|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
57/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Lâm
|
Ngày ban hành:
|
13/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2024/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 13 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
ĐẶC THÙ; DANH MỤC, THỜI GIAN TÍNH HAO MÒN VÀ TỶ LỆ HAO MÒN ĐỐI VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÔ HÌNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn
cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn
cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn
cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5369/TTr-STC ngày 29/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Quyết định này ban hành danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian tính
hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ
chức chính trị - xã hội và doanh nghiệp được giao quản lý tài sản không tính
thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An (gọi
chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp).
2.
Các quy định khác về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp
quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 23/2023/TT-BTC) và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời
gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định vô hình thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Long An
1.
Danh mục tài sản cố định đặc thù thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Quyết định này.
2.
Danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thực
hiện theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp
1.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý tài sản cố định
căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ quản lý tài sản công có trách nhiệm thường
xuyên theo dõi, rà soát, cập nhật để phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh sửa
đổi, bổ sung danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian tính hao mòn
và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình quy định tại các phụ lục kèm theo Quyết
định này.
2.
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý tài sản cố định
căn cứ các nội dung quy định tại Quyết định này và Thông tư số 23/2023/TT-BTC
thực hiện việc ghi sổ kế toán, kiểm kê, báo cáo kê khai tài sản để đăng nhập
thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo đúng quy định.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với
tài sản cố định vô hình có thay đổi nguyên giá, đã xác định lại các chỉ tiêu
nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản cố định để điều chỉnh sổ kế toán và thực
hiện kế toán theo quy định tại Quyết định số 50/2020/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của
UBND tỉnh ban hành danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn tài sản cố định; danh mục
tài sản cố định đặc thù; xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố
định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An thì từ năm tài chính 2024
căn cứ nguyên giá đã xác định lại và đã thực hiện kế toán, căn cứ tỷ lệ hao mòn
