ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2008/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày 04
tháng 9 năm 2008
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỀ ÁN PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC
KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2007
- 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
16/12/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2006/NQ-HĐND ngày
08/12/2006 của HĐND tỉnh về thông qua Đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và
tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa
phương của tỉnh giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND ngày
29/7/2008 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ phần trăm phân chia
nguồn thu giữa ngân sách cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1179/STC-NS ngày 15/8/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần
trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của
tỉnh giai đoạn 2007 - 2010.
Điều 2. Các
ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày ký ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
ĐỀ
ÁN
PHÂN
CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỈ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN
SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2008 của
UBND tỉnh)
A. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Khái quát những điểm cơ bản của Luật Ngân
sách Nhà nước năm 2002 về phân cấp:
- Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 quy định
HĐND cấp tỉnh quyết định việc phân cấp cụ thể nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp
chính quyền địa phương (tỉnh, huyện, xã).
- HĐND cấp tỉnh quyết định cụ thể một số định
mức phân bổ ngân sách các cấp của địa phương, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
tiêu theo quy định của Chính phủ; Trung ương chỉ quyết định định mức phân bổ
ngân sách địa phương.
- HĐND tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương đối với phần ngân sách
địa phương được hưởng từ các khoản thu phân chia với ngân sách Trung ương và
các khoản phân chia ngân sách ở địa phương.
2. Mục tiêu phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
và quan hệ giữa ngân sách các cấp địa phương:
- Ngân sách mỗi cấp chính quyền tỉnh, huyện,
xã được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể.
- Ngân sách cấp tỉnh giữ vai trò chủ đạo, đảm
bảo thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, quan trọng của địa phương như: Các dự án
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội có tác động đến toàn địa
phương, đến nhiều huyện, từng khu vực của địa phương; các chính sách xã hội
quan trọng; điều phối hoạt động kinh tế vĩ mô của địa phương; đảm bảo quốc
phòng, an ninh và hỗ trợ những huyện chưa cân đối được thu - chi ngân sách.
- Ngân sách cấp huyện, xã được phân cấp nguồn
thu bảo đảm chủ động thực hiện những nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội trong phạm vi quản lý.
- Thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi
giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương đảm bảo chủ động thực hiện nhiệm
vụ được giao; tăng cường nguồn lực cho ngân sách xã; phù hợp với phân cấp quản
lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp ở địa
phương; hạn chế việc bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới; khuyến
khích các cấp tăng cường quản lý thu, chống thất thu, hạn chế phân chia các nguồn
thu có quy mô nhỏ cho nhiều cấp. Riêng đối với xã, thị trấn việc phân cấp các
nguồn thu phải bảo đảm đối với các khoản thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế
nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông
nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất có tỷ lệ để lại tối thiểu
là 70%. Đối với thị xã, lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà, đất tỷ lệ
để lại tối thiểu đảm bảo 50%.
- Trong phân cấp nhiệm vụ chi đối với thị xã
phải có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp, điện
chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình
phúc lợi công cộng khác.
3. Đánh giá khái quát tình hình phân chia các
khoản thu - chi ngân sách xã giai đoạn 2004 - 2006:
a) Đối với khoản thu thuế giá trị gia tăng và
thuế thu nhập doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh: Hầu hết
các xã được phân chia theo tỷ lệ từ 0 đến 70%, riêng huyện Bình Long và Chơn
Thành phân chia theo tỷ lệ 100% cho 18/24 xã.
b) Đối với 5 khoản thu liên quan tới nhà đất:
Hầu hết các xã được phân chia tỷ lệ tối thiểu theo quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước (70%), trừ huyện Lộc Ninh, Chơn Thành phân chia thuế nhà đất theo tỷ lệ
100%.
Với tỷ lệ phân chia như trên, trong 3 năm qua
trừ các thị trấn, phường đảm bảo tự cân đối được chi thường xuyên, còn lại các
xã khác đều phải nhận trợ cấp cân đối từ ngân sách huyện, thị xã.
4. Thời kỳ ổn định ngân sách ở địa phương: 4 năm, từ năm 2007 -
2010.
