|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 514/QĐ-UBND 2018 phê duyệt kế hoạch thu chi tiền dịch vụ môi trường rừng Đắk Lắk
Số hiệu:
|
514/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Y Giang Gru Niê Knơng
|
Ngày ban hành:
|
09/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 514/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 09
tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày
03/12/2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Nghị
định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số
85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng; Thông tư số 04/2018/TT-BTC ngày 17/01/2018 hướng dẫn quản
lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng tỉnh tại Tờ trình số 04/TTr-HĐQL ngày 01/3/2018; Kế hoạch
số 91/KH-QBVR ngày 01/3/2018 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm
2018 trên địa bàn tỉnh, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường rừng:
a) Đối tượng thu:
- Các cơ sở sản xuất thủy điện có sử dụng dịch vụ
môi trường rừng của tỉnh Đắk Lắk.
- Các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch có sử dụng
dịch vụ môi trường rừng của tỉnh Đắk Lắk.
b) Mức thu: Theo quy định tại Nghị định số 147/2016/NĐ-CP
ngày 02/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng, cụ thể:
- Đối với các cơ sở sản xuất thủy điện: Mức thu 36
đồng/kwh điện thương phẩm;
- Đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch: Mức
thu 52 đồng/m3 nước thương phẩm.
c) Nội dung thu: Tổng kinh phí kết dư các năm trước
chuyển sang và kế hoạch thu năm 2018: 115.100.008.455 đồng (bao gồm kinh phí kết
dư các năm trước chuyển sang: 41.337.475.122 đồng + Kế hoạch thu trong năm
2018: 73.762.533.333 đồng). Trong đó:
- Số kinh phí kết dư của các năm trước chuyển sang:
41.337.475.122 đồng, đã phân bổ vào các nguồn Quỹ. Trong đó:
+ Trích kinh phí dự phòng (5%): 3.093.887.354 đồng;
+ Kinh phí chi quản lý Quỹ tỉnh (10%):
2.063.904.540 đồng;
+ Quỹ chủ rừng (85%): 36.179.683.228 đồng (bao gồm
nguồn thu từ các Nhà máy thủy điện: 35.833.490.228 đồng; nguồn thu từ các Nhà
máy nước sạch: 346.193.000 đồng);
(Chi tiết tại Phụ biểu 1, 2 kèm theo).
- Kế hoạch thu trong năm 2018: 73.762.533.333 đồng.
Trong đó:
+ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam dự kiến điều
phối: 66.313.740.000 đồng;
+ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh dự kiến thu:
7.448.793.333 đồng (bao gồm thu từ các nhà máy Thủy điện nội tỉnh: 6.483.933.333
đồng; thu từ các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch trên địa bàn tỉnh:
964.860.000 đồng);
(Chi tiết tại Phụ biểu 3 kèm theo).
- Dự kiến phân bổ các nguồn quỹ theo kế hoạch thu
năm 2018 như sau:
+ Kinh phí chi quản lý (10%): 7.376.253.333 đồng;
+ Kinh phí chi trả cho chủ rừng (90%):
66.386.280.000 đồng.
2. Kế hoạch chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng:
a) Lưu vực, diện tích được chi trả tiền dịch vụ môi
trường rừng:
- Tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh được
chi trả theo 04 lưu vực sông chính như sau: Lưu vực sông Sêrêpôk; lưu vực sông
Ba; lưu vực sông Ea H’leo và lưu vực sông Ea Krông Rou.
- Diện tích rừng dự kiến tham gia cung ứng dịch vụ
môi trường rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh: 231.800 ha.
- Diện tích rừng tham gia cung ứng dịch vụ môi trường
rừng trên địa bàn tỉnh năm 2018 được quy đổi theo hệ số K áp dụng trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk: 228.604 ha. Trong đó:
+ Lưu vực sông Sêrêpôk: 161.755 ha;
+ Lưu vực sông Ba: 61.979 ha;
+ Lưu vực sông Ea H'leo: 1.521 ha;
+ Lưu vực sông Ea Krông Rou: 3.349 ha.
