ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2024/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 06
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG SỐ TIỀN CÔNG ĐỨC, TÀI TRỢ ĐÃ TIẾP NHẬN CỦA CÁC
DI TÍCH GIAO CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ BAN QUẢN LÝ DI TÍCH KIÊM NHIỆM QUẢN
LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm
2001;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng
11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BTC ngày 19 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, thu chi tài chính cho
công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 401/TTr-STC ngày 29/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về việc phân bổ và sử dụng tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận
của các di tích giao cho đơn vị sự nghiệp công lập và Ban Quản lý di tích kiêm
nhiệm trên địa bàn tỉnh Lào Cai quản lý.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17
tháng 12 năm 2024. Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định về việc quản lý, sử dụng tiền, tài
sản dâng cúng, công đức, tài trợ cho các đền đã được xếp hạng di tích trên địa
bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Tài chính, Văn hóa và Thể thao, Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh và các cơ quan, đơn
vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ VHTT&DL;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo Lào Cai; cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, các CV, TH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
BỔ VÀ SỬ DỤNG SỐ TIỀN CÔNG ĐỨC, TÀI TRỢ ĐÃ TIẾP NHẬN CỦA CÁC DI TÍCH GIAO CHO
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP QUẢN LÝ VÀ BAN QUẢN LÝ DI TÍCH KIÊM NHIỆM QUẢN LÝ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2024/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 của UBND tỉnh
Lào Cai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc phân bổ và sử dụng số
tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận (trừ các khoản công đức, tài trợ có mục
đích, địa chỉ cụ thể) của các di tích giao cho đơn vị sự nghiệp công lập và Ban
Quản lý di tích kiêm nhiệm quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Quy định này không điều chỉnh đối với các di
tích theo khoản 3 Điều 1 Thông tư số 04/2023/TT-BTC ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức
lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội.
3. Các nội dung khác không quy định tại Quy định
này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý, sử
dụng di tích bao gồm: Đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý di tích kiêm nhiệm.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sử dụng
tiền công đức, tài trợ cho các di tích và hoạt động lễ hội.
Chương II
QUY ĐỊNH PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG
SỐ TIỀN CÔNG ĐỨC, TÀI TRỢ ĐÃ TIẾP NHẬN CỦA CÁC DI TÍCH GIAO CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP QUẢN LÝ
Điều 3. Trường hợp số tiền
công đức, tài trợ đã tiếp nhận dưới 05 (năm) tỷ đồng/01(một) năm
1. Trích 25% số tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận
để chi hoạt động lễ hội theo quy định tại Điều 5, Điều 7 Thông tư số
04/2023/TT-BTC.
2. Trích 60% số tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận
để chi hoạt động thường xuyên của đơn vị theo quy định tại Khoản 1 Điều 15
Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
3. Số còn lại để chi các khoản đặc thù theo quy định
tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
Điều 4. Trường hợp số tiền công
đức, tài trợ đã tiếp nhận từ 05 (năm) tỷ đồng đến dưới 20 (hai mươi) tỷ đồng/01(một)
năm
1. Trích 15% số tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận
để chi hoạt động lễ hội theo quy định tại Điều 5, Điều 7 Thông tư số
04/2023/TT-BTC.
2. Trích để lại 30% số tiền công đức, tài trợ đã tiếp
nhận để chi hoạt động thường xuyên của đơn vị theo quy định tại Khoản 1 Điều 15
Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
3. Số còn lại để chi các khoản đặc thù theo quy định
tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
Điều 5. Trường hợp số tiền công
đức, tài trợ đã tiếp nhận từ 20 (hai mươi) tỷ đồng đến dưới 30 (ba mươi) tỷ đồng/01
(một) năm
1. Trích 20% số tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận
để chi hoạt động lễ hội theo quy định tại Điều 5, Điều 7 Thông tư số
04/2023/TT-BTC.
2. Trích 35% số tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận
để chi hoạt động thường xuyên của đơn vị theo quy định tại Khoản 1 Điều 15
Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
3. Số còn lại để chi các khoản đặc thù theo quy định
tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
Điều 6. Trường hợp số tiền công
đức, tài trợ đã tiếp nhận từ 30 (ba mươi) tỷ đồng/01 (một) năm trở lên
1. Trích 10% số tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận
để chi hoạt động lễ hội theo quy định tại Điều 5, Điều 7 Thông tư số
04/2023/TT-BTC.
2. Trích 20% số tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận
để chi hoạt động thường xuyên của đơn vị theo quy định tại Khoản 1 Điều 15
Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
3. Số còn lại để chi các khoản đặc thù theo quy định
tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
Chương III
QUY ĐỊNH PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG
SỐ THU TIỀN CÔNG ĐỨC, TÀI TRỢ ĐẢ TIẾP NHẬN CỦA CÁC DI TÍCH GIAO CHO BAN QUẢN LÝ
DI TÍCH KIÊM NHIỆM QUẢN LÝ
Điều 7. Trường hợp số tiền công
đức, tài trợ đã tiếp nhận dưới 100 (một trăm) triệu đồng/01 (một) năm
1. Trích 50% số tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận
để chi hoạt động thường xuyên của đơn vị theo quy định tại Khoản 1 Điều 15
Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
2. Trích 50% số tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận
để chi hoạt động lễ hội và chi các khoản đặc thù theo quy định tại Điều 5, Điều
7, Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
Điều 8. Trường hợp số tiền công
đức, tài trợ đã tiếp nhận từ 100 (một trăm) triệu đồng trở lên đến dưới 500
(năm trăm) triệu đồng/01 (một) năm
1. Trích 30% số tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận
để chi hoạt động lễ hội theo quy định tại Điều 5, Điều 7 Thông tư số
04/2023/TT-BTC.
2. Trích 40% số tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận
để chi hoạt động thường xuyên của đơn vị theo quy định tại Khoản 1 Điều 15
Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
3. Số còn lại để chi các khoản đặc thù theo quy định
tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
Điều 9. Trường hợp số tiền công
đức, tài trợ đã tiếp nhận từ 500 (năm trăm) triệu đồng/01 (một) năm trở lên
1. Trích 40% số tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận
để chi hoạt động lễ hội theo quy định tại Điều 5, Điều 7 Thông tư số
04/2023/TT-BTC.
2. Trích 30% số tiền công đức, tài trợ đã tiếp nhận
để chi hoạt động thường xuyên của đơn vị theo quy định tại Khoản 1 Điều 15
Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
3. Số còn lại để chi các khoản đặc thù theo quy định
tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 04/2023/TT-BTC.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và
Thể thao, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định; kiểm tra việc phân bổ, sử dụng
số tiền công đức, tài trợ đảm bảo tỷ lệ theo quy định.
2. Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch theo lĩnh vực
quản lý chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc quản lý nhà nước
đối với các di tích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát,
kiện toàn bộ máy quản lý di tích trên địa bàn theo quy định, đảm bảo phù hợp với
quy mô của các di tích của từng địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ
đạo các đơn vị quản lý di tích, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Văn hóa -
Thông tin, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc và các tổ chức,
cá nhân liên quan thực hiện nội dung quy định này.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật và
các quy định được viện dẫn trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế, bãi bỏ thì áp dụng theo quy định, văn bản quy phạm pháp luật mới.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Văn hóa và
Thể thao, Sở Tài chính để được hướng dẫn, giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.