5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các
khoản thu phân chia:
Được xác định tại năm đầu của thời kỳ ổn định
trên cơ sở tính toán các nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách từng cấp theo
các tiêu chí về dân số, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của từng
vùng. Định hướng chung là phân cấp cho ngân sách xã 100% các khoản thu về thuế
chuyển quyền sử dụng đất, thuế nhà đất, lệ phí trước bạ, thuế môn bài (trừ thuế
môn bài từ bậc 1-3). Đối với các xã được Cục Thuế ủy nhiệm thu được điều tiết tối
đa hai khoản thu là thuế GTGT khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh
(không kể thuế GTGT thu từ các doanh nghiệp do tỉnh và huyện quản lý) và thuế
TNDN khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh (không kể thuế TNDN thu các
doanh nghiệp do tỉnh và huyện quản lý).
B. PHƯƠNG ÁN PHÂN CẤP
CỤ THỂ NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CHO NGÂN SÁCH CÁC CẤP CỦA TỈNH TỪ NĂM 2007 -
2010
I. PHẦN THU:
1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh gồm:
1.1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:
- Thuế tài nguyên;
- Tiền cho thuê đất;
- Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
- Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương,
tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu từ quỹ dự
trữ tài chính của tỉnh theo quy định;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách
theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu
(không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ);
- Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật của các đơn vị do các cơ quan tỉnh quản lý;
- Tiền sử dụng đất thu từ các dự án sử dụng
quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng của tỉnh trên địa bàn thị xã;
- Thu khác từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh;
- Thu từ thu nhập doanh nghiệp sau thuế TNDN
từ hoạt động quảng cáo truyền hình;
- Thu tiền bán cây đứng;
- Các khoản thu phạt, tịch thu và thu khác của
ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân
ở trong và ngoài nước cho tỉnh;
- Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN;
- Thu kết dư ngân sách tỉnh;
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
- Thu chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước
sang ngân sách tỉnh năm sau.
1.2. Các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ
phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách Trung ương :
- Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị
gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế
thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập
doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập
cao;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch
vụ trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
- Phí xăng, dầu.
1.3. Các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ
phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện :
- Thuế giá trị gia tăng khu vực công thương nghiệp
- ngoài quốc doanh (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh nghiệp do tỉnh
quản lý);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp khu vực công
thương nghiệp - ngoài quốc doanh (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ
các doanh nghiệp do tỉnh quản lý);
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp (không kể thuế
sử dụng đất nông nghiệp thu trong dân);
- Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất,
riêng thị xã tối thiểu là 50%).
2. Nguồn thu của ngân sách cấp huyện:
2.1. Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%
:
- Thuế môn bài (không kể thuế môn bài thu từ
hộ cá nhân kinh doanh nhỏ);
- Tiền sử dụng đất (không kể số thu từ các dự
án sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng của tỉnh trên địa bàn thị
xã);
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách
theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện tổ chức thu
(không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ);
- Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật của các đơn vị do các cơ quan cấp huyện quản lý;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân
ở trong và ngoài nước cho cấp huyện;
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật;
- Các khoản thu phạt, tịch thu và thu khác của
ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
- Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh.
2.2. Các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ
phần trăm (%) giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã:
- Thuế giá trị gia tăng khu vực công thương
nghiệp - ngoài quốc doanh (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh nghiệp
do tỉnh, huyện quản lý trực tiếp);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp khu vực công
thương nghiệp - ngoài quốc doanh (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ
các doanh nghiệp do tỉnh, huyện quản lý trực tiếp);
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất (tối thiểu
ngân sách cấp xã là 70%);
- Lệ phí trước bạ nhà, đất (tối thiểu cấp xã
là 70%);
- Thuế nhà đất (tối thiểu cấp xã là 70%).
3. Nguồn thu của ngân sách cấp xã:
Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn
hưởng 100%:
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu trong dân;
- Thuế môn bài từ các hộ cá nhân kinh doanh
nhỏ;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã theo quy định của pháp luật;
- Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách
theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp xã tổ chức thu
(không kể lệ phí trước bạ);
- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công
sản khác của cấp xã;
- Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật của các đơn vị do các cơ quan thuộc cấp xã quản lý;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân
ở trong và ngoài nước cho cấp xã;
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật;
- Các khoản thu phạt, tịch thu và thu khác của
ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách cấp xã;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện.