- Tổng số chủ rừng và các tổ chức không phải là chủ
rừng nhưng được Nhà nước giao quản lý bảo vệ rừng tham gia cung ứng dịch vụ môi
trường rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh là 173 chủ rừng và tổ chức;
(Chi tiết tại Phụ biểu 4 kèm theo).
b) Đối tượng được chi trả:
- Các đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường
rừng là các chủ rừng của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng, gồm:
+ Các Chủ rừng là tổ chức được Nhà nước giao rừng,
cho thuê rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp và các chủ rừng
là tổ chức tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được giao.
+ Các Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao rừng, cho thuê rừng; cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng để sử dụng
ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư thôn tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được
Nhà nước giao.
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là
tổ chức Nhà nước.
- Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao trách
nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật có cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
- Các tổ chức chính trị - xã hội được Nhà nước giao
trách nhiệm quản lý rừng theo quy định của pháp luật có cung ứng dịch vụ môi
trường rừng.
c) Mức chi trả: Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường
rừng cho 01 ha rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn năm 2018, cụ
thể như sau:
- Lưu vực sông Sêrêpôk: 300.000 đồng/ha/năm.
- Lưu vực sông Ba: 300.000 đồng/ha/năm.
- Lưu vực sông Ea H'leo: 600.000 đồng/ha/năm.
- Lưu vực sông Ea Krông Rou: 469.607 đồng/ha/năm.
d) Nội dung chi:
- Kế hoạch chi trong năm 2018: 80.045.761.873 đồng.
Trong đó:
+ Chi hoạt động quản lý Quỹ tỉnh là 9.440.157.873 đồng
(bao gồm kinh phí của năm 2017 chuyển sang: 2.063.904.540 đồng + 10% của kế hoạch
thu trong năm 2018: 7.376.253.333 đồng);
(Chi tiết tại Phụ biểu 5 kèm theo).
+ Chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các chủ
rừng: 69.605.604.000 đồng (gồm 65.517.906.000 đồng thu theo kế hoạch 2018 và
4.087.698.000 đồng tồn của các năm trước);
(Chi tiết tại Phụ biểu 6a và 6b kèm theo).
+ Chi hỗ trợ phương án trồng cây phân tán trên địa
bàn tỉnh năm 2018 từ nguồn thu các đơn vị sản xuất và cung ứng nước sạch:
1.000.000.000 đồng (gồm 868.374.000 đồng thu theo kế hoạch năm 2018 và sử dụng
một phần kinh phí: 131.626.000 đồng thu từ nước sạch các năm trước chuyển
sang).
- Kinh phí chưa phân bổ dự kiến chuyển sang năm
sau: 35.054.246.582 đồng, gồm:
+ Kinh phí dự phòng Quỹ (5% kế hoạch thu năm 2018)
là 3.688.126.667 đồng.
+ Kinh phí quản lý 10%: 0 đồng;
+ Kinh phí chi chủ rừng 85%: 31.366.119.916 đồng.
e) Nguồn thực hiện chi: Từ nguồn ủy thác tiền dịch
vụ môi trường rừng tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.
f) Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2018 đến ngày
31/12/2018.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng tỉnh có trách nhiệm thực hiện những nội dung ghi tại Điều 1 của
Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, các bên sử dụng
dịch vụ môi trường rừng, các bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng, Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Quỹ Bảo vệ và PTR Việt Nam;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (Th 45b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Giang Gru Niê Knơng
|
PHỤ BIỂU 1:
CHI TIẾT NGUỒN KẾT DƯ TỪ CÁC NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG NĂM
2018
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Phân bổ thực hiện
cho các nguồn Quỹ:
|
Dự phòng 5%
|
Chi quản lý 10%
|
Chủ rừng 85%
|
I
|
KP chưa sử dụng 2016 chuyển sang
|
33.449.829.676
|
6.484.735.815
|
2.909.293.938
|
24.055.799.923
|
II
|
Kết quả thu DVMTR năm 2017
|
61.877.747.087
|
|
6.187.774.709
|
55.689.972.378
|
1
|
Các cơ sở sản xuất Thủy điện
|
60.990.630.043
|
|
6.099.063.004
|
54.891.567.039
|
a
|
Quỹ Việt Nam điều chuyển
|
55.200.000.000
|
|
5.520.000.000
|
49.680.000.000
|
b
|
Thu nội tỉnh
|
5.790.630.043
|
|
579.063.004
|
5.211.567.039
|
2
|
Các cơ sở sản xuất nước sạch
|
887.117.044
|
|
88.711.704
|
798.405.340
|
a
|
Quỹ Việt Nam điều chuyển
|
-
|
|
|
|
b
|
Thu nội tỉnh
|
887.117.044
|
|
88.711.704
|
798.405.340
|
III
|
Thu lãi tiền gửi TCTD năm 2017
|
400.634.188
|
233.218.875
|
14.388.972
|
153.026.341
|
IV
|
Kết quả dự kiến thực hiện chi năm 2017
|
54.390.735.829
|
-
|
7.047.553.079
|
47.343.182.750
|
1
|
Chi bộ máy quản lý Quỹ 10%
|
7.047.553.079
|
|
7.047.553.079
|
|
2
|
Quỹ dự phòng 5%
|
-
|
|
|
|
3
|
Chi trả cho chủ rừng 85%
|
46.512.532.750
|
|
|
46.512.532.750
|
4
|
Chi hỗ trợ trồng cây phân tán
|
830.650.000
|
|
|
830.650.000
|
V
|
Số kinh phí còn lại chưa có kế hoạch chi
|
41.337.475.122
|
6.717.954.690
|
2.063.904.540
|
32.555.615.892
|
VI
|
Số kinh phí còn lại chưa có kế hoạch chi sau
khi điều chỉnh giảm kinh phí dự phòng 5%
|
41.337.475.122
|
3.093.887.354
|
2.063.904.540
|
36.179.683.228
|
1
|
Các cơ sở Sản xuất Thủy điện
|
|
|
|
35.833.490.978
|
2
|
Các cơ sở kinh doanh nước sạch
|
|
|
|
346.193.000
|
PHỤ BIỂU 2:
KẾ HOẠCH THU TIỀN DVMTR NĂM 2018 VÀ KINH PHÍ KẾT DƯ
CHƯA PHÂN BỔ CHUYỂN SANG NĂM SAU
