiện rà soát:
4.1. Kết quả kiểm tra, đánh giá, sửa
đổi, hiệu chỉnh hệ thống định mức đã được công bố có hiệu lực hiện hành:
(i) Tổng
số lượng định mức đã kiểm tra, đánh giá:
Trong đó:
+ Số mức đề nghị loại bỏ:
+ Số mức đề nghị giữ nguyên, hoặc tạm
thời giữ nguyên:
+ Số mức đề nghị sửa đổi, hiệu chỉnh:
(kèm theo bảng thống kê - tham khảo
biểu mẫu số 1-Phụ lục 2)
(ii) Tổng
số lượng định mức đã sửa đổi, hiệu chỉnh theo từng thành phần cơ cấu định mức:
+ Mã hiệu định mức:
+ Tên định mức:
+ Thành phần công việc:
+ Đơn vị tính của định mức:
+ Thành phần hao phí và đơn vị tính
hao phí:
+ Trị số hao phí định mức:
+ Quy định áp dụng và hướng dẫn sử dụng
định mức:
(kèm theo bảng thống kê - tham khảo
biểu mẫu số 2-Phụ lục 2)
4.2. Kết quả xây dựng bổ sung các định
mức cho các công tác mới:
Tổng số lượng định mức đã bổ sung mới:
Trong đó:
+ Số mức xác định theo dây chuyền công
nghệ tổ chức thi công:
+ Số mức xác định theo số liệu thống
kê của công trình đã và đang thực hiện:
+ Số mức xác định theo số liệu khảo
sát thực tế:
+ Số mức xác định theo phương pháp kết
hợp:
(kèm theo bảng thống kê - tham khảo
biểu mẫu số 3-Phụ lục 2)
4.3. Các nội dung kiến nghị, đề xuất:
(i) Các định
mức đề nghị Bộ Xây dựng tổng hợp, đưa vào ban hành chung: (kèm theo bảng thống
kê - tham khảo biểu mẫu số 4-Phụ lục 2)
(ii) Các
định mức đề nghị Bộ Xây dựng thỏa thuận để ban hành (kèm theo bảng thống kê
- tham khảo biểu mẫu số 5-Phụ lục 2);
(iii) Các
định mức cần kiểm chứng lại hao phí định mức bằng phương pháp khảo sát, hoặc
xây dựng bổ sung các định mức cho các công tác mới mà kế hoạch dự kiến hoàn
thành không đảm bảo được yêu cầu tiến độ Đề án trong năm 2018 (kèm bảng thống
kê);
(iiii)
Các nội dung khác (nếu có).
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
RÀ SOÁT
(CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT)
|