ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2024/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
20 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra
việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích,
dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự
báo giá thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 146/TTr-STC ngày 06 tháng 11 năm 2024 và Văn bản số 5618/STC-GCS ngày
11 tháng 12 năm 2024 về việc Dự thảo Quyết định quy định quản lý Nhà nước về
giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về phân công, phân cấp thực
hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá trên địa bàn thành phố
Hải Phòng.
Những nội dung khác liên quan đến quản lý nhà nước
về giá, thẩm định giá không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Luật
Giá năm 2023 và các văn bản hướng dẫn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện
các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động trong
lĩnh vực giá, thẩm định giá trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện bình ổn giá
1. Sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ
có trách nhiệm đề xuất, tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực
hiện bình ổn giá theo chủ trương của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ, cơ quan ngang
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực đối với các mặt hàng cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì
đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn
chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo
vệ thực vật.
b) Sở Công thương chủ trì đối với các mặt hàng
xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
c) Sở Y tế chủ trì đối với mặt hàng sữa dành cho
trẻ em dưới 06 tuổi; thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành.
d) Sở quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì đối với hàng hóa,
dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá và hàng hóa,
dịch vụ không nằm trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá nhưng cần bình ổn
giá ngay theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 20 của Luật Giá.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý
của nhiều Sở thì tùy theo tình hình cụ thể Ủy ban nhân dân thành phố phân công
cho một trong các Sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ chủ trì.
2. Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại
Khoản 1 Điều này có trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện bình ổn giá,
tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo kết quả về Bộ, cơ quan ngang Bộ
quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định.
3. Trường hợp cần điều chỉnh Danh mục hàng hóa,
dịch vụ bình ổn giá, Sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ lấy ý
kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và tham mưu Ủy ban nhân dân thành
phố lấy ý kiến Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định tại
Điểm c Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP và chuẩn bị hồ sơ theo quy
định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP gửi Sở Tài chính để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ Tài chính.
4. Đối với trường hợp bình ổn giá tại phạm vi địa
phương, Sở quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại Khoản 1 Điều này gửi hồ sơ đến
Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định
việc bình ổn giá tại địa phương; thực hiện rà soát, đánh giá diễn biến giá hàng
hóa, dịch vụ trong thực tế, tổng hợp kết quả và tham mưu Ủy ban nhân dân thành
phố báo cáo Chính phủ về kết quả bình ổn giá, đồng thời trực tiếp gửi Bộ Tài
chính tổng hợp theo quy định.
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp bình ổn giá trên địa bàn theo
phân công của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Trách nhiệm thẩm định phương án giá và
đề xuất điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
1. Phân công cơ quan thực hiện việc thẩm định
phương án giá hàng hóa, dịch vụ theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Cơ quan được phân công nhiệm vụ nêu tại Khoản 1
Điều này có trách nhiệm:
a) Tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá theo quy định;
b) Thực hiện việc thẩm định phương án giá hàng hóa,
dịch vụ;
c) Trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
d) Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ lập phương án giá để xem xét, điều chỉnh giá; kiểm tra, xem xét kiến
nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; thực
hiện việc thẩm định điều chỉnh phương án giá và trình cơ quan có thẩm quyền.
3. Trường hợp Bộ, cơ quan ngang Bộ định khung giá
hoặc giá tối đa hoặc giá tối thiểu để các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định giá cụ
thể theo Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , cơ quan chủ trì thực hiện
việc thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại
Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Trường hợp cần điều chỉnh danh mục hàng hóa,
dịch vụ do Nhà nước định giá, Sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ
chuẩn bị hồ sơ theo quy định để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ Tài
chính tổng hợp.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý kê khai giá
1. Phân công cơ quan tiếp nhận kê khai giá và tham mưu
Ủy ban nhân dân thành phố quy định đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của hàng hóa, dịch
vụ theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Cơ quan được phân công nhiệm vụ nêu tại Khoản 1
Điều này có trách nhiệm:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy
định đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Quyết định này;
b) Thực hiện tiếp nhận kê khai giá theo quy định tại
Điều 28 Luật Giá và Điều 17 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ; thực hiện các quyền và trách
nhiệm của cơ quan tiếp nhận kê khai giá theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị
định số 85/2024/NĐ-CP ;
c) Trường hợp cần điều chỉnh danh mục hàng hóa,
dịch vụ thực hiện kê khai giá theo Điều 15 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ; Sở quản
lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố lấy ý kiến Bộ, cơ quan ngang
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 15 Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP và chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP gửi Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ
Tài chính.
d) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, đề
xuất xây dựng và điều chỉnh danh sách các tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thực hiện kê khai giá tại địa phương theo nhiệm vụ tiếp nhận kê khai giá tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Tài chính để tổng hợp trước
ngày 02 tháng 01 hằng năm.