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Dự toán 2018 (đồng)
|
I
|
Kinh phí của các năm trước chuyển sang
|
41.337.475.122
|
1
|
Quỹ KP dự phòng 5% (Thu DVMTR và lãi tiền gửi)
|
3.093.887.354
|
2
|
Quỹ KP chi quản lý 10% (Thu DVMTR và lãi tiền gửi)
|
2.063.904.540
|
3
|
Quỹ kinh phí chủ rừng 85% (Thu DVMTR và lãi tiền
gửi)
|
36.179.683.228
|
a
|
Thu từ các cơ sở sản xuất Thủy điện
|
35.833.490.228
|
b
|
Thu từ các đơn vị kinh doanh nước sạch
|
346.193.000
|
II
|
Kế hoạch thu tiền DVMTR năm 2018
|
73.762.533.333
|
1
|
Thu từ các cơ sở SX Thủy điện
|
72.797.673.333
|
a
|
Thu từ các NMTĐ thuộc lưu vực sông Sêrêpốk
|
52.672.306.667
|
b
|
Thu từ các NMTĐ thuộc lưu vực sông Ba
|
16.818.273.333
|
c
|
Thu từ các NMTĐ thuộc lưu vực sông Ea H' Leo
|
1.559.633.333
|
d
|
Thu từ các NMTĐ thuộc lưu vực sông Ea Krông Ru
|
1.747.460.000
|
2
|
Thu từ các cơ sở SX nước sạch
|
964.860.000
|
III
|
Phân bổ số thu kế hoạch 2018 vào nguồn Quỹ chi
trả
|
73.762.533.333
|
1
|
Chi Quỹ dự phòng 5% (tỷ lệ phân bổ 0%)
|
0
|
2
|
Quỹ chi quản lý 10% (tỷ lệ phân bổ 10%/kế hoạch
thu)
|
7.376.253.333
|
3
|
Quỹ chủ rừng 85% (tỷ lệ phân bổ 90%/kế hoạch thu)
|
66.386.280.000
|
a
|
Thu từ các cơ sở sản xuất Thủy điện
|
65.517.906.000
|
b
|
Thu từ các đơn vị kinh doanh nước sạch
|
868.374.000
|
V
|
Kinh phí được sử dụng kế hoạch 2018 = I+II
|
115.100.008.455
|
1
|
Quỹ dự phòng 5%
|
3.093.887.354
|
2
|
Quỹ chi quản lý 10%
|
9.440.157.873
|
3
|
Quỹ chủ rừng 85%
|
102.565.963.228
|
a
|
Thu từ các cơ sở sản xuất Thủy điện
|
101.351.396.228
|
b
|
Thu từ các đơn vị kinh doanh nước sạch
|
1.214.567.000
|
VI
|
Kinh phí dự chi trong năm 2018
|
80.045.761.873
|
1
|
Quỹ dự phòng 5%
|
0
|
2
|
Quỹ chi quản lý 10%
|
9.440.157.873
|
3
|
Quỹ chủ rừng 85%
|
70.605.604.000
|
a)
|
Chi trả tiền DVMTR
|
69.605.604.000
|
-
|
Nguồn thu theo kế hoạch 2018
|
65.517.906.000
|
-
|
Thu nợ các năm trước chuyển sang
|
4.087.698.000
|
b)
|
Chi hỗ trợ trồng cây phân tán
|
1.000.000.000
|
VII
|
Kinh phí chưa phân bổ chuyển năm sau:
|
35.054.246.582
|
1
|
Quỹ dự phòng 5%
|
3.688.126.667
|
2
|
Quỹ chi quản lý 10%
|
0
|
3
|
Quỹ chủ rừng 85%
|
31.366.119.916
|
a
|
Thu từ các cơ sở sản xuất Thủy điện
|
31.151.552.916
|
b
|
Thu từ các đơn vị kinh doanh nước sạch
|
214.567.000
|
PHỤ BIỂU 3:
KẾ HOẠCH THU TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018 TẠI
QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên tổ chức sử
dụng DVMTR
