ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
59/2020/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 31
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH LONG,
HUYỆN CHÂU PHÚ, TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng
8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý
nước thải;
Căn cứ Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường
Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ
thoát nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1747/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch vụ thoát nước và xử
lý nước thải (gọi tắt là giá dịch vụ thoát nước) tại Khu công nghiệp Bình Long,
huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu
tiền dịch vụ thoát nước và các tổ chức, cá nhân có xả nước thải vào hệ thống
thoát nước tập trung tại Khu công nghiệp Bình Long, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
2. Các tổ chức, cá nhân nộp tiền dịch vụ thoát nước
thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Điều 3. Giá dịch vụ thoát nước
1. Mức giá dịch vụ thoát nước:
Số TT
|
Hàm lượng COD
(mg/l)
|
Hệ số
|
Giá dịch vụ
thoát nước (đồng/m3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
≤ 75
|
|
2.700
|
2
|
76 - 150
|
1,0
|
6.214
|
3
|
151 - 200
|
1,5
|
9.321
|
4
|
201 - 300
|
2,0
|
12.428
|
5
|
301 - 400
|
2,5
|
15.535
|
6
|
401 - 600
|
3,5
|
21.749
|
7
|
> 600
|
4,5
|
27.963
|
2. Giá dịch vụ thoát nước tại Khoản 1 Điều này chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Điều 4. Quản lý và sử dụng nguồn
thu từ dịch vụ thoát nước
1. Đơn vị thu: Trung tâm Đầu tư - Phát triển hạ tầng
và hỗ trợ doanh nghiệp khu kinh tế tỉnh An Giang trực thuộc Ban Quản lý khu
Kinh tế tỉnh (đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính).
2. Quản lý, sử dụng nguồn thu: Giao Trung tâm Đầu
tư - Phát triển hạ tầng và hỗ trợ doanh nghiệp khu kinh tế tỉnh An Giang chịu
trách nhiệm:
a) Quản lý, sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước
để thực hiện các nội dung quy định tại điểm b và điểm c khoản này;
b) Tổ chức thực hiện quản lý, khai thác, đầu tư duy
trì điều kiện phục vụ và phát triển hệ thống thoát nước tại Khu công nghiệp
Bình Long; sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước cho các mục đích theo đúng
quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan.
c) Hàng năm, căn cứ vào số tiền thu được, lập kế hoạch
sử dụng kinh phí cho việc đầu tư duy trì, phát triển và vận hành hệ thống thoát
nước khu công nghiệp Bình Long; báo cáo Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xem xét, gửi
Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện
theo quy định.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở,
Ngành cấp tỉnh:
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên
và Môi trường cùng các Sở ngành có liên quan kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ
thoát nước tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh,
đơn vị thu và các cơ quan liên quan xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý
nước thải và lộ trình, phương án điều chỉnh mức giá dịch vụ thoát nước phù hợp
tình hình thực tế và bảo đảm khả năng chi trả hợp lý nhằm hỗ trợ phát triển cho
doanh nghiệp tại Khu công nghiệp Bình Long.
Việc điều chỉnh mức giá thực hiện theo quy định tại
Điều 42 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
c) Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý
kịp thời những vướng mắc phát sinh.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chịu trách nhiệm:
a) Hướng dẫn Trung tâm Đầu tư - Phát triển hạ tầng và
hỗ trợ doanh nghiệp khu kinh tế tỉnh An Giang thực hiện nội dung tại Điều 4 Quyết
định này; thực hiện việc thu, quản lý, sử dụng nguồn thu đảm bảo hiệu quả và
đúng quy định của pháp luật.
b) Căn cứ vào điều kiện thực tế để đề xuất xây dựng
định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý nước thải và điều chỉnh giá dịch vụ thoát nước
tại Khu công nghiệp Bình Long.
3. Cục Thuế tỉnh An Giang chịu trách nhiệm hướng dẫn
cho Trung tâm Đầu tư - Phát triển hạ tầng và hỗ trợ doanh nghiệp khu kinh tế tỉnh
An Giang trong việc sử dụng chứng từ thu; đăng ký, kê khai và nộp các khoản thuế
vào ngân sách nhà nước theo quy định.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh hướng dẫn Trung tâm Đầu tư - Phát triển hạ tầng và hỗ trợ
doanh nghiệp Khu kinh tế tỉnh An Giang thực hiện việc quản lý, sử dụng số tiền
thu được theo quy định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
12 tháng 01 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng
Cục Thuế, Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh, Giám đốc Trung tâm Đầu tư -
Phát triển hạ tầng và hỗ trợ doanh nghiệp khu kinh tế tỉnh An Giang và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Cổng thông tin điện tử An Giang;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P.KTTH, TT.Công báo - Tin học.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|