tài sản cố định theo quy định tại Quyết định này để xác định mức hao mòn hàng
năm của tài sản cố định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/11/2024 và thay thế Quyết định số
50/2020/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh ban hành danh mục tài sản chưa đủ
tiêu chuẩn tài sản cố định; danh mục tài sản cố định đặc thù; xác định thời
gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Long An.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này.
2.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ
chức, đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính tổng hợp, đề
xuất) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ngành và đoàn thể tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 3 Điều
6;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- TT.TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- CVP, PCVP.UBND tỉnh;
- Phòng: VHXH, KTTC;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Quoc.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Lâm
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC
THÙ
(kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND
ngày 13/11/2024 của UBND tỉnh Long An)
STT
|
DANH MỤC
|
A
|
Danh mục các di tích lịch sử văn hóa
|
I
|
Di tích lịch sử cấp quốc gia
|
1
|
Nhà
Trăm Cột, xã Long Hựu Đông, huyện Cần Đước
|
2
|
Ngã
tư Rạch Kiến, xã Long Hào, huyện Cần Đước
|
3
|
Chùa
Phước Lâm, xã Tân Lân, huyện Cần Đước
|
4
|
Khu
vực Ngã tư Đức Hòa, thị trấn Đức Hòa, huyện Đức Hoà
|
5
|
Phế
tích kiến trúc Gò Xoài, Gò Đồn, Gò Năm Tước, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hoà
|
6
|
Lăng
mộ và Đền thờ Nguyễn Huỳnh Đức, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An
|
7
|
Vàm
Nhựt Tảo, xã Tân Bình, huyện Tân Trụ
|
8
|
Chùa
Tôn Thanh, xã Mỹ Lộc, huyện Cần Giuộc
|
9
|
Đình
Vĩnh Phong, thị trấn Thủ Thừa, huyện Thủ Thừa
|
10
|
Các
địa điểm thuộc Căn cứ Bình Thành, xã Bình Hòa Hưng, huyện Đức Huệ
|
11
|
Rạch
Núi, xã Đông Thạnh, huyện Cần Giuộc
|
12
|
Khu
lưu niệm Nguyễn Thông, xã Phú Ngãi Trị, huyện Châu Thành
|
13
|
Gò
Ô Chùa, xã Hưng Điền A, huyện Vĩnh Hưng
|
14
|
Nhà
và Lò gạch Võ Công Tồn, xã Long Hiệp, huyện Bến Lức
|
15
|
Căn
cứ Xứ ủy và Ủy ban hành chính kháng chiến Nam Bộ (1946-1949), xã Nhơn Hòa Lập,
huyện Tân Thạnh
|
16
|
Cụm
nhà cổ Thanh Phú Long, xã Thanh Phú Long, huyện Châu Thành
|
17
|
Địa
điểm An Sơn, xã An Ninh Tây, huyện Đức Hòa
|
18
|
Địa
điểm thành lập chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên của tỉnh Chợ Lớn (khu nhà ông Bộ
Thỏ), Xã Đức Hòa Thượng, huyện Đức Hoà
|
19
|
Đình
Tân Xuân, thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành
|
20
|
Khu
lưu niệm Luật sư Nguyễn Hữu Thọ (gồm: ngôi nhà ở thời niên thiếu và nhà tưởng
niệm), thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức
|
21
|
Khu
vực Đồn Long Khốt, xã Thái Bình Trung, huyện Vĩnh Hưng
|
II
|
Di tích lịch sử cấp tỉnh
|
1
|
Mộ
và Đền thờ Lãnh binh Nguyễn Văn Tiến, xã Mỹ Lệ, huyện Cần Đước
|
2
|
Khu
vực Xóm Chùa, xã Tân Lân, huyện Cần Đước
|
3
|
Khu
vực Nhà Dài, xã Tân Lân, huyện Cần Đước
|