|
Đơn vị tính
|
Sản lượng
|
Mức chi trả (đồng)
|
Thành tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Các cơ sở sản xuất thủy điện
|
|
|
|
72.797.673.333
|
|
I.1
|
Thu ủy thác qua Quỹ Trung ương
|
|
|
|
66.313.740.000
|
|
1
|
Buôn Tua Srah - Công Ty Thủy điện Buôn Kuôp
|
KW/h
|
66.954.722
|
36
|
2.410.370.000
|
|
2
|
Buôn Kuôp - Công Ty Thủy điện Buôn Kuôp
|
KW/h
|
498.563.056
|
36
|
17.948.270.000
|
|
3
|
Sêrêpôk 3 - Công Ty Thủy điện Buôn Kuôp
|
KW/h
|
409.566.111
|
36
|
14.744.380.000
|
|
4
|
Sêrêpôk 4 - Cty CP ĐT&PT Đại Hải
|
KW/h
|
126.650.556
|
36
|
4.559.420.000
|
|
5
|
Sêrêpôk 4A - Cty CP TĐ Buôn Đôn
|
KW/h
|
100.446.944
|
36
|
3.616.090.000
|
|
6
|
Đray Hlinh - Cty LĐ CT Miền Trung
|
KW/h
|
27.223.611
|
36
|
980.050.000
|
|
7
|
Đray Hlinh 2 - Cty CP TĐ ĐL 3
|
KW/h
|
26.345.556
|
36
|
948.440.000
|
|
8
|
Đray Hlinh 3 - Cty TNHH XLĐ Hưng Phúc
|
KW/h
|
8.004.722
|
36
|
288.170.000
|
|
9
|
TĐ Hòa Phú - Cty Tam Long
|
KW/h
|
48.431.944
|
36
|
1.743.550.000
|
|
10
|
Sông Hinh - Cty CP TĐ Vĩnh Sơn Sông Hinh
|
KW/h
|
209.897.778
|
36
|
7.556.320.000
|
|
11
|
Rrông Hnăng - Cty CP Sông Ba
|
KW/h
|
148.840.833
|
36
|
5.358.270.000
|
|
12
|
Sông Ba Hạ - Công ty Cổ phần TĐ Sông Ba Hạ
|
KW/h
|
65.287.500
|
36
|
2.350.350.000
|
|
13
|
Nhà máy TĐ Ea Krông Rou
|
KW/h
|
48.540.556
|
36
|
1.747.460.000
|
|
14
|
Nhà máy TĐ Krông Nô 2 - Cty CP TĐ Trung Nam
|
KW/h
|
36.058.889
|
36
|
1.298.120.000
|
|
15
|
Nhà máy TĐ Krông Nô 3 - Cty CP TĐ Trung Nam
|
KW/h
|
21.235.556
|
36
|
764.480.000
|
|
I.2
|
Thu ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và PTR tỉnh
|
|
|
|
6.483.933.333
|
|
1
|
Ea Kar - CN Cty TNHH Hoàng Nguyên
|
KW/h
|
12.629.000
|
36
|
420.966.667
|
|
2
|
Krông Kmar - Cty CP Đầu tư AnZen
|
KW/h
|
75.000.000
|
36
|
2.500.000.000
|
|
3
|
Ea Tul 4 - Cty CP ĐT TĐ Đắk Pri
|
KW/h
|
13.500.000
|
36
|
450.000.000
|
|
4
|
Krông Hin 2 - Cty TNHH XD Mê Kông
|
KW/h
|
21.000.000
|
36
|
700.000.000
|
|
5
|
Ea Mđoal 3 - Cty- TNHH Hòa Long
|
KW/h
|
4.600.000
|
36
|
153.333.333
|
|
6
|
Ea Mđoal 2 - Cty CP Nguồn Sáng
|
KW/h
|
13.000.000
|
36
|
433.333.333
|
|
7
|
Ea Đrăng 2 - Cty CP Thủy điện Điện Lực
|
KW/h
|
25.600.000
|
36
|
853.333.333
|
|
8
|
Ea Súp 3 - Cty TNHH XD Nhật Hà
|
KW/h
|
20.399.000
|
36
|
679.966.667
|
|
9
|
Ea H'Leo - Công ty TNHH SXTM Cát Nam
|
KW/h
|
790.000
|
36
|
26.333.333
|
|
10
|
Nhà máy TĐ 715 - Công ty Cổ phần Cơ điện Tuấn
