ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 584/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 16 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
CHẾ ĐỘ
CHI TRẢ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ VÀ TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET CỦA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP DO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ Thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ
nhuận bút;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 97/2008/NĐ-CP
ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin điện tử trên Internet;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2003/TTLT/BVHTT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2003 của liên bộ Văn hóa - Thông tin và Bộ Tài chính hướng dẫn việc
chi trả nhuận bút và trích lập, sử dụng quỹ nhuận
bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại
Nghị định số 61/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
mức chi tạo lập thông tin điện tử;
Căn cứ Thông tư 06/2011/TT-BTTTT
ngày 28 tháng 2 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định về lập
và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT.
Căn cứ Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thông
tin Truyền thông Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Trung tâm Tin học
- Công báo thành phố Đà Nẵng tại Công văn số
143/THCB-CĐCB ngày 24 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này quy định về chế độ chi trả nhuận bút, thù lao
đối với Cổng thông tin Điện tử thành phố và Trang thông tin điện tử trên
Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp do thành phố Đà Nẵng quản lý.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013. Hủy bỏ Quyết định số 10079/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chủ tịch UBND thành
phố Đà Nẵng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND
các quận, huyện, Giám đốc Trung tâm Tin học - Công báo và thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Phòng Quản trị Tài vụ VP UBND tp;
- Lưu: VT, KTTH.lt0104.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Duy Khương
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ
CHI TRẢ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ VÀ TRANG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP DO THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định: 584/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 01 năm 2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về chế độ chi
trả nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin điện tử thành phố và Trang thông
tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp do thành phố Đà
Nẵng quản lý với các nội dung cụ thể
như sau:
Mức nhuận bút, thù lao và cách tính
giá trị nhuận bút, thù lao dành cho tin, bài viết, ảnh (gọi chung là tác phẩm)
được đăng chính thức trên Cổng Thông tin Điện tử thành phố
và các Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính, sự nghiệp thuộc
thành phố Đà Nẵng quản lý (gọi chung là các website thành viên);
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng hưởng
nhuận bút, thù lao là tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm hoặc người sưu tầm được
đăng trên Cổng Thông tin Điện tử
thành phố và các Website thành viên.
2. Những người thuộc đơn vị sử dụng
tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) sáng tạo tác phẩm ngoài nhiệm vụ
được giao thì được hưởng 100% nhuận bút, thù lao.
Điều 3. Phân loại tác phẩm
1. Tin: tin tổng hợp, tóm tắt từ các
thông tin, tin-bài, tài liệu được đăng tải trên các phương
tiện thông tin đại chúng của các cơ quan đơn vị và tổ chức; Phản ánh, tường thuật
sự kiện; trả lời bạn đọc … với độ dài tối đa một trang A4.
2. Bài viết: có sự tổng hợp, phân
tích so sánh, phát hiện vấn đề mới có độ dài tối thiểu một trang A4; với các thể
loại: Bình luận, Tổng hợp, phân tích; phóng sự ảnh...
3. Tin, bài dịch xuôi: tin, bài được
dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề.
4. Tin, bài dịch ngược: tin bài được dịch từ tiếng Việt sang tiếng
nước ngoài; có lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp kết nối
nội dung thông tin.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHẾ ĐỘ, CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ TIN BÀI
NHUẬN BÚT, PHỤ CẤP
Điều 4. Quy định chế độ nhuận bút,
thù lao
1. Chế độ nhuận bút, thù lao (Vận dụng
Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ về chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm
2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thông
tin Truyền thông Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước):
Chỉ những tin,
bài được duyệt đăng mới được hưởng mức nhuận bút hoặc thù lao như quy định dưới
đây:
a) Nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ
sở hữu tác phẩm:
Nhuận bút - Hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
Trong đó:
Hệ số nhuận bút
được xác định theo chất lượng tin, bài, tư liệu và do Ban biên tập quyết định, đảm bảo hệ số nhuận bút không vượt quá mức
tối đa của khung hệ số nhuận bút được quy định theo bảng
dưới đây.
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng
10% mức tiền lương tối thiểu.
TT
|
Thể
loại
|
Đơn
vị tính
|
Khung
hệ số nhuận bút
|
1
|
Tin Trả lời bạn đọc
|
Tin
|
0,3
- 2
|
2
|
Ảnh
|
Ảnh
|
0,2
- 1
|
3
|
Bài viết
|
Bài
|
1,5
- 20
|
Bảng
1: Khung nhuận bút tin, bài, ảnh - Vận dụng điều
24, Nghị định số 61/2002/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút.
b) Thù lao trả cho người sưu tầm, người
cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch
của những văn bản đó; tin tức thời sự thuần túy đưa tin, tác phẩm văn học nghệ
thuật dân gian:
Thù lao = Hệ số nhuận
bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận
bút
Trong đó:
Hệ số nhuận bút của tác phẩm được Ban
biên tập quyết định tùy theo thể loại, chất lượng tác phẩm
nhưng không vượt quá quá mức tối đa của khung hệ số nhuận bút được quy định
theo bảng dưới đây.
