ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2016/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ
DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định 67/2012/NĐ-CP
ngày 10/09/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài
chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
Tờ trình số 8213/TTrLN: TC-NN&PTNT ngày 19/12/2016
và Văn bản thẩm định số 2586 ngày 26/12/2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định giá dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn Thành phố (phụ lục chi tiết kèm
theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham
mưu, đề xuất UBND Thành phố về mô hình tổ chức thực hiện giá dịch vụ công ích
đồng bộ, báo cáo UBND Thành phố.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
quận, huyện, thị xã; Các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi; Tổ hợp
tác dùng nước; Chủ tịch UBND các phường, xã, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ
tịch UBND TP;
- Các Đ/c PCT UBND TP;
- VPUB: Các PCVP; các phòng CV;
- Báo Hà Nội mới, Báo KTĐT;
- Cổng giao tiếp điện tử Thành phố;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Toản
|
PHỤ LỤC
GIÁ
DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số:
55/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND Thành phố)
1. Giá dịch vụ công ích thủy lợi
đối với đất trồng lúa:
STT
|
Vùng
và biện pháp công trình
|
Mức
thu
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
1
|
Khu vực các xã miền núi
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
2
|
Khu vực đồng bằng
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.646
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.152
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.399
|
3
|
Khu vực các xã vùng trung du, bán
sơn địa
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.433
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.003
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.218
|
1.1. Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần thì thu bằng 60% mức thu trên.
1.2. Trường
hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức thu
trên.
1.3. Trường
hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức thu trên.
1.4. Trường
hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp
động lực hỗ trợ thì thu bằng 45% mức thu trên.
1.5. Trường hợp phải tách riêng mức
thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích (kể cả diện tích do các Công ty thủy
lợi tỉnh ngoài phục vụ) thì mức dịch vụ công ích thủy lợi cho tưới bằng 70%,
cho tiêu bằng 30% mức thu trên.
1.6. Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức thu được tính tăng thêm 20% mức thu
trên.
1.7. Đối với trường hợp diện tích
canh tác một vụ lúa, một vụ cá thu bằng mức thu dịch vụ công ích thủy lợi đối
với đất trồng lúa tương ứng.
2. Giá dịch vụ
công ích thủy lợi đối với đất không sử dụng vào mục đích trồng lúa:
2.1. Đối với diện tích trồng mạ, rau,
màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu dịch vụ công ích
thủy lợi bằng 40% mức thu dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa.
2.2. Trường hợp cấp nước tưới cho cây
công nghiệp dài ngày, hoa, cây ăn quả, cây cảnh: mức thu bằng 1.020 đồng/m3
cho cấp nước bằng động lực; bằng 840 đồng/m3 cho
cấp nước bằng trọng lực. Nếu không tính được theo mét khối (m3) thì
thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức thu dịch vụ công ích thủy lợi đối
với đất trồng lúa cho 1 năm.
2.3. Trường hợp cấp nước để nuôi
trồng thủy sản: mức thu bằng 840 đồng/m3 cho cấp nước bằng động lực;
bằng 600 đồng/m3 cho cấp nước bằng trọng lực; Nếu không thu được
theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng
2.500.000 đồng/ha/năm. Đối với trường hợp
chỉ cấp nước tạo nguồn hoặc nuôi trồng thủy sản 01 vụ/năm thì
mức thu bằng 50% mức thu dịch vụ công ích thủy lợi trên.
3. Giá tiền nước
đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi
để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
3.1. Cấp nước để cung cấp cho sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ: mức thu bằng 1.800 đồng/m3
cho cấp nước bằng động lực; bằng 900 đồng/m3 cho cấp nước bằng trọng
lực.
3.2. Cấp nước cho nhà máy nước sinh
hoạt, chăn nuôi: mức thu bằng 1.320 đồng/m3 cho cấp nước bằng động
lực; bằng 900 đồng/m3 cho cấp nước bằng trọng lực.
3.3. Sử dụng công trình thủy lợi để
kinh doanh nuôi trồng thủy sản, nuôi cá bè: mức thu tính bằng tỷ lệ 7% giá trị
sản lượng.
3.4. Sử dụng công trình thủy lợi để
kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn,
casino, nhà hàng): mức thu tính bằng tỷ lệ 12% doanh thu về hoạt động du lịch,
giải trí.
3.5. Sử dụng nước từ công trình thủy
lợi để phát điện: mức thu tính bằng tỷ lệ 10% giá trị sản lượng điện thương
phẩm.
3.6. Vận tải qua âu thuyền, cống của
hệ thống thủy lợi mức thu bằng 7.200 đồng/tấn/lượt thuyền, sà lan hoặc 1.800
đồng/m2/lượt các loại bè.
4. Giá dịch vụ công ích thủy lợi nội đồng: Mức trần dịch vụ công ích thủy lợi
nội đồng quy định là 36.000 đồng/sào/năm (1 sào = 360m2).