Phát
|
KW/h
|
8.000.000
|
36
|
266.666.667
|
|
II
|
Các cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch
|
|
|
|
964.860.000
|
|
II.1
|
Thu ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và PTR tỉnh
|
|
|
|
964.860.000
|
|
1
|
Trung tâm nước sạch và VSMT nông thôn Đắk Lắk
|
M3
|
1.695.000
|
52
|
88.140.000
|
|
2
|
Công ty TNHH MTV cấp nước và ĐTXD Đắk Lắk
|
M3
|
16.860.000
|
52
|
876.720.000
|
|
|
Tổng = I + II
|
|
|
|
73.762.533.333
|
|
PHỤ BIỂU 4:
DIỆN TÍCH RỪNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
ĐVT: ha
TT
|
Đơn vị cung ứng
DVMTR
|
Tổng diện tích
dự kiến cung ứng DVMTR năm 2018
|
Diện tích quy đổi
theo hệ số K
|
Phân theo hệ thống
lưu vực
|
Ghi chú
|
Lưu vực Sông Sê
Rê Pôk
|
Lưu vực Sông Ba
|
Lưu vực Sông Ea
H’leo
|
Lưu vực Sông Ea
Krông Rou
|
I
|
Chủ rừng là tổ
chức nhà nước
|
207.108
|
204.220
|
143.366
|
55.983
|
1.521
|
3.349
|
|
1
|
Vườn Quốc Gia Chư Yang Sin
|
58.942
|
58.942
|
58.942
|
|
|
|
|
2
|
Ban QL dự án rừng phòng hộ Núi Vọng Phu
|
24.170
|
24.164
|
|
20.815
|
|
3.349
|
|
3
|
Ban QL dự án khu BTTN Ea Sô
|
22.513
|
20.326
|
|
20.326
|
|
|
|
4
|
Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Kar
|
17.384
|
17.384
|
17.384
|
|
|
|
|
5
|
Ban QL rừng LS-VH-MT Hồ Lắk
|
7.151
|
7.151
|
7.151
|
|
|
|
|
6
|
Ban QL rừng phòng hộ đầu nguồn Krông Năng
|
5.089
|
5.073
|
|
5.073
|
|
|
|
7
|
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Krông Bông
|
25.775
|
25.632
|
25.632
|
|
|
|
|
8
|
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Lăk
|
20.654
|
20.484
|
20.484
|
|
|
|
|
9
|
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp M'Drăk
|
10.096
|
10.044
|
5.032
|
5.012
|
|
|
|
10
|
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ea Kar
|
7.535
|
7.390
|
7.390
|
|
|
|
|
11
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ea H'leo
|
4.757
|
4.757
|
|
4.757
|
|
|
|
12
|
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ea Wy
|
1.510
|
1.471
|
|
|
1.471
|
|
|
13
|
Công ty TNHH 2TV Lâm nghiệp Phước An
|
1.107
|
996
|
996
|
|
|
|
|
14
|
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Chư Phả
|
50
|
50
|
|
|
50
|
|
|
15
|
Ban chỉ huy quân sự TP Buôn Ma Thuột
|
170
|
166
|
166
|
|
|
|
|
16
|
Công ty TNHH MTV ĐT&MT Đăk Lăk
|
205
|
189
|
189
|
|
|
|
|
II
|
Chủ rừng là tổ
chức ngoài nhà nước
|
4.881
|
4.574
|
2.198
|
2.376
|
-
|
-
|
|
17
|
Công ty TNHH MTV LN Hiệp Lợi