3. Trách nhiệm rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân thành
phố ban hành danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai
giá tại địa phương như sau:
a) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở quản
lý lĩnh vực, chuyên ngành tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức rà soát,
ban hành danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
tại địa phương và không thuộc danh sách kê khai giá của Bộ, cơ quan ngang Bộ đã
ban hành.
b) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, cơ
quan có liên quan rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh danh
sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương
trước ngày 15 tháng 02 hằng năm hoặc khi phát sinh yêu cầu cần điều chỉnh Danh
sách tổ chức thực hiện kê khai giá.
Điều 6. Kiểm tra yếu tố hình thành giá
Việc kiểm tra yếu tố hình thành giá được thực hiện trong
các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Giá. Các Sở quản lý ngành,
lĩnh vực thuộc thành phố có trách nhiệm thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành
giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên ngành quản lý theo
thẩm quyền hoặc thực hiện theo nhiệm vụ quản lý nhà nước về bình ổn giá, thẩm
định giá, kê khai giá được Ủy ban nhân dân thành phố phân công tại các Điều 3,
4 và 5 Quyết định này.
Điều 7. Tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường
1. Sở Tài chính tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường định kỳ và xây dựng báo cáo giá thị trường định kỳ trên địa bàn thành
phố, trực tiếp báo cáo Bộ Tài chính để tổng hợp theo quy định tại Khoản 2 Điều
15, Khoản 1, Khoản 2 Điều 16 Thông tư 29/2024/TT-BTC trên cơ sở tổ chức thực
hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và tổng hợp báo cáo
của các cơ quan được giao nhiệm vụ báo cáo tại Khoản 2, 3 Điều này.
2. Cục Thống kê phối hợp cung cấp báo cáo chỉ số
giá tiêu dùng (CPI) của thành phố, phân tích diễn biến CPI của thành phố trong
kỳ báo cáo (nếu có), phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động
đến CPI (nếu có).
3. Phân công các cơ quan được giao nhiệm vụ tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường định kỳ gửi Sở
Tài chính để tổng hợp chung; chi tiết phân công thực hiện theo phụ lục III kèm
theo Quyết định này.
4. Tần suất thực hiện, thời gian chốt số liệu báo
cáo và thời hạn của báo cáo giá thị trường định kỳ gửi Sở Tài chính tổng hợp:
a) Tần suất thực hiện báo cáo: Thực hiện theo quy
định tại Điểm a Khoản 2 Điều 16 Thông tư 29/2024/TT-BTC ;
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thực hiện theo
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư 29/2024/TT-BTC ;
c) Thời hạn gửi báo cáo: Các cơ quan được giao
nhiệm vụ báo cáo tại Khoản 3 Điều này định kỳ xây dựng và gửi báo cáo giá thị
trường về Sở Tài chính trước ngày 02 của tháng tiếp theo sau tháng kỳ báo cáo
đối với báo cáo tháng và trước ngày 03 của tháng tiếp theo sau tháng cuối cùng
của kỳ báo cáo đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm; đối với báo cáo
6 tháng, 9 tháng và cả năm, thực hiện báo cáo tương ứng quý II và 6 tháng, quý III
và 9 tháng, quý IV và cả năm.
5. Đối với công tác báo cáo giá thị trường đột
xuất, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá
thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường đột xuất của địa phương để gửi
báo cáo đến Bộ Tài chính để tổng hợp theo quy định tại Khoản 2 Điều 15, Khoản
1, Khoản 3 Điều 16 Thông tư 29/2024/TT-BTC ; tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
xây dựng báo cáo giá thị trường trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ khi có yêu
cầu.
Điều 8. Xây dựng Cơ sở dữ liệu về giá
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư, xây dựng
và thống nhất quản lý Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương.