4
|
Khu
vực ngã ba Tân Chánh, xã Tân Chánh, huyện Cần Đước
|
5
|
Nền
nhà hội Phước Vân, xã Phước Vân, huyện Cần Đước
|
6
|
Xóm
Trường, xã Long Sơn, huyện Cần Đước
|
7
|
Đình
Tân Chánh và lăng mộ Nguyễn Khắc Tuấn, xã Tân Chánh, huyện Cần Đước
|
8
|
Khu
vực Quéo Ba, xã Mỹ Quý Tây, huyện Đức Huệ
|
9
|
Khu
vực Sân vận động Quéo Ba, xã Mỹ Quý Tây, huyện Đức Huệ
|
10
|
Khu
vực Bến phà Đức Huệ, thị trấn Đông Thành, huyện Đức Huệ
|
11
|
Khu
Hội đồng Sầm, xã Bình Hoà Bắc, huyện Đức Huệ
|
12
|
Giồng
Dinh, xã Mỹ Thạnh Tây, huyện Đức Huệ
|
13
|
Miếu
ông Lê Công Trình, xã Mỹ Thạnh Đông, huyện Đức Huệ
|
14
|
Miếu
ông Giồng Lớn, xã Mỹ Thạnh Tây, huyện Đức Huệ
|
15
|
Địa
điểm thành lập Khu 7, Khu 8, Khu 9, xã Bình Hoà Nam, huyện Đức Huệ
|
16
|
Địa
điểm thực dân Pháp thảm sát nhân dân kinh Lò Đường ngày 28/01/1947 (mùng 7
tháng Giêng năm Đinh Hợi), xã Bình Hòa Nam, huyện Đức Huệ
|
17
|
Đồn
Rạch Cát, xã Long Hựu Đông, huyện Cần Đước
|
18
|
Khu
vực ngã ba Tân Lân, xã Tân Lân, huyện Cần Đước
|
19
|
Địa
điểm thành lập chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên của huyện Cần Giuộc, xã Phước
Lâm, huyện Cần Giuộc
|
20
|
Khu
vực Cầu Kinh, xã Phước Vĩnh Tây, huyện Cần Giuộc
|
21
|
Khu
vực Ngã Ba Mũi Tàu, xã Trường Bình, huyện Cần Giuộc
|
22
|
Khu
vực Rạch Bà Kiểu, xã Phước Lại, huyện Cần Giuộc
|
23
|
Khu
vực Sân banh Cần Giuộc, thị trấn Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc
|
24
|
Đám
lá tối trời, xã Nhựt Ninh, huyện Tân Trụ
|
25
|
Khu
vực chợ Mỹ Bình, xã Tân Bình, huyện Tân Trụ
|
26
|
Miễu
ông Bần Quỳ, xã Nhựt Ninh, huyện Tân Trụ
|
27
|
Khu
vực tượng đài Bến Lức, thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức
|
28
|
Khu
vực Xóm Nghề, xã Thạnh Đức, huyện Bến Lức
|
29
|
Nhà
Long Hiệp - Địa điểm thành lập Tỉnh ủy đầu tiên của tỉnh Chợ Lớn tháng
11/1930, xã Long Hiệp, huyện Bến Lức
|
30
|
Rừng
Tràm Bà Vụ, xã Tân Hòa, huyện Bến Lức
|
31
|
Đồn
Ông Tờn, xã Bình Hiệp, thị xã Kiến Tường
|
32
|
Khu
vực Gò Bắc Chiêng, phường 1, thị xã Kiến Tường
|
33
|
Núi
đất, phường 1, thị xã Kiến Tường
|
34
|
Vùng
Bắc Chan, xã Tuyên Thạnh, thị xã Kiến Tường
|
35
|
Khu
vực Miễu Bà Cố, xã Phú Ngãi Trị, huyện Châu Thành
|
36
|
Cù
tròn, xã Thanh Phú Long, huyện Châu Thành
|
37
|
Đồng
41, xã Tân Hoà, huyện Tân Thạnh
|
38
|
Gò Giồng
Dung, Xã Hậu Thạnh Tây, Huyện Tân Thạnh
|
39
|
Khu
vực Kinh Bùi, Xã Tân Ninh, Huyện Tân Thạnh
|
40
|
Chùa
Thới Bình, Xã Phước Lại, Huyện Cần Giuộc
|
41
|
Đình
Chánh Tân Kim, Xã Tân Kim, Huyện Cần Giuộc
|
42
|
Khu
lưu niệm Nguyễn Thái Bình, Xã Tân Kim, Huyện Cần Giuộc
|
43
|
Miếu
Bà Ngũ Hành, Xã Long Thượng, Huyện Cần Giuộc
|
44
|
Gò
Gòn, Xã Hưng Thạnh, Huyện Tân Hưng
|
45
|
Khu
vực kinh Nguyễn Văn Trỗi, Xã Hưng Điền B, Huyện Tân Hưng
|
46
|
Gò
Ông Lẹt, Xã Vĩnh Thuận, Huyện Vĩnh Hưng
|
47
|
Sông
Vàm Cỏ Tây-Đoạn Tuyên Bình, Xã Tuyên Bình Tây, Huyện Vĩnh Hưng
|
48
|
Nhà
Tổng Thận, Phường 1, thành phố Tân An
|
49
|
Nhà
Thuốc Minh Xuân Đường, Phường 1, thành phố Tân An
|
50
|
Chùa
Linh Nguyên, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa
|
51
|
Đình
Mỹ Hạnh, Xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hòa
