QUYẾT ĐỊNH
V/V
ĐIỀU CHỈNH VÀ BAN HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
TỈNH QUẢNG NAM ĐỂ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2008
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số
01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
57/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiemẹ vụ
chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân
sách địa phương năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết HĐND tỉnh về kế
hoạch phát triển KT – XH và dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2008 tại kỳ
họp thứ 15, HĐND tỉnh khóa VII (từ ngày 12 đến ngày 14/12/2007);
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
tờ trình số 839/TC-NS ngày 14/12/2007.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung về phân cấp nguồn thu ngân sách địa phương
tỉnh Quảng Nam tại Quyết định số 57/2006/QĐ-UB ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Quảng
Nam về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ ngân sách thời kỳ ổn
định ngân sách 2007-2010 và ban hành theo quyết định nầy quy định về phân cấp
nguồn thu ngân sách địa phương để áp dụng trong năm 2008.
Điều 2. Các nội dung khác của của Quyết định số 57/2006/QĐ-UB ngày 20/12/2006
của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh của quyết định này vẫn còn hiệu
lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, Hội, Đoàn thể chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này .
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2008 ./.
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐIỀU CHỈNH VÀ BAN HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày
17/12/ 2007 của UBND tỉnh Quảng Nam)
PHÂN
CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2008.
1. Các
khoản thu 100% của ngân sách các cấp.
1.1.
Các khoản thu 100% ngân sách tỉnh.
- Thuế
giá trị gia tăng ( không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu ), thuế thu
nhập doanh nghiệp ( không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán
toàn ngành ), thuế tiêu thụ đặc biệt các dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong nước,
thu từ các doanh nghiệp nhà nước Trung ương.
- Thuế
giá trị gia tăng ( không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu ), thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt các dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong
nước, thu từ các doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp cổ phần có vốn
Nhà nước, doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã trong
các Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, và các Khu công nghiệp Bắc
Chu Lai, Tam Hiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai.
- Phí xăng,
dầu.
- Phần
nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu
sự nghiệp do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu (không kể lệ phí trước
bạ, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản).
- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước.
- Thu giao
đất trồng rừng, thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do các cơ quan
thuộc tỉnh quản lý.
- Tiền
sử dụng đất trong các trường hợp sau:
+Thu cấp quyền sử dụng đất các dự án
sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được UBND tỉnh duyệt,
do các Sở, Ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh trực tiếp làm chủ đầu tư.
+ Thu cấp quyền sử dụng đất các dự
án thực hiện đấu giá (hoặc giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư) do các Sở,
Ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh theo dõi quản lý.
+ Thu sử dụng đất tại Khu đô thị mới
Điện Nam- Điện Ngọc.
+ Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước gắn
với chuyển quyền sử dụng đất do tỉnh quản lý.
+ Giao đất cho các đơn vị, tổ chức
(bao gồm cả doanh nghiệp không phân biệt thành phần kinh tế) có thu tiền sử dụng
đất một lần hoặc chuyển đất của các đơn vị, tổ chức kinh tế từ cho thuê sang giao
đất thu tiền sử dụng đất một lần để phục vụ sản xuất kinh doanh (ngoài khu vực
các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đã giao cho
doanh nghiệp làm Chủ đầu tư).
+ Chuyển mục đích sử dụng đất đối
với các đơn vị, tổ chức (bao gồm cả doanh nghiệp không phân biệt thành phần
kinh tế) có thu tiền sử dụng đất (ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo
vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đã giao cho doanh nghiệp làm Chủ đầu tư).
- Tiền
cho thuê, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do tỉnh quản lý.
- Thuế
thu nhập đối với người có thu nhập cao.
- Thu từ
hoạt động xổ số kiến thiết (trừ Thuế môn bài).
- Thu từ
hoạt động của Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh.
- Thu từ
Quỹ dự trữ tài chính, thu kết dư, chuyển nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ
sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách tỉnh.
- Viện
trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách
tỉnh; .
- Thu huy
động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân ngân nộp sách tỉnh.
- Các khoản
thu phạt, tịch thu do các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn và các
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý thu nộp theo quy định của pháp luật.
- Các khoản
thu khác ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
1.2. Các
khoản thu 100% ngân sách huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện ):
- Thuế
môn bài thu từ các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Thuế
tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước (không kể từ hoạt động xổ số kiến
thiết và từ các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc,
Thuận Yên, và các Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, Tam Hiệp thuộc Khu kinh tế mở
Chu Lai nộp).