II. PHẦN CHI:
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh:
1.1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các
tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương
trình quốc gia do tỉnh thực hiện;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
1.2. Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao,
khoa học và công nghệ, môi trường do tỉnh quản lý:
+ Giáo dục trung học phổ thông (lớp 10 - 12);
+ Bổ túc văn hóa tỉnh quản lý;
+ Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh quản lý;
+ Các hoạt động giáo dục khác tỉnh quản lý;
+ Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp,
đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác do tỉnh
quản lý;
+ Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế
khác của các Trung tâm thuộc Sở Y tế (trừ hoạt động khám, chữa bệnh của các Trung
tâm y tế huyện, thị);
+ Hoạt động của Bệnh viện tỉnh;
+ Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ
thuật và hoạt động văn hóa khác do tỉnh quản lý;
+ Phát thanh, truyền hình và các hoạt động
thông tin khác do tỉnh quản lý;
+ Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận
động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở
thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác do tỉnh quản
lý;
+ Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
+ Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản
lý:
+ Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp
đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp
và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm
trại nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến
ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
+ Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa
chính;
+ Các hoạt động về môi trường;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác.
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội: (có hướng dẫn riêng của Chính phủ).
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan
Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh.
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
ở cấp tỉnh: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp ở tỉnh theo quy định của pháp
luật.
- Thực hiện các chính sách xã hội đối với các
đối tượng do cấp tỉnh quản lý.
- Chi thường xuyên trong các chương trình quốc
gia do Chính phủ giao cho tỉnh quản lý.
- Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
1.3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động đầu tư
theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước.
1.4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.
1.5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
1.6. Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm trước
sang ngân sách tỉnh năm sau.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện:
2.1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
do tỉnh phân cấp;
- Phần chi đầu tư phát triển trong các chương
trình quốc gia do tỉnh phân cấp;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
2.2. Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao,
khoa học và công nghệ, môi trường do huyện quản lý:
+ Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ,
mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác;
+ Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế
khác do Trung tâm y tế huyện thực hiện;
+ Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói,
phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do cấp huyện quản
lý;
+ Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ
thuật và hoạt động văn hóa khác do huyện quản lý;
+ Phát thanh và các hoạt động thông tin khác
do huyện quản lý;
+ Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận
động viên các đội tuyển cấp huyện; các giải thi đấu cấp huyện; quản lý các cơ sở
thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác do huyện quản
lý;
+ Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
+ Các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện
quản lý:
+ Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và
sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện
pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp
và lâm nghiệp : Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm
trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông,
khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy
sản;
+ Sự nghiệp kiến thiết thị chính: Duy tu, bảo
dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống thoát nước, giao thông nội thị,
công viên và các sự nghiệp kiến thiết thị chính khác;
+ Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa
chính;
+ Các hoạt động về môi trường;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác.
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội: (có hướng dẫn riêng của Chính phủ).
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan
Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện.
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
ở cấp huyện: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện theo quy định của
pháp luật.
- Thực hiện các chính sách xã hội đối với các
đối tượng do cấp huyện quản lý.
- Chi thường xuyên trong các chương trình quốc
gia do tỉnh phân cấp.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
2.3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
3. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã:
3.1. Chi đầu tư phát triển:
- Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
do huyện giao;
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
3.2. Chi thường xuyên:
- Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao,
khoa học và công nghệ, môi trường do cấp xã quản lý:
+ Hỗ trợ kinh phí bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu
giáo do xã, phường, thị trấn quản lý;
+ Chi đào tạo lại cho đội ngũ cán bộ của
chính quyền cấp xã;
+ Hoạt động y tế xã, phường, thị trấn;
+ Các hoạt động văn hoá thông tin, thể dục thể
thao khác do xã, phường, thị trấn quản lý;
+ Các sự nghiệp khác do xã, phường, thị trấn
quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp xã
quản lý:
+ Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và
sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; các biện pháp đảm bảo an
toàn giao thông trên các tuyến đường;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp
và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi; công
tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư;
+ Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa
chính;
+ Các hoạt động về môi trường;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác.
- Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội: (có hướng dẫn riêng của Chính phủ).
- Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan
Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp xã.
- Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
ở cấp xã, phường, thị trấn: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội
Nông dân Việt Nam.
- Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp ở cấp xã theo quy định của
pháp luật.
- Thực hiện các chính sách xã hội đối với các
đối tượng do cấp xã quản lý.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp
luật.
C. KỲ ỔN ĐỊNH
Năm 2007 là năm đầu của thời kỳ ổn định 4 năm
(từ năm 2007 đến năm 2010).
D. TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THỊ
Đơn vị tính: phần
trăm (%)
STT
|
Huyện, thị thuộc tỉnh
|
Chi tiết theo các sắc
thuế đã phân cấp
|
Thuế giá trị gia
tăng khu vực công thương nghiệp-ngoài quốc doanh (không kể thuế giá trị gia tăng
thu từ các doanh nghiệp do tỉnh quản lý)
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp khu vực công thương nghiệp-ngoài quốc doanh (không kể thuế thu nhập
doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp do tỉnh quản lý)
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp (không kể thuế sử dụng đất nông nghiệp thu trong dân)
|
Lệ phí trước bạ
(không kể lệ phí trước bạ nhà, đất)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Thị xã Đồng Xoài
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Huyện Đồng Phú
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Huyện Phước Long
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Huyện Lộc Ninh
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Huyện Bù Đốp
|
100
|
100
|
100
|
100
|
6
|
Huyện Bù Đăng
|
100
|
100
|
100
|
100
|
7
|
Huyện Bình Long
|
100
|
100
|
100
|
100
|
8
|
Huyện Chơn Thành
|
100
|
100
|
100
|
100
|
E. TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%)
PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Có bảng chi tiết kèm
theo)
Biểu số 33
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%)
PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định
số 59/2008/QĐ-UBND ngày 04/9/2008 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Phần
trăm (%)
Số TT
|
Xã, Phường, Thị trấn
|
Chi tiết theo các sắc
thuế (1)
|
Thuế chuyển quyền sử
dụng đất (%)
|
Thuế nhà đất (%)
|
Thuế môn bài (%) bậc
4-6
|
Thuế SD đất NN (%)
|
Lệ phí trước bạ nhà
đất (%)
|
Thuế GTGT (%) (hộ
KD nhỏ)
|
Thuế TNDN (%) (hộ
KD nhỏ)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
01
|
THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01.1 Phường Tân Phú
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
70%
|
10%
|
10%
|
|
01.2 Phường Tân Đồng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
01.3 Phường Tân Bình
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
70%
|
0%
|
0%
|
|
01.4 Phường Tân Xuân
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
70%
|
0%
|
0%
|
|
01.5 Phường Tân Thiện
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
70%
|
0%
|
0%
|
|
01.6 Xã Tân Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
01.7 Xã Tiến Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
01.8 Xã Tiến Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
02
|
HUYỆN PHƯỚC LONG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02.1 Thị trấn Thác Mơ
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
20%
|
20%
|
|
02.2 Thị trấn Phước Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10%
|
10%
|
|
02.3 Xã Bù Gia Mập
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
|
02.4 Xã Đắc Ơ
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
02.5 Xã Đức Hạnh
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
02.6 Xã Đa Kia
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
02.7 Xã Bình Thắng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
02.8 Xã Sơn Giang
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
|
02.9 Xã Long Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
|
02.10 Xã Bình Phước
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
|
02.11 Xã Long Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
|
02.12 Xã Phước Tín
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
|
02.13 Xã Bù Nho
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
02.14 Xã Long Hà
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
02.15 Xã Long Tân
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
02.16 Xã Phú Trung
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
|
02.17 Xã Phú Riềng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
02.18 Xã Phú Nghĩa
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
0%
|
0%
|
|
02.19 Xã Bình Tân
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
02.20 Xã Phú Văn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
02.21 Xã Bình Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
02.22 Xã Phước Minh
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
03
|
HUYỆN LỘC NINH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03.1 Thị trấn Lộc Ninh
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10%
|
10%
|
|
03.2 Xã Lộc Hòa
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10%
|
10%
|
|
03.3 Xã Lộc An
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10%
|
10%
|
|
03.4 Xã Lộc Tấn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
03.5 Xã Lộc Thạnh
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10%
|
10%
|
|
03.6 Xã Lộc Hiệp
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
03.7 Xã Lộc Thiện
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10%
|
10%
|
|
03.8 Xã Lộc Thuận
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10%
|
10%
|
|
03.9 Xã Lộc Quang
