ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 535/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
20 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG THU, CHI VÀ MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/06/2014;
Căn cứ Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 308/QĐ-UBND
ngày 06/12/2013 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh
Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số
1061/QĐ-UBND ngày 29/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Công văn số 729/STC-TCHCSN ngày 27/3/2015 và Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 799/TTr- STNMT ngày 07/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số
nội dung thu, chi và mức chi phục vụ hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh
Quảng Ngãi (sau đây viết tắt là Quỹ), như sau:
I. Quản lý thu, chi của Quỹ
1. Quỹ được sử dụng vốn nhàn
rỗi (bao gồm: vốn điều lệ, vốn hoạt động bổ sung hàng năm; các khoản tài trợ,
viện trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước; tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; các nguồn vốn bổ
sung khác theo quy định của pháp luật… nhưng chưa thực hiện các chương trình,
dự án, nhiệm vụ do cấp trên giao theo quy định) để gửi lãi suất có kỳ hạn và
không kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại nhằm mục đích bảo toàn và phát triển
vốn cho Quỹ nhưng phải bảo đảm an toàn.
2. Quỹ có trách nhiệm thực hiện
thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu phát sinh trong quá trình hoạt động
vào tài khoản của Quỹ mở tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước để quản lý theo
quy định.
3. Quỹ chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về việc quản lý an toàn vốn và tài sản của
Quỹ; sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.
4. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm
xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định, đồng thời gửi đến Hội đồng quản
lý Quỹ và Sở Tài chính để theo dõi, giám sát.
5. Sở Tài chính thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về tài chính, hướng dẫn, kiểm tra và phê duyệt quyết toán
hoạt động thu, chi tài chính hàng năm của Quỹ.
II. Quy định nội dung thu,
chi tài chính của Quỹ
1. Quỹ được chi cho các hoạt
động của đơn vị theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
a) Chi cho bộ máy quản lý và
điều hành của Quỹ:
- Chi tiền lương, phụ cấp lương
theo chế độ lương của Nhà nước.
- Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp, đóng kinh phí công đoàn theo chế độ Nhà nước quy
định.
- Chi trang phục giao dịch, chi
phương tiện bảo hộ lao động theo quy định.
- Chi phụ cấp cho thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ và các cán bộ giúp việc cho Hội đồng
quản lý Quỹ.
- Chi mua sắm công cụ, dụng cụ,
vật tư văn phòng.
- Chi thanh toán các dịch vụ
công cộng.
- Chi thông tin tuyên truyền,
quảng cáo; chi thiết kế và quản lý trang website của Quỹ; chi tổ chức họp báo;
chi phí giao dịch, cước phí bưu chính, đối ngoại trong phạm vi kế hoạch tài
chính được duyệt.
- Chi hội nghị, hội thảo.
- Chi công tác phí.
- Chi thuê mướn (phương tiện
vận chuyển, thiết bị, dịch vụ phục vụ công tác chuyên môn, thuê lao động,
chuyên gia trong và ngoài nước).
- Chi cho việc thanh tra, kiểm
tra theo quy định.
- Các khoản chi khác theo quy
định.
b) Chi hoạt động nghiệp vụ:
- Chi phí huy động vốn.
- Chi trả tiền lãi cho các tổ
chức, cá nhân đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác
khoáng sản.
- Chi phí dịch vụ thanh toán.
- Chi phí ủy thác.
- Chi trích lập quỹ dự phòng
rủi ro.
- Chi cho các hoạt động về thẩm
định đầu tư, cho vay, tài trợ, thanh tra, kiểm tra, thu hồi nợ đối với các dự
án đầu tư, chương trình có sử dụng vốn của Quỹ.
- Chi cho hoạt động mua, bán
trái phiếu.
- Chi phí cho việc thu hồi các
khoản nợ đã xóa.
- Chi phí thu các khoản phạt
theo quy định.
- Các chi phí nghiệp vụ khác
theo quy định.
- Các khoản nộp thuế theo quy
định pháp luật.
c) Mức chi, đối tượng chi thực
hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp pháp luật chưa có quy định, Giám
đốc Quỹ căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng định mức, quyết định việc chi
tiêu. Các khoản chi phí phải nằm trong kế hoạch tài chính năm đã được Hội đồng
quản lý Quỹ phê duyệt.
d) Kinh phí chi cho các hoạt
động của Quỹ quy định tại các điểm a, b khoản 1, thuộc Mục II Điều này được
trích từ nguồn thu tài chính của Quỹ quy định tại Điều 30 Quyết định số 1061/QĐ-UBND
ngày 29/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Quỹ Bảo vệ môi trường.
2. Hàng năm, sau khi trang trải
các khoản chi phí và các khoản phải nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu
lớn hơn chi, được phân phối như sau:
- Bù đắp các khoản lỗ lũy kế
đến thời điểm quyết toán theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Trích 10% bổ sung vốn hoạt
động.
- Trích 25% cho quỹ phát triển
hoạt động sự nghiệp.
- Số còn lại phân phối như sau:
+ Trả thu nhập tăng thêm cho
người lao động, tối đa không quá 02 lần quỹ tiền lương, cấp bậc, chức vụ trong
năm theo quy định.
+ Trích Quỹ khen thưởng và Quỹ
phúc lợi. Mức trích hai quỹ tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện trong năm.
Tỷ lệ trích lập cho từng Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi do Giám đốc Quỹ quyết
định.
+ Số còn lại sau khi trích lập
các Quỹ trên sẽ được trích tiếp vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
III. Quy định mức chi phục
vụ hoạt động của Quỹ
1. Chi phụ cấp cho thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ và các cán bộ giúp việc Hội đồng quản
lý Quỹ:
a) Phụ cấp kiêm nhiệm đối với
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ
- Chủ tịch: 600.000
đồng/tháng/người
- Phó Chủ tịch: 500.000
đồng/tháng/người
- Ủy viên: 400.000
đồng/tháng/người
b) Phụ cấp kiêm nhiệm đối với
thành viên Ban kiểm soát Quỹ
- Trưởng ban kiểm soát: 400.000
đồng/tháng/người
- Thành viên: 300.000
đồng/tháng/người
c) Phụ cấp cán bộ giúp việc cho
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ:
200.000đ/tháng/người
2. Đối với các cuộc họp:
a) Chi họp Hội đồng quản lý Quỹ
- Chủ tịch (hoặc chủ trì):
400.000 đồng/buổi/người
- Thành viên: 300.000
đồng/buổi/người
- Đại biểu: 200.000
đồng/buổi/người
- Thư ký: 150.000
đồng/buổi/người
- Phục vụ: 70.000
đồng/buổi/người
b) Chi đọc và nghiên cứu hồ sơ
dự án và họp Hội đồng tư vấn thẩm định dự án:
- Đọc, nghiên cứu hồ sơ:
500.000 đồng/đơn vị hồ sơ/người
- Trực tiếp đi thực tế: 150.000
đồng/ngày/người
- Họp thẩm định:
+ Chủ tịch: 300.000
đồng/buổi/người
+ Thành viên: 200.000
đồng/buổi/người
+ Đại biểu: 150.000 đồng/buổi/người
+ Thư ký: 100.000
đồng/buổi/người
+ Phục vụ: 50.000 đồng /buổi/người
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thời điểm thực hiện các chế độ và quy định
tại Quyết định này được tính hưởng kể từ ngày 01/01/2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ
Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.