|
52
|
Đồn
Đức Lập, Xã Đức Lập Thượng, Huyện Đức Hòa
|
53
|
Giồng
Cám, Xã Đức Hòa Thượng, Huyện Đức Hòa
|
54
|
Khu
vực Bàu Tràm, Xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hòa
|
55
|
Khu
vực Bót Cũ, Xã Hòa Khánh Nam, Huyện Đức Hòa
|
56
|
Mộ và
Miếu thờ Nguyễn Văn Quá, Xã Mỹ Hạnh Bắc, Huyện Đức Hòa
|
57
|
Trung
tâm Huấn luyện Biệt kích Hiệp Hòa, Thị trấn Hiệp Hòa, Huyện Đức Hòa
|
58
|
Đình
Mương Trám, Xã Thạnh Lợi, Huyện Bến Lức
|
59
|
Căn
cứ Phân Khu Ủy và Bộ tư lệnh Phân khu III, xã Thuận Mỹ, huyện Châu Thành
|
60
|
Chùa
Thạnh Hòa, xã Đông Thạnh, huyện Cần Giuộc
|
61
|
Gò
Chùa Nổi, xã Tuyên Bình, huyện Vĩnh Hưng
|
62
|
Đình
Vĩnh Bình, xã Vĩnh Công, huyện Châu Thành
|
63
|
Địa
điểm đế quốc Mỹ thảm sát nhân dân Vàm Rạch Gốc ngày 27 tháng 11 năm Mậu Thân (15-01-1969),
xã Mỹ Thạnh Đông, huyện Đức Huệ
|
64
|
Đình
Phú Khương, xã Mỹ Phú, huyện Thủ Thừa
|
65
|
Đình
Xuân Sanh, phường 6, thành phố Tân An
|
66
|
Đình
Phước Lý, xã Phước Lý, huyện Cần Giuộc
|
67
|
Đình
Hoà Điều, xã Hoà Phú, huyện Châu Thành
|
68
|
Khu
vực Cầu Tre, xã Phước Vĩnh Đông, huyện Cần Giuộc
|
69
|
Cổ
Miếu Tân Hòa, xã Tân Hòa, huyện Tân Thạnh
|
70
|
Đình
Khánh Hậu, phường Khánh Hậu, thành phố Tân An
|
71
|
Chùa
Kim Cang, xã Bình Thạnh, huyện Thủ Thừa
|
72
|
Khu
tưởng niệm cán bộ, chiến sĩ Sư đoàn 9 và Thanh niên xung phong hy sinh trong
chiến dịch Mậu Thân 1968, xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa
|
73
|
Khu
lưu niệm Giáo sư Trần Văn Giàu, xã Dương Xuân Hội, huyện Châu Thành
|
74
|
Cụm
di tích Chùa Ông và Đình thần Nhựt Tảo, xã Tân Bình, huyện Tân Trụ
|
75
|
Căn
cứ liên quận 5, 6, 7, 8 và Ban Hoa vận, Ban Công vận thuộc Khu ủy Sài Gòn-Chợ
Lớn-Gia Định, giai đoạn 1961-1964, xã Mỹ Hạnh Nam, huyện Đức Hoà
|
76
|
Khu
tưởng niệm liệt sỹ Trung đoàn 207, xã Thạnh Phước, huyện Thạnh Hoá
|
77
|
Lò
Gạch, xã Vĩnh Trị, huyện Vĩnh Hưng
|
78
|
Nhà
Vuông, xã Bình Tâm, thành phố Tân An
|
79
|
Căn
cứ Tỉnh ủy Kiến Tường trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1957-1975), xã
Bình Thạnh, huyện Mộc Hoá
|
80
|
Khu
vực Cống Bần, xã Bình Tịnh, huyện Tân Trụ
|
81
|
Mộ Đỗ
Tường Phong, xã Phú Ngãi Trị, huyện Châu Thành
|
82
|
Miếu
Hai Bà Trưng, xã Mỹ Lộc, huyện Cần Giuộc
|
83
|
Đình
Rừng Muỗi, xã Tân Mỹ, huyện Đức Hoà
|
84
|
Sở
Chí Thiện, xã Nhơn Ninh, huyện Tân Thạnh
|
85
|
Nhà
ông Nguyễn Văn Huệ, cơ sở hoạt động cách mạng Mỹ An Phú, xã Mỹ Phú, huyện Thủ
Thừa
|
86
|
Đình
Bình Đức, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc
|
87
|
Địa
điểm thành lập Cơ quan Chính trị Quân Khu 8, xã Nhơn Ninh, huyện Tân Thạnh
|
88
|
Đình
Tân Phước Tây, xã Tân Phước Tây, huyện Tân Trụ
|
89
|
Khu
tưởng niệm liệt sỹ Trung đoàn 88 hy sinh trong trận chống càn tại khu vực
Kinh Ngang và Kinh 62 (từ ngày 06/02 đến ngày 07/02/1970), xã Vĩnh Đại, huyện
Tân Hưng
|
90
|
Gò
Duối, xã Thái Bình Trung, huyện Vĩnh Hưng
|
91
|
Miếu
Quan Thánh Đế, phường 1, thành phố Tân An
|
92
|
Đình
Đức Hoà, thị trấn Đức Hoà, huyện Đức Hoà
|
93
|
Khu
lưu niệm truyền thống Tiểu đoàn 261-Giron, xã Tân Hiệp, huyện Thạnh Hoá
|
94
|
Chùa
Ông, thị trấn Tân Trụ, huyện Tân Trụ