Điều 9. Quản lý Cơ sở dữ liệu về giá
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
cơ quan thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức việc quản trị, điều hành toàn bộ hoạt động của hệ thống Cơ sở dữ
liệu về giá tại địa phương; thực hiện nhiệm vụ vận hành, bảo trì, nâng cấp Cơ
sở dữ liệu về giá tại địa phương; triển khai tổ chức các hoạt động quản lý, vận
hành, khai thác thông tin, dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương và
kết nối dữ liệu về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.
Điều 10. Trách nhiệm cập nhật thông tin dữ liệu
vào Cơ sở dữ liệu về giá
1. Các sở, ngành, cơ quan thuộc thành phố chịu
trách nhiệm cập nhật thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương
gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá
của Ủy ban nhân dân thành phố do Sở quản lý lĩnh vực, chuyên ngành chủ trì tham
mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành;
b) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng
thẩm định giá do sở, ngành, cơ quan thuộc thành phố quyết định thành lập hoặc
tham mưu cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập;
c) Giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai theo
phân công tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định này;
d) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua
theo phương thức đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu theo văn bản
phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu của Ủy ban nhân dân thành phố do sở, ngành,
cơ quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành;
đ) Giá thực hiện khai thác tài sản công tại cơ quan
và các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc theo pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản công.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm cập
nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương gồm:
a) Thông báo kết quả thẩm định giá của Hội đồng
thẩm định giá do Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập hoặc do các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập;
b) Giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai theo
phân công tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định này;
c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua
theo phương thức đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu theo văn bản
phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu của Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban
nhân dân cấp huyện chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành;
d) Giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất sau khi hoàn
thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
kết quả trúng đấu giá.
đ) Giá thực hiện khai thác tài sản công tại cơ quan
và các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc theo pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản công.
3. Ngoài các thông tin quy định tại Khoản 1, 2 Điều
này, các sở, ngành, cơ quan thuộc thành phố và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
cập nhật thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương cụ thể như
sau:
a) Sở Tài chính: Báo cáo giá thị trường của Ủy ban nhân
dân thành phố theo quy định của Bộ Tài chính; Giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp tại
Điểm c Khoản này; Danh sách các tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện
kê khai giá; Giá tính thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật về thuế tài
nguyên;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Bảng giá đất thành
phố; Giá đất được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Giá trúng
đấu giá quyền sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường
hợp Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kết quả trúng đấu giá; các loại giá đất
khác do Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt theo quy định tại pháp luật về đất
đai.
c) Sở Xây dựng: Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo; Các loại giá thực hiện theo
pháp luật về nhà ở do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định;
d) Sở Y tế: Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do cơ quan
có thẩm quyền tại thành phố định giá theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa
bệnh;
đ) Sở Giáo dục và Đào tạo: Học phí, giá dịch vụ
trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công
lập do cơ quan có thẩm quyền tại thành phố định giá theo quy định của pháp luật
về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại học;
e) Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc tham
mưu để Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt: Giá gói thầu, Giá trúng
thầu của hàng hóa, dịch vụ được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đấu
thầu.
Điều 11. Cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra
việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
1. Sở Tài chính: Kiểm tra các Sở quản lý ngành,
lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thuộc
thành phố về việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá
được Ủy ban nhân dân thành phố phân công tại Quyết định này.
2. Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực thuộc thành phố
và Ủy ban nhân dân cấp huyện: Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm
định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc và các tổ chức trong danh
sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo ngành, lĩnh vực thực hiện kê
khai giá trên địa bàn thành phố.
3. Thành viên đoàn kiểm tra (bao gồm trưởng đoàn
kiểm tra) do các Sở quản lý ngành, lĩnh vực thuộc thành phố và Ủy ban nhân dân
cấp huyện được giao nhiệm vụ kiểm tra quyết định.