- Phần
nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu
sự nghiệp do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện tổ chức thu (không kể phí xăng
dầu, lệ phí trước bạ, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản).
- Thu giao
đất trồng rừng, thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do các cơ quan
thuộc huyện quản lý .
- Tiền
sử dụng đất thu trong các trường hợp sau:
+ Thu cấp quyền sử dụng đất các dự
án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được cấp có thẩm quyền
duyệt, do UBND cấp huyện trực tiếp làm chủ đầu tư.
+ Thu cấp quyền sử dụng đất các dự
án thực hiện đấu giá ( hoặc giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư ) được UBND
cấp huyện quản lý.
+ Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước ( kể
cả nhà ở ) gắn với chuyển quyền sử dụng đất do cấp huyện quản lý.
+ Giao đất cho các cá nhân, hộ gia
đình sử dụng làm đất ở hoặc dùng để sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất
một lần ( ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng, không kể trường hợp giao đất cho các cá nhân, hộ gia đình từ đất của
các tổ chức, cơ quan).
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho các cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất thuộc đối tượng phải nộp tiền
sử dụng đất.
+ Chuyển mục đích sử dụng đất đối
với cá nhân, hộ gia đình có thu tiền sử dụng đất (ngoài khu vực các dự án sử
dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng).
- Tiền
cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước (kể cả nhà ở) do cấp huyện quản lý.
- Thu kết
dư, chuyển nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho
ngân sách cấp huyện.
- Viện
trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách
cấp huyện.
- Thu huy
động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp huyện.
- Các khoản
thu phạt, tịch thu do các cơ quan, đơn vị các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện
quản lý thu nộp theo quy định của pháp luật.
- Thu khác
ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
1.3. Các
khoản thu 100% ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã).
- Thuế
môn bài thu từ cá nhân, hộ cá thể kinh doanh.
- Phần
nộp ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản
thu sự nghiệp.
- Thu từ
quỹ đất công ích và hoa lợi công sản do cấp xã quản lý.
- Tiền
sử dụng đất thu từ dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầngdo
xã làm chủ đầu tư.
- Thu kết
dư, chuyển nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho
ngân sách cấp xã.
- Viện
trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách
cấp xã.
- Thu huy
động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân nộp ngân sách cấp xã.
- Các khoản
thu phạt, tịch thu do các cơ quan, đơn vị các cơ quan, đơn vị thuộc cấp xã quản
lý thu nộp theo quy định của pháp luật.
- Thu khác
ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
2. Các
khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) ngân sách các cấp địa phương.
Đơn vị
tính: tỷ lệ %
Số
TT
|
Tên
khoản thu
|
Tổng
số
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách cấp huyện
|
Ngân
sách cấp xã
|
1.
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp; thuế nhà, đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất
|
100
|
0
|
30
|
70
|
2.
|
Lệ phí trước
bạ nhà, đất, tài sản khác
|
100
|
30
|
50
|
20
|
Các khoản thu
1,2 không phân chia cho ngân sách phường, được tính vào ngân sách thị xã, thành
phố .
|
3.
|
Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản
|
100
|
30
|
50
|
20
|
4.
|
Thuế tài nguyên
- Thuế tài nguyên thu từ hoạt động
khai thác Yến sào tại Hội An
- Thuế tài nguyên khác
|
100
100
|
30
70
|
70
30
|
0
0
|
5.
|
Thuế GTGT, Thuế TNDN hàng sản xuất
trong nước:
- Thu từ DNNN địa phương kể cả DN
cổ phần có vốn nhà nước (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong
các Khu công nghiệp Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, và các
khu công nghiệp Bắc Chu Lai, Tam Hiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai)
- Thu từ khai thác yến sào.
- Thu từ DN có vốn đầu tư nước
ngoài.
- Thu từ các DN ngoài quốc doanh
(không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp Khu
công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, và các khu công nghiệp Bắc Chu Lai,
Tam Hiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai )
- Thu từ cá nhân, hộ cá thể kinh
doanh:
+ Thu trên địa bàn phường
+ Thu trên địa bàn thị trấn
+ Thu trên địa bàn xã
|
100
100
100
100
100
100
100
|
70
30
80
30
0
0
0
|
30
70
20
60
95
80
50
|
0
0
0
10
5
20
50
|