|
95
|
Đồn
Cò - Mi - Đọt, xã Mỹ Yên, huyện Bến Lức
|
96
|
Khu
vực Cầu Nam Bộ, xã Bình Đức, huyện Bến Lức
|
97
|
Xóm
Trầu, xã Thạnh Đức, huyện Bến Lức
|
98
|
Di
chỉ khảo cổ học Gò Chùa, xã Thạnh Trị, thị xã Kiến Tường
|
99
|
Đình
Vạn Phước, xã Mỹ Lệ, huyện Cần Đước
|
100
|
Khu
tưởng niệm cán bộ, chiến sĩ Tiểu đoàn 263 hy sinh trong trận Cầu Ván ngày
03/5/1968, xã An Lục Long, huyện Châu Thành
|
101
|
Đình
Bình Lập, phường 3, thành phố Tân An
|
102
|
Khu
lưu niệm truyền thống Trung đoàn 271, Xã An Ninh Đông và Xã An Ninh Tây, huyện
Đức Hoà
|
103
|
Miếu
Ông Bình Hòa Bắc, xã Bình Hoà Bắc, huyện Đức Huệ
|
104
|
Khu
tưởng niệm 42 liệt sỹ Tiểu đoàn Đồng Nai, phường 7, thành phố Tân An
|
105
|
Khu
lưu niệm nhạc sĩ Cao Văn Lầu, xã Thuận Mỹ, huyện Châu Thành
|
B
|
Cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, di tích
|
I
|
Bảo
vật quốc gia
|
1
|
Tượng
thần Vishnu (01 hiện vật)
|
2
|
Bộ
sưu tập hiện vật vàng Gò Xoài (01 bộ gồm 24 hiện vật)
|
II
|
Cổ
vật, hiện vật trong Bảo tàng, di tích
|
1
|
Nhóm
hiện vật kim loại (560 hiện vật)
|
2
|
Nhóm
hiện vật nhựa (26 hiện vật)
|
3
|
Nhóm
hiện vật thủy tinh (19 hiện vật)
|
4
|
Nhóm
hiện vật gỗ, tre (224 hiện vật)
|
5
|
Nhóm
hiện vật vải (89 hiện vật)
|
6
|
Nhóm
hiện vật giấy (364 hiện vật)
|
7
|
Nhóm
hiện vật chất liệu xương (297 hiện vật)
|
8
|
Nhóm
hiện vật chất liệu gốm, sành, sứ (3.407 hiện vật)
|
9
|
Nhóm
hiện vật chất liệu đá (1.152 hiện vật)
|
10
|
Nhóm
hiện vật chất liệu khác (8.250 hiện vật)
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC, THỜI GIAN TÍNH HAO
MÒN VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(kèm theo Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND
ngày 13/11/2024 của UBND tỉnh Long An)
STT
|
Danh mục
|
Thời gian tính hao mòn (năm)
|
Tỷ lệ hao mòn (% năm)
|
Loại 1
|
Quyền
tác giả
|
|
|
1
|
Tác
phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa
|
25
|
4
|
2
|
Tác
phẩm sân khấu, điện ảnh
|
25
|
4
|
3
|
Tác
phẩm âm nhạc
|
25
|
4
|
4
|
Tác
phẩm báo chí
|
25
|
4
|
5
|
Tác
phẩm kiến trúc
|
25
|
4
|
6
|
Quyền
tác giả khác
|
25
|
4
|
Loại 2
|
Quyền
sở hữu công nghiệp
|
|
|
1
|
Bằng
phát minh, sáng chế
|
20
|
5
|
2
|
Bản
quyền phần mềm máy tính
|
20
|
5
|
3
|
Giải
pháp hữu ích
|
10
|
10
|
4
|
Nhãn
hiệu
|
10
|
10
|
5
|
Quyền
sở hữu công nghiệp khác
|
20
|
5
|
Loại 3
|
Quyền
đối với giống cây trồng
|
|
|
1
|
Bằng
bảo hộ đối với giống cây thân gỗ
|
25
|
4
|
2
|
Bằng
bảo hộ đối với giống cây trồng khác
|
20
|
5
|
3
|
Bản
quyền giống lúa
|
10
|
10
|
Loại 4
|
Phần
mềm ứng dụng
|
|
|
1
|
Cơ
sở dữ liệu
|
5
|
20
|
2
|
Phần
mềm kế toán
|
5
|
20
|
3
|
Phần
mềm dịch vụ công, cổng thông tin điện tử
|
5
|
20
|
4
|
Phần
mềm quản lý bệnh viện, trường học
|
5
|
20
|
5
|
Phần
mềm quản lý tài sản
|
5
|
20
|
6
|
Phần
mềm quản lý văn bản
|
5
|
20
|
7
|
Phần
mềm ứng dụng khác
|
5
|
20
|
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND về Danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 57/2024/QĐ-UBND ngày 13/11/2024 về Danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
605
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|