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương tối thiểu.
TT
|
Thể
loại
|
Đơn
vị tính
|
Khung
hệ số nhuận bút
|
1
|
Tin dịch xuôi
|
Tin
|
0,5
- 1
|
2
|
Bài dịch xuôi
|
Bài
|
1 -
1,5
|
3
|
Tin dịch ngược
|
Tin
|
0,5
- 1
|
4
|
Bài dịch ngược
|
Bài
|
1 -
2
|
5
|
Tin (sưu tầm)
|
Tin
|
0,1
- 1
|
6
|
Bài viết tổng hợp, nghiên cứu, phân
tích, phỏng vấn, tác phẩm văn học (sưu tầm)
|
Bài
|
0,5
- 2
|
Bảng
2: Khung nhuận bút tin, bài dịch và tin, bài sưu tầm - Vận dụng điều 9, mục 3, khoản b của Thông tư
liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày
15 tháng 02 năm 2012 của
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thông tin
Truyền thông Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước.
Đối với các tác
phẩm, nội dung công việc không quy định tại Điều này, Trưởng ban Ban biên tập Cổng
thông tin điện tử căn cứ vào tính chất, đặc trưng của tác phẩm, nội dung công
việc quyết định hệ số nhuận bút, mức chi trả cho các cá nhân có liên quan.
c) Ví dụ chi tiết cách tính nhuận
bút:
TT
|
Thể
loại
|
Hệ
số nhuận bút
|
Giá
trị một đơn vị hệ số nhuận bút (đồng)
|
Nhuận
bút được hưởng (đồng)
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e=c*d
|
1
|
Tin
|
0,5
|
105.000
|
52.500
|
2
|
Bài
|
2
|
105.000
|
210.000
|
2. Chi phí biên tập, kiểm duyệt, cập
nhật: Mức thù lao bằng 20% mức chi trả nhuận bút tác phẩm
và được phân phối cho các khu vực: chỉ đạo tổ chức thực hiện,
biên tập, kiểm duyệt, cập nhật và cán bộ quản lý thuộc bộ
phận Cổng/Trang thông tin điện tử.
Chương IV
LẬP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ
Điều 5. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí của Cổng TTĐT thành
phố được UBND thành phố bố trí trong
dự toán chi hoạt động của đơn vị thường trực và các nguồn thu được để lại theo quy định. Các website thành viên tự cân đối trong dự toán ngân sách được giao hằng năm và các nguồn thu khác.
2. Hằng năm, Ban biên tập các website
thành viên lập, tổng hợp dự toán kinh phí phục vụ cho Trang thông tin điện tử
vào dự toán chi hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà
nước.
Điều 6. Quản lý sử dụng kinh phí
Việc lập dự toán chi, quản lý, sử dụng
và thanh quyết toán kinh phí nhuận bút thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước
và các hướng dẫn có liên quan.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Đối với Cổng TTĐT thành phố, Thủ
trưởng đơn vị thường trực chịu trách nhiệm phê duyệt các kế hoạch chi tiết sử dụng
kinh phí trên cơ sở dự toán ngân sách được bố trí hằng năm và kế hoạch hoạt động
hằng năm do Trưởng ban Ban biên tập phê duyệt.
2. Đối với các website thành viên, Thủ
trưởng các cơ quan chịu trách nhiệm phê duyệt các kế hoạch chi tiết sử dụng
kinh phí trên cơ sở dự toán ngân sách được bố trí hằng năm.
3. Trưởng ban Ban biên tập xét chấm
nhuận bút hằng tháng hoặc phân công thành viên ban biên tập thực hiện, đảm bảo
việc thanh toán tiền nhuận bút, phụ cấp hằng tháng cho các đối tượng được hưởng, đảm bảo đầy đủ thủ tục và quyết toán theo đúng
quy định hiện hành.
4. Định kỳ hằng quý, các cơ quan, đơn
vị lập báo cáo gửi về UBND thành phố (Cổng TTĐT thành phố) về kinh phí sử dụng,
đồng thời đánh giá kết quả hoạt động.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện
có khó khăn, vướng mắc kịp thời gởi về Thường trực Cổng
TTĐT thành phố để tổng hợp báo cáo, đề xuất UBND thành phố xem xét, giải quyết./.