4. Cơ quan được giao nhiệm vụ tại Khoản 1, 2 Điều
này có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra, gửi Sở Tài chính trước ngày 15
tháng 12 hằng năm để tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân thành phố để phê duyệt
theo quy định.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND
ngày 11/09/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định quản lý nhà nước về giá
trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
3. Bãi bỏ Khoản 12 Điều 1 Quyết định số 36/2020/QĐ-UBND
ngày 11/12/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn thành
phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1063/2015/QĐ-UBND và Khoản 1 Điều 23 Quy định
quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng
ban hành kèm theo Quyết định 1063/2015/QĐ-UBND ngày 21/05/2015 của Ủy ban nhân
dân thành phố.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 20 Quy định quản
lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu dân cư nông thôn tập
trung và khu công nghiệp; quản lý, phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý bùn
thải từ hầm cầu, bể phốt, bùn thải từ hệ thống thoát nước trên địa bàn thành
phố Hải Phòng kèm theo Quyết định số 48/2023/QĐ-UBND ngày 08/12/2023 của Ủy ban
nhân dân thành phố như sau:
“6. Đối với hệ thống thoát nước được đầu tư từ
ngân sách nhà nước, thực hiện xây dựng và thẩm định phương án giá theo Luật Giá
và các văn bản hướng dẫn Luật Giá. Đối với nguồn vốn khác thực hiện theo Khoản
2 Điều 41 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP .”
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng
văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Trong quá trình thực hiện quyết định này, nếu có
vướng mắc hoặc nội dung đặc thù cần hướng dẫn, các đơn vị báo cáo về Sở Tài chính
để hướng dẫn giải quyết và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố các nội
dung vượt thẩm quyền.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 13;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội HP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Báo HP, Báo ANHP, Đài PTTHHP, Cổng Thông tin điện tử TP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, TC3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC I:
TRÁCH NHIỆM THỰC
HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Kèm theo Quyết định số 54/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
STT
|
Tên hàng hóa,
dịch vụ
|
Cơ quan thực
hiện việc thẩm định phương án giá
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây
dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa
phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến
thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa
phương quản lý
|
- Sở Giao thông vận tải (đối với cảng, bến thủy
nội địa);
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với
cảng cá)
|
5
|
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình
thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của
địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công
trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa
phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Nước sạch
|
- Sở Xây dựng (đối với khu vực đô thị)
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với
khu vực nông thôn)
|
8
|
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và
sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành,
sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức
ở địa phương
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ
|
9
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi Nhà
nước định giá theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
|
Sở Y tế
|
10
|
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y
tế công lập
|
Sở Y tế
|
11
|
Dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Y tế
|
12
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập thuộc phạm vi Nhà nước định
giá theo quy định của pháp luật về giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
13
|
Nhà ở công vụ
|
Sở Xây dựng
|
14
|
Nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở
|
15
|
Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với nhà
chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn
|
16
|
Nhà ở, dịch vụ khác thuộc phạm vi Nhà nước định
giá theo quy định của Luật Nhà ở
|
17
|
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ
|
18
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc
sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19
|
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường
hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép
thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa
chính có tọa độ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
20
|
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở
hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
21
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Giao thông vận tải
|
22
|
Dịch vụ vận tải hành khách, hành lý trên đường
sắt đô thị
|
Sở Giao thông vận tải
|
23
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh
hoạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
24
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá
dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp
được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước)
|
- Sở Xây dựng (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử
lý nước thải tại cụm công nghiệp)
- Sở Công thương (đối với dịch vụ thoát nước và
xử lý nước thải tại cụm công nghiệp)