|
127
|
114
|
|
114
|
|
|
|
18
|
Công ty TNHH Tân Tiến Ea H'leo
|
490
|
490
|
|
490
|
|
|
|
19
|
Công ty Cổ phần Đắc Nguyên Ea H'leo
|
320
|
320
|
|
320
|
|
|
|
20
|
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh
|
175
|
158
|
158
|
|
|
|
|
21
|
Công ty Cổ phần Tập Đoàn Tân Mai
|
2.467
|
2.243
|
1.551
|
692
|
|
|
|
22
|
Công ty Cổ phần Lâm nghiệp Trường Thành
|
283
|
283
|
283
|
|
|
|
|
23
|
Công ty Cổ phần Trồng rừng Trường Thành
|
299
|
269
|
|
269
|
|
|
|
24
|
Công ty CP ĐT-XNK Phước Thành
|
259
|
259
|
|
259
|
|
|
|
25
|
Công ty CP SX&TN Kỳ Nam Việt
|
231
|
231
|
|
231
|
|
|
|
26
|
Công ty TNHH Lan Chi
|
230
|
207
|
207
|
|
|
|
|
III
|
Chủ rừng là cộng
đồng, nhóm, hộ gia đình, cá nhân
|
6.606
|
6.606
|
4.732
|
1.874
|
-
|
-
|
|
A
|
Huyện Krông
Bông
|
3.472
|
3.472
|
3.472
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Xã Ea Trul
|
171
|
171
|
171
|
-
|
-
|
-
|
|
27
|
Buôn Băng Kung
|
39
|
39
|
39
|
|
|
|
|
28
|
Buôn Plum
|
31
|
31
|
31
|
|
|
|
|
29
|
Buôn Krông
|
51
|
51
|
51
|
|
|
|
|
30
|
Buôn Ya
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
Xã Hòa Lễ
|
761
|
761
|
761
|
-
|
-
|
-
|
|
31
|
Nhóm hộ thôn 7
|
39
|
39
|
39
|
|
|
|
|
32
|
Nhóm hộ thôn 8
|
54
|
54
|
54
|
|
|
|
|
33
|
Nhóm hộ 1, thôn 10
|
49
|
49
|
49
|
|
|
|
|
34
|
Nhóm hộ 2, thôn 10
|
70
|
70
|
70
|
|
|
|
|
35
|
Nhóm hộ 3, thôn 10
|
88
|
88
|
88
|
|
|
|
|
36
|
Nhóm hộ 1, thôn 11
|
62
|
62
|
62
|
|
|
|
|
37
|
Nhóm hộ 2, thôn 11
|
72
|
72
|
72
|
|
|
|
|
38
|
Nhóm hộ 1, thôn 12
|
224
|
224
|
224
|
|
|
|
|
39
|
Nhóm hộ 2, thôn 12
|
103
|
103
|
103
|
|
|
|
|
|
Xã Hòa Phong
|
454
|
454
|
454
|
-
|
-
|
-
|
|
40
|
Nhóm hộ 5, buôn Ngô A
|
10
|
10
|
10
|
|
|
|
|
41
|
Nhóm hộ 6, buôn Ngô A
|
9
|
9
|
9
|
|
|
|
|
42
|
Nhóm hộ 8, buôn Ngô A
|
86
|
86
|
86
|
|
|
|
|
43
|
Nhóm hộ 9, buôn Ngô A
|
66
|
66
|
66
|
|
|
|
|
44
|
Nhóm hộ 1, buôn Ngô B
|
92
|
92
|
92
|
|
|
|
|
45
|
Nhóm hộ 2, buôn Ngô B
|
96
|
96
|
96
|
|
|
|
|
46
|
Nhóm hộ 3, buôn Ngô B
|
76
|
76
|
76
|
|
|
|
|
47
|
Nhóm hộ 4, buôn Ngô B
|
19
|
19
|
19
|
|
|
|
|
|
Xã Hòa Sơn
|
1.098
|
1.098
|
1.098
|
-
|
-
|
-
|
|
48
|
Cộng đồng buôn Ya
|
104
|
104
|
104
|
|
|
|
|
49
|
Nhóm hộ 2, buôn Ya
|
11
|
11
|
11
|
|
|
|
|
50
|
Nhóm hộ 1, thôn 2
|
154
|
154
|
154
|
|
|
|
|
51
|
Nhóm hộ 2, thôn 2
|
103
|
103
|
103
|
|
|
|
|
52
|
Nhóm hộ thôn 3
|
270
|
270
|
270
|
|
|
|
|
53
|
Nhóm hộ thôn 4
|
274
|
274
|
274
|
|
