|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 62/QĐ-BXD 2023 công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia 2022
Số hiệu:
|
62/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Bùi Hồng Minh
|
Ngày ban hành:
|
08/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUỐC GIA NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng
và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2022 kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý
đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng chỉ số giá xây dựng quốc gia vào
việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Minh
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUỐC GIA NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định
số 62/QĐ-BXD ngày 08/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. Thuyết minh chung
1. Chỉ số giá xây dựng quốc gia là chỉ tiêu tương đối
phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian trên phạm
vi cả nước.
2. Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản
này sử dụng làm cơ sở xác định suất vốn đầu tư, tham khảo trong phân tích mức độ
biến động giá bình quân của chỉ số giá xây dựng khi xác định chi phí dự phòng
trong tổng mức đầu tư và các công việc liên quan đến đánh giá biến động giá xây
dựng công trình phục vụ quản lý, điều hành vĩ mô.
Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại văn bản
này không sử dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
3. Căn cứ biên soạn chỉ số giá xây dựng quốc gia
- Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Thông tư 06/2021/TT-BXD
ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng
dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
4. Chỉ số giá xây dựng quốc gia đã tính toán đến sự
biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu
tư xây dựng công trình.
Một số khoản mục chi phí như: chi phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư, rà phá bom mìn và vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây
dựng (đối với những dự án sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự
án sản xuất, kinh doanh) không đưa vào tính toán đối với chỉ số giá xây dựng quốc
gia.
5. Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng quốc
gia theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
6. Thời điểm gốc xác định chỉ số giá xây dựng quốc
gia là năm 2020
7. Các yếu tố chi phí đầu vào để xác định chỉ số
giá xây dựng: Giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và
thiết bị thi công căn cứ theo công bố giá của Sở Xây dựng tại các địa phương.
II. Chỉ số giá xây dựng quốc gia
năm 2022
Đơn vị tính: %
TT
|
Chỉ số giá xây
dựng
|
So với năm gốc
2020
|
So với năm 2021
|
A
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CHUNG CẢ NƯỚC
|
111,01
|
104,92
|
B
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THEO LOẠI CÔNG TRÌNH PHỔ
BIẾN (bình quân cho cả nước)
|
|
|
I
|
Công trình xây dựng dân dụng
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
110,13
|
103,23
|
2
|
Công trình giáo dục
|
108,26
|
102,97
|
3
|
Công trình y tế
|
104,52
|
101,60
|
4
|
Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu
phim, bảo tàng...)
|
109,89
|
103,89
|
5
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
108,85
|
103,12
|
II
|
Công trình công nghiệp
|
|
|
1
|
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng (nhà máy sản
xuất gạch, ngói)
|
103,57
|
101,53
|
2
|
Công trình năng lượng
|
|
|
2.1
|
Đường dây
|
115,90
|
105,38
|
2.2
|
Trạm biến áp
|
101,65
|
100,60
|
3
|
Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản xuất các sản
phẩm may
|
108,60
|
102,71
|
III
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
|
|
1.1
|
Nhà máy nước
|
107,80
|
102,92
|
1.2
|
Tuyến ống cấp nước
|
105,21
|
102,21
|
2
|
Công trình thoát nước
|
|
|
2.1
|
Tuyến cống thoát nước
|
111,87
|
105,23
|
2.2
|
Công trình xử lý nước thải
|
108,23
|
103,07
|
3
|
Công trình chiếu sáng công cộng
|
121,20
|
107,49
|
4
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
|
113,54
|
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
|
115,14
|
|
IV
|
Công trình giao thông
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
1.1
|
Đường bê tông xi măng
|
110,25
|
105,55
|
1.2
|
Đường bê tông nhựa
|
118,47
|
110,98
|
2
|
Công trình cầu đường bộ (cầu Bê tông xi măng)
|
117,12
|
106,37
|
V
|
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
1
|
Công trình thủy lợi
|
|
|
1.1
|
Kênh
|
|
|
a
|
Kênh bê tông xi măng
|
110,92
|
105,20
|
b
|
Kênh xây gạch
|
105,74
|
102,52
|
1.2
|
Trạm bơm tưới tiêu
|
108,61
|
103,92
|
2
|
Công trình đê điều
|
|
|
|
Đê sông
|
113,35
|
107,86
|
Quyết định 62/QĐ-BXD năm 2023 công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 62/QĐ-BXD ngày 08/02/2023 công bố Chỉ số giá xây dựng quốc gia năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
19.757
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|