|
25
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
26
|
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng
chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
27
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
28
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được
đầu tư từ nguồn vốn nhà nước
|
Sở Công thương
|
29
|
Trường hợp thực hiện biện pháp bình ổn giá tại
địa phương theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 20 Luật Giá năm 2023 là Định
giá cụ thể, giá tối đa, giá tối thiểu hoặc khung giá phù hợp với tính chất
của từng loại hàng hóa, dịch vụ
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ
|
PHỤ LỤC II:
PHÂN CÔNG CƠ QUAN
TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ VÀ THAM MƯU ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM
KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
(Kèm theo Quyết định số 54/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
STT
|
Tên hàng hóa,
dịch vụ
|
Cơ quan tham
mưu đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan tiếp
nhận kê khai giá
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa,
dịch vụ bình ổn giá
|
1
|
Xăng, dầu thành
phẩm
|
|
Sở Công thương
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa
lỏng (LPG)
|
|
Sở Công thương
|
3
|
Sữa dành cho trẻ
em dưới 06 tuổi
|
|
Sở Y tế
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
5
|
Phân đạm; phân
DAP; phân NPK
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi,
thức ăn thủy sản
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
7
|
Vắc-xin phòng bệnh
cho gia súc, gia cầm
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực
vật
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
9
|
Thuốc thuộc danh
mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định khung giá,
giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người
tiêu dùng
|
1
|
Dịch vụ thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (Trường hợp Ủy ban nhân dân thành
phố định giá tối đa áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn sinh hoạt)
|
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2
|
Rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của
địa phương
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
3
|
Dịch vụ ra, vào
bến xe ô tô
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
4
|
Dịch vụ sử dụng
đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ
cao tốc) để kinh doanh, do thành phố quản lý
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
5
|
Dịch vụ sử dụng
phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do thành phố quản lý
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
6
|
Dịch vụ sử dụng
phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do thành phố quản lý
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
7
|
Dịch vụ sử dụng
cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước, do thành phố quản lý
|
|
- Sở Giao thông
vận tải (đối với cảng, bến thủy nội địa);
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (đối với cảng cá)
|
8
|
Dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh theo yêu cầu của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên
địa bàn (ngoài các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện kê khai giá tại Bộ Y
tế) và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa thành phố Hải Phòng
|
|
Sở Y tế
|
9
|
Dịch vụ theo yêu
cầu liên quan đến việc công chứng
|
|
Sở Tư pháp
|
10
|
Dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng
dịch vụ mà Ủy ban nhân dân thành phố định khung giá, giá tối đa
|
|
- Các sở, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
- Sở quản lý
ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ đối với các đơn vị sư nghiệp công lập
trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ
ban hành
|
1
|
Xi măng
|
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thép xây dựng
|
|
Sở Xây dựng
|
5
|
Than
|
|
Sở Công thương
|
6
|
Etanol nhiên liệu
không biến tính
|
|
Sở Công thương
|
7
|
Khí tự nhiên hóa
lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG)
|
|
Sở Công thương
|
8
|
Thuốc thú y để
tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
9
|
Đường ăn bao gồm
đường trắng và đường tinh luyện
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
10
|
Muối ăn
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
11
|
Dịch vụ tại cảng
biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
12
|
Dịch vụ vận chuyển
hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
13
|
Dịch vụ vận tải
hành khách tuyến cố định bằng đường bộ
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
14
|
Thực phẩm chức
năng cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
|
Sở Y tế
|
15
|
Thiết bị y tế
|
|
Sở Y tế
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
|
Sở Y tế
|
17
|
Dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
|
Sở Y tế
|
IV
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai
giá tại thành phố Hải Phòng
|
1
|
Dịch vụ lưu trú
|
Sở Du lịch
|
Sở Du lịch
|
2
|
Dịch vụ trông giữ
xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
3
|
Dịch vụ tham quan
tại khu du lịch trên địa bàn
|
Sở Du lịch
|
Sở Du lịch
|
4
|
Dịch vụ vận tải
hành khách bằng taxi
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
5
|
Dịch vụ vận tải
hành khách tham quan du lịch
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
6
|
Dịch vụ vận tải
hàng hóa và hành khách tuyến cố định bằng đường thủy nội địa - đường biển
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
