|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
63/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Cao Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
63/2016/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
21 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 5964/TTr-STC ngày 16 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định giá dịch vụ trông giữ
xe được thực hiện tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe công cộng phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng, giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh Bến
Tre; các kho, bãi của đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của
người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao
thông.
Điều 2. Đối
tượng thực hiện
1. Đối tượng sử dụng dịch vụ
trông giữ xe
a) Người có nhu cầu trông giữ
xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng;
b) Người vi phạm pháp luật về
trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ phương tiện.
2. Đơn vị thu giá dịch vụ
trông giữ xe
a) Cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép trông giữ xe;
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định tạm giữ phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
Điều 3. Mức
thu giá dịch vụ trông giữ xe
1. Đối tượng
sử dụng dịch vụ trông giữ xe
a) Đối với các điểm đỗ, bãi
trông giữ xe thông thường, các điểm tổ chức lễ hội, hội chợ; các kho, bãi của
đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện
giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông:
Nội
dung
|
Mức
giá tối đa
|
1. Giá thu theo lượt ban
ngày (từ 05 giờ đến 22 giờ)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
1.000
đồng/xe/lượt
|
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe
máy điện
|
3.000
đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi,
xe tải dưới 05 tấn
|
15.000
đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở
lên, xe tải từ 05 tấn trở lên
|
20.000
đồng/xe/lượt
|
2. Giá thu theo lượt ban
đêm (từ sau 22 giờ đến trước 05 giờ hôm sau)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
2.000
đồng/xe/lượt
|
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe
máy điện
|
5.000
đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi,
xe tải dưới 5 tấn
|
22.000
đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở
lên, xe tải từ 5 tấn trở lên
|
30.000
đồng/xe/lượt
|
3. Giá thu cả ngày và đêm
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
3.000
đồng/ngày và đêm
|
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe
máy điện
|
7.000
đồng/ngày và đêm
|
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi,
xe tải dưới 5 tấn
|
30.000
đồng/ngày và đêm
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở
lên, xe tải từ 5 tấn trở lên
|
40.000
đồng/ngày và đêm
|
4. Giá thu theo tháng
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
30.000
đồng/xe/tháng
|
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe
máy điện
|
90.000
đồng/xe/tháng
|
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi,
xe tải dưới 05 tấn
|
450.000
đồng/xe/tháng
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở
lên, xe tải từ 05 tấn trở lên
|
600.000
đồng/xe/tháng
|
b) Đối với các điểm đỗ,
bãi trông giữ xe tại các bệnh viện, trường học, chợ, chung cư là những nơi có
nhiều nhu cầu trông giữ xe:
Nội dung
|
Mức giá tối
đa
|
1. Giá thu theo lượt ban ngày (từ 05 giờ đến 22 giờ)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
1.000 đồng/xe/lượt
|
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện
|
2.000 đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn
|
12.000 đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5
tấn trở lên
|
17.000 đồng/xe/lượt
|
2. Giá thu theo lượt ban đêm (từ sau 22 giờ
đến trước 05 giờ hôm sau)
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
2.000 đồng/xe/lượt
|
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện
|
3.000 đồng/xe/lượt
|
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn
|
18.000 đồng/xe/lượt
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5
tấn trở lên
|
25.000 đồng/xe/lượt
|
3. Giá thu cả ngày và đêm
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
3.000 đồng/ngày
và đêm
|
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện
|
4.000 đồng/ngày
và đêm
|
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn
|
24.000 đồng/ngày
và đêm
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5
tấn trở lên
|
34.000 đồng/ngày
và đêm
|
4. Giá thu theo tháng
|
|
a) Xe đạp, xe đạp điện
|
30.000 đồng/xe/tháng
|
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện
|
60.000 đồng/xe/tháng
|
c) Xe ô tô dưới 15 chỗ ngồi, xe tải dưới 5 tấn
|
360.000 đồng/xe/tháng
|
d) Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở lên, xe tải từ 5
tấn trở lên
|
510.000 đồng/xe/tháng
|
Đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ ô tô có điều
kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ
cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường: Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào
chất lượng điểm, bãi và điều kiện phục vụ, quy định mức thu giá dịch vụ có hệ số
điều chỉnh từ 1 đến 3 lần so với các mức thu quy định tại điểm a, b khoản này đối
với những trường hợp có nhu cầu.
2. Mức thu tối đa tại các điểm đỗ, bãi trông giữ
xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước (bao gồm cả thuế giá trị
gia tăng) được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Riêng đối với các điểm đỗ, bãi trông giữ xe của
siêu thị, mức thu tối đa (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng) không vượt quá quy
định tại Điểm b khoản 1 Điều này.
Điều 4. Quản lý và sử dụng
giá dịch vụ trông giữ xe
1. Nguồn thu được xác định là doanh thu của tổ
chức, cá nhân thu và thực hiện chính sách thuế theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với dịch vụ trông giữ xe do UBND cấp xã,
quản lý và tổ chức thu hoặc khoán thu thì giá sử dụng dịch vụ được xác định là
khoản thu thuộc NSNN và nộp 100% vào ngân sách xã theo quy định. Hàng năm, UBND
xã lập dự toán các khoản chi phí cho công tác quản lý và duy tu, sửa chữa bãi
trông giữ xe vào dự toán chung ngân sách xã trình HDND cùng cấp quyết định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Giao thông và vận tải; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ các bãi trông giữ xe công cộng, các cơ
quan quản lý kho bãi tạm giữ phương tiện giao thông; các tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bến Tre
2.225
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có người khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập bạn có muốn đăng xuất trên thiết bị của người đầu tiên ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|