|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
57/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Lê Tấn Hổ
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
57/2024/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 08
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG (TRỪ XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ)
TRANG BỊ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan
Đảng Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng
9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2022/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp quản lý, sử dụng
tài sản công thuộc phạm vi tỉnh quản lý của tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính (tại Tờ trình số
684/TTr-STC ngày 11 tháng 3 năm 2024 và các Công văn: số 829/STC-GCS ngày 25
tháng 3 năm 2024, sổ 2755/STC-GCS ngày 05 tháng 9 năm 2024).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế) trang bị
cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
2. Quyết định này không bao gồm quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 1 và điểm c khoản 2 Điều 17 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26
tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
đối với đơn vị sự nghiệp công lập được cơ quan, người có thẩm quyền quy định
hoặc phê duyệt Đề án áp dụng hoặc vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, Ban An toàn giao thông tỉnh và
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục I Quy
định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà
nước, Ban An toàn giao thông tỉnh và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm
vi tỉnh quản lý.
2. Ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục II Quy
định về mức giá xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, Ban An
toàn giao thông tỉnh và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản
lý.
3. Giá mua xe ô tô quy định tại Quyết định này là
giá mua đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, sau khi
trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ phí trước bạ;
lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ phí cấp giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường
hợp xe ô tô được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia
tăng) thì phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để xác định tiêu
chuẩn, định mức.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị:
Căn cứ số lượng, chủng loại, xe ô tô ban hành theo
Phụ lục kèm theo Quyết định này, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, thực hiện chế độ
quản lý, sử dụng, mua sắm, điều chuyển xe chuyên dùng theo đúng quy định của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công hiện hành.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm rà soát, sắp xếp xe
ô tô chuyên dùng các cơ quan, tổ chức, đơn vị; thẩm định tiêu chuẩn, định mức
mua sắm, thanh lý, thu hồi, điều chuyển xe ô tô chuyên dùng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị theo đúng quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 11
năm 2024.
2. Các Quyết định: số 47/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng
11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập,
ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh quản lý; số 28/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng
9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên
dùng phục vụ công tác đào tạo lái xe (xe tập lái, xe sát hạch) trên địa bàn
tỉnh Phú Yên hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Giám đốc Ban Quản
lý dự án sử dụng vốn nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 5;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Kinh tế ngân sách - HĐND tỉnh;
- Ban Pháp chế - HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, To, Thy.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU
CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, BAN AN
TOÀN GIAO THÔNG TỈNH VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN
LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 57/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Yên)
TT
|
Tên đơn vị
|
Định mức
(xe/đơn vị)
|
Chủng loại
|
Mục đích sử dụng
|
|
Tổng cộng
|
285 xe
|
|
|
A
|
KHỐI TỈNH
|
240 xe
|
|
|
1
|
Sở Giao thông vận tải
|
05 xe
|
|
|
|
Thanh tra Giao thông
|
04 xe
|
Xe thanh tra giao
thông
|
Phục vụ tuần tra kiểm soát đảm bảo trật tự an
toàn giao thông
|
01 xe
|
Xe chở thiết bị
cân xe lưu động
|
Phục vụ hoạt động chở thiết bị cân xe lưu động
phục vụ kiểm soát tải trọng phương tiện cho Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu
động
|
2
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10 xe
|
|
|
2.1
|
Nhà hát Ca múa nhạc dân gian Sao biển
|
03 xe
|
Xe ô tô tải hoặc
xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Phục vụ tổ chức biểu diễn, đưa đón cán bộ, diễn
viên, thiết bị biểu diễn
|
2.2
|
Trung tâm Huấn luyện và thi đấu TDTT
|
02 xe
|
Xe ô tô trên 16
chỗ ngồi
|
Đưa vận động viên đi tập luyện và thi đấu
|
2.3
|
Trung tâm Văn hóa và Điện ảnh tỉnh
|
05 xe
|
Xe phát thanh
truyền hình lưu động hoặc xe tải hoặc xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
Thông tin lưu động, chiếu bóng lưu động
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
144 xe
|
|
|
|
Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Hướng nghiệp tỉnh
|
144 xe
|
Theo thông số kỹ
thuật của xe ô tô tập lái, sát hạch (như kích thước chiều dài, chiều rộng,
chiều dài cơ Sở của xe), có gan biên hiệu nhận biết theo quy định
|
Đào tạo, sát hạch lái xe ô tô (xe tập lái, xe sát
hạch)
|
4
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
01 xe
|
Xe ô tô gắn thiết
bị chuyên dùng hoặc xe thanh tra giao thông
|
Phục vụ An toàn giao thông của tỉnh
|
5
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
03 xe
|
Xe phát thanh
truyền hình lưu động
|
Phát thanh, truyền hình lưu động
|
6
|
Trường Cao đẳng Nghề
|
77 xe
|
Theo thông số kỹ
thuật của xe ô tô tập lái, sát hạch (như kích thước chiều dài, chiều rộng,
chiều dài cơ sở của xe), có gắn biển hiệu nhận biết theo quy định
|
Đào tạo, sát hạch lái xe ô tô (xe tập lái, xe sát
hạch)
|
B
|
KHỐI HUYỆN
|
45 xe
|
|
|
1
|
UBND thành phố Tuy Hòa
|
16 xe
|
|
|
1.1
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh
|
02 xe
|
Xe phát thanh
truyền hình lưu động hoặc xe tải
|
Phục vụ hoạt động tuyên truyền, thông tin lưu động
|
1.2
|
Phòng Quản lý đô thị
|
10 xe
|
Xe tải
|
Thực hiện quản lý nhà nước về trật tự đô thị,
trật tự xây dựng, quản lý đất đai trên địa bàn thành phố
|
1.3
|
Trung tâm Cung ứng Dịch vụ Công ích
|
04 xe
|
Xe tải, xe tải có
cần cẩu, xe hút bùn
|
Phục vụ hoạt động trật tự đô thị; Phục vụ sửa
chữa điện chiếu sáng công cộng, đèn tín hiệu giao thông; phục vụ hút bùn và
tưới nước rửa đường
|
2
|
UBND thị xã Đông Hòa
|
08 xe
|
|
|
2.1
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh
|
02 xe
|
Xe phát thanh
truyền hình lưu động hoặc xe tải
|
Phục vụ hoạt động tuyên truyền, thông tin lưu động
|
2.2
|
Phòng Quản lý đô thị
|
06 xe
|
Xe tải
|
Thực hiện quản lý nhà nước về chiếu sáng đô thị,
cây xanh đô thị, phục vụ hoạt động quy hoạch xây dựng, quản lý trật tự xây
dựng,...
|
3
|
UBND thị xã Sông Cầu
|
03 xe
|
|
|
3.1
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh
|
02 xe
|
Xe phát thanh
truyền hình lưu động hoặc xe tải
|
Phục vụ hoạt động tuyên truyền, thông tin lưu động
|
3.2
|
Phòng Quản lý đô thị
|
01 xe
|
Xe tải
|
Phục vụ hoạt động quy hoạch xây dựng, quản lý
trật tự xây dựng
|
4
|
UBND các huyện (06 huyện)
|
18 xe
|
|
|
4.1
|
Trung tâm Văn hóa - The thao và Truyền thanh -
Truyền hình
|
02 xe
|
Xe phát thanh
truyền hình lưu động hoặc xe tải
|
Phục vụ hoạt động tuyên truyền, thông tin lưu động
|
4.2
|
Phòng Kinh tế hạ tầng
|
01 xe
|
Xe tải
|
Phục vụ hoạt động quy hoạch xây dựng, quản lý
trật tự xây dựng
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH VỀ MỨC GIÁ
XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, BAN AN TOÀN GIAO THÔNG
TỈNH VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 57/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Yên)
TT
|
Loại xe
|
Giá mua xe tối
đa/xe (đồng/xe)
|
Ghi chú
|
1
|
Xe ô tô tải
|
850.000.000
|
Trường hợp quá 01 năm, kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành, giá xe ô tô trên thị trường có biến động tăng, Ủy ban
nhân dân tỉnh được xem xét, quyết định giá mua xe ô tô cao hơn nhưng mức giá
tăng thêm không vượt quá 15% so với mức giá theo quy định tại Nghị định này
đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước
thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
|
2
|
Xe ô tô con chuyên dùng đào tạo, tập lái, sát
hạch xe ô tô (kể cả lái xe)
|
950.000.000
|
3
|
Xe ô tô trên 12 chỗ ngồi đến 24 chỗ ngồi chuyên
dùng đào tạo, tập lái, sát hạch xe ô tô (kể cả lái xe)
|
1.300.000.000
|
4
|
Xe ô tô trên 24 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi (kể cả
lái xe)
|
1.400.000.000
|
5
|
Xe ô tô từ 31 chỗ ngồi đến dưới 40 chỗ ngồi (kể cả
lái xe)
|
1.600.000.000
|
6
|
Xe ô tô từ 40 chỗ trở lên (kể cả lái xe)
|
2.900.000.000
|
7
|
Xe ô tô có kết cấu đặc biệt, xe ô tô gắn thiết bị
chuyên dùng hoặc xe ô tô được gan biến hiệu nhận biết theo quy định của pháp
luật
|
Theo giá thị trường từng chủng loại tại thời điểm
mua sắm
|
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (trừ xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (trừ xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
30
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|