7
|
Vật liệu xây dựng
chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm
vi cả nước)
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Giống phục vụ sản
xuất nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
9
|
Dịch vụ chủ yếu
tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước định giá
|
Sở Công thương
|
Sở Công thương
|
10
|
Dịch vụ kinh doanh
nước khoáng nóng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
PHỤ LỤC III:
PHÂN CÔNG CƠ QUAN
TỔNG HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG VÀ BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
(Kèm theo Quyết định số 54/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
STT
|
Tên hàng hóa,
dịch vụ
|
Đặc điểm kinh
tế, kỹ thuật, quy cách
|
Đơn vị tính
|
Cơ quan tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường định kỳ
|
I
|
LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
|
|
|
1
|
Thóc tẻ
|
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá)
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Gạo tẻ
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi)
|
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc thăn)
|
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Thịt bò thăn
|
Loại 1 hoặc phổ biến
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Thịt bò bắp
|
Bắp hoa hoặc bắp lõi, loại 200 - 300 gram/ cái
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
Gà ta
|
Còn sống, loại 1,5 - 2kg /1 con hoặc phổ biến
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Gà công nghiệp
|
Làm sẵn, nguyên con, bỏ lòng, loại 1,5 - 2kg/1
con hoặc phổ biến
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Cá quả (cá lóc)
|
Loại 2 con/1 kg hoặc phổ biến
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Cá chép
|
Loại 2 con/1 kg hoặc phổ biến
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Tôm thẻ chân trắng
|
Loại 40-45 con/kg
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
12
|
Bắp cải trắng
|
Loại to vừa Khoảng 0,5- 1kg/bắp
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13
|
Cải xanh
|
Cải ngọt hoặc cải cay theo mùa
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14
|
Bí xanh
|
Quả từ 1-2 kg hoặc phổ biến
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
15
|
Cà chua
|
Quả to vừa, 8-10 quả/kg
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
16
|
Giò lụa
|
Loại 1kg
|
đ/kg
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17
|
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện
|
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
II
|
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
|
|
|
18
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
19
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
III
|
VẬT LIỆU XÂY DỰNG, CHẤT ĐỐT
|
|
|
20
|
Xi măng PCB 30
|
bao 50 kg
|
đ/bao
|
Sở Xây dựng
|
21
|
Xi măng PCB 40
|
bao 50 kg
|
đ/bao
|
Sở Xây dựng
|
22
|
Xi măng PCB 50
|
bao 50 kg
|
đ/bao
|
Sở Xây dựng
|
23
|
Thép cuộn
|
D6 CB 240
|
đ/kg
|
Sở Xây dựng
|
24
|
Thép cuộn
|
D8 CB 240
|
đ/kg
|
Sở Xây dựng
|
25
|
Thép thanh vằn
|
D10 CB 300
|
đ/kg
|
Sở Xây dựng
|
26
|
Phôi thép vuông
|
100 x 10, dài 12m
|
đ/kg
|
Sở Xây dựng
|
27
|
Phôi thép dẹt
|
40 x 4, dài 6m
|
đ/kg
|
Sở Xây dựng
|
28
|
Phôi thép dẹt
|
50 x 5, dài 6m
|
đ/kg
|
Sở Xây dựng
|
29
|
Thép góc
|
L50
|
đ/kg
|
Sở Xây dựng
|
30
|
Thép góc
|
L60
|
đ/kg
|
Sở Xây dựng
|
31
|
Thép góc
|
L63-65
|
đ/kg
|
Sở Xây dựng
|
32
|
Thép góc
|
L70-75
|
đ/kg
|
Sở Xây dựng
|
33
|
Thép góc
|
L80-100
|
đ/kg
|
Sở Xây dựng
|
34
|
Cát xây
|
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không
phải nơi khai thác)
|
đ/m3
|
Sở Xây dựng
|
35
|
Cát vàng
|
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không
phải nơi khai thác)
|
đ/m3
|
Sở Xây dựng
|
36
|
Cát đen đổ nền
|
Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không
phải nơi khai thác)
|
đ/m3
|
Sở Xây dựng
|
37
|
Gạch xây
|
Gạch ống 2 lỗ, cỡ rộng 10 x dài 22, loại 1, mua
rời tại nơi cung ứng hoặc tương đương
|
đ/viên
|
Sở Xây dựng
|
38
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
(Theo quy định đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của hàng
hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá)
|
Sở Công thương
|
IV
|
DỊCH VỤ Y TẾ
|
|
|
39
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại Cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá)
|
Sở Y tế
|
40
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
Sở Y tế
|
V
|
GIAO THÔNG
|
|
|
41
|
Trông giữ xe máy
|
|
đ/lượt
|
Sở Giao thông Vận tải
|
42
|
Trông giữ ô tô
|
|
đ/lượt
|
Sở Giao thông Vận tải
|
43
|
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng
đường bộ
|
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá)
|
Sở Giao thông Vận tải
|
44
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
|
Sở Giao thông Vận tải
|
VI
|
DỊCH VỤ GIÁO DỤC
|
|
|
45
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy
định của pháp luật về giáo dục
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
46
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo
quy định của pháp luật về giáo dục
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
47
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy
định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại học
|
(Theo quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của
hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
48
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo
quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|