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10%
|
10%
|
|
03.10 Xã Lộc Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10%
|
10%
|
|
03.11 Xã Lộc Thái
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
03.12 Xã Lộc Điền
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10%
|
10%
|
|
03.13 Xã Lộc Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10%
|
10%
|
|
03.14 Xã Lộc Thịnh
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10%
|
10%
|
|
03.15 Xã Lộc Khánh
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
10%
|
10%
|
|
03.16 Xã Lộc Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
04
|
HUYỆN BÙ ĐỐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04.1 Thị trấn Thanh Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
20%
|
20%
|
|
04.2 Xã Hưng Phước
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
20%
|
40%
|
|
04.3 Xã Phước Thiện
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
20%
|
40%
|
|
04.4 Xã Thiện Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
04.5 Xã Thanh Hòa
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
20%
|
40%
|
|
04.6 Xã Tân Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
20%
|
40%
|
|
04.7 Xã Tân Tiến
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
20%
|
40%
|
05
|
HUYỆN BÌNH LONG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
05.1 Thị trấn An Lộc
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
15%
|
15%
|
|
05.2 Xã Thanh An
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
05.3 Xã An Khương
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
05.4 Xã Thanh Lương
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
05.5 Xã Thanh Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
05.6 Xã An Phú
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
05.7 Xã Tân Lợi
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
05.8 Xã Tân Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
05.9 Xã Minh Đức
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
05.10 Xã Phước An
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
05.11 Xã Thanh Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
05.12 Xã Tân Khai
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
05.13 Xã Đồng Nơ
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
05.14 Xã Tân Hiệp
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
05.15 Xã Minh Tâm
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
06
|
HUYỆN ĐỒNG PHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06.1 Thị trấn Tân Phú
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
70%
|
70%
|
70%
|
|
06.2 Xã Thuận Lợi
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
06.3 Xã Đồng Tâm
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
06.4 Xã Tân Phước
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
06.5 Xã Tân Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
06.6 Xã Tân Lợi
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
06.7 Xã Tân Lập
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
70%
|
70%
|
70%
|
|
06.8 Xã Tân Hòa
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
06.9 Xã Thuận Phú
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
70%
|
70%
|
70%
|
|
06.10 Xã Đồng Tiến
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
06.11 Xã Tân Tiến
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
70%
|
70%
|
70%
|
07
|
HUYỆN BÙ ĐĂNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
07.1 Thị trấn Đức Phong
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
20%
|
20%
|
|
07.2 Xã Đắk Nhau
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
07.3 Xã Phú Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
07.4 Xã Thọ Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
07.5 Xã Bom Bo
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
07.6 Xã Minh Hưng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
07.7 Xã Đoàn Kết
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
07.8 Xã Đồng Nai
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
07.9 Xã Đức Liễu
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
07.10 Xã Thống Nhất
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
07.11 Xã Nghĩa Trung
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
07.12 Xã Đăng Hà
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
07.13 Xã Phước Sơn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
07.14 Xã Bình Minh
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
07.15 Xã Nghĩa Bình
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
08
|
HUYỆN CHƠN THÀNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08.1 Thị trấn Chơn Thành
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
70%
|
20%
|
20%
|
|
08.2 Xã Thành Tâm
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
70%
|
20%
|
20%
|
|
08.3 Xã Minh Lập
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
70%
|
100%
|
100%
|
|
08.4 Xã Tân Quan
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
70%
|
100%
|
100%
|
|
08.5 Xã Minh Hưng
|
70%
|
100%
|
100%
|
100%
|
70%
|
100%
|
100%
|
|
08.6 Xã Minh Long
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
08.7 Xã Minh Thắng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
08.8 Xã Nha Bích
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
|
08.9 Xã Minh Thành
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Ghi chú:
- Riêng Thuế môn bài từ bậc 1-3 Huyện hưởng
100%
-
Hai khoản thu Thuế GTGT và thuế TNDN thu từ những hộ khấu trừ và thực hiện sổ
sách kế toán điều tiết về Huyện hưởng 100%.