|
|
|
54
|
Nhóm hộ 1, thôn 6
|
97
|
97
|
97
|
|
|
|
|
55
|
Nhóm hộ 2, thôn 6
|
85
|
85
|
85
|
|
|
|
|
|
Xã Khuê Ngọc Điền
|
78
|
78
|
78
|
-
|
-
|
-
|
|
56
|
Nhóm hộ 1, thôn 6
|
57
|
57
|
57
|
|
|
|
|
57
|
Nhóm hộ 2, thôn 6
|
21
|
21
|
21
|
|
|
|
|
|
Xã Yang Mao
|
910
|
910
|
910
|
-
|
-
|
-
|
|
58
|
Buôn Hàng Năm
|
203
|
203
|
203
|
|
|
|
|
59
|
Buôn Kiều
|
227
|
227
|
227
|
|
|
|
|
60
|
Buôn M'Ghí
|
96
|
96
|
96
|
|
|
|
|
61
|
Buôn Tul
|
384
|
384
|
384
|
|
|
|
|
B
|
Huyện Lăk
|
713
|
713
|
713
|
-
|
-
|
-
|
|
62
|
Xã Đăk Nuê (37 hộ gia đình)
|
207
|
207
|
207
|
|
|
|
|
63
|
Xã Đăk Phơi (50 hộ gia đình)
|
506
|
506
|
506
|
|
|
|
|
C
|
Huyện M'Drăk
|
961
|
961
|
-
|
961
|
-
|
-
|
|
|
Xã Cư Prao
|
961
|
961
|
-
|
961
|
-
|
-
|
|
64
|
Nhóm hộ Buôn Năng
|
249
|
249
|
|
249
|
|
|
|
65
|
Nhóm hộ Buôn Hoang
|
246
|
246
|
|
246
|
|
|
|
66
|
Nhóm hộ Buôn Zô
|
234
|
234
|
|
234
|
|
|
|
67
|
Nhóm hộ Buôn Pa
|
232
|
232
|
|
232
|
|
|
|
D
|
Huyện Ea H'leo
|
913
|
913
|
-
|
913
|
-
|
-
|
|
|
Xã Ea Hiao
|
214
|
214
|
-
|
214
|
-
|
-
|
|
68
|
Nhóm hộ 1, Buôn Krái
|
69
|
69
|
|
69
|
|
|
|
69
|
Nhóm hộ 3, Buôn Krái
|
84
|
84
|
|
84
|
|
|
|
70
|
Nhóm hộ 4, Buôn Krái
|
61
|
61
|
|
61
|
|
|
|
|
Xã Ea Sol
|
699
|
699
|
-
|
699
|
-
|
-
|
|
71
|
Buôn Taly
|
699
|
699
|
|
699
|
|
|
|
E
|
Huyện Krông A
Na
|
547
|
547
|
547
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Xã Dur K'Măl
|
547
|
547
|
547
|
-
|
-
|
-
|
|
72
|
Buôn Kmăn
|
327
|
327
|
327
|
|
|
|
|
73
|
Buôn Triết
|
84
|
84
|
84
|
|
|
|
|
74
|
Buôn Krông
|
56
|
56
|
56
|
|
|
|
|
75
|
Buôn Dur 1
|
46
|
46
|
46
|
|
|
|
|
76
|
Buôn Krang
|
15
|
15
|
15
|
|
|
|
|
77
|
Thôn Sơn Thọ
|
19
|
19
|
19
|
|
|
|
|
IV
|
UBND cấp xã được
giao trách nhiệm quản lý rừng
|
13.205
|
13.205
|
11.459
|
1.746
|
-
|
-
|
|
A
|
Huyện Krông Bông
|
7.457
|
7.457
|
7.457
|
-
|
-
|
-
|
|
78
|
Xã Cư Drăm
|
516
|
516
|
516
|
|
|
|
|
79
|
Xã Ea Trul
|
141
|
141
|
141
|
|
|
|
|
80
|
Xã Yang Mao
|
6.800
|
6.800
|
6.800
|
|
|
|
|
B
|
Huyện Lắk
|
2.086
|
2.086
|
2.086
|
-
|
-
|
-
|
|
81
|
Xã Buôn Tría
|
444
|
444
|
444
|
|
|
|
|
82
|
Xã Buôn Triết
|
442
|
442
|
442
|
|
|
|
|
83
|
Xã Đắk Phơi
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
|
|
|
|
C
|
Huyện Krông
Năng
|
208
|
208
|
-
|
208
|
-
|
-
|
|
84
|
Xã Cư K'lông
|
208
|
208
|
|
208
|
|
|
|
D
|
Huyện M'Đrắk
|
3.450
|
3.450
|
1.912
|
1.538
|
-
|
-
|
|
85
|
Xã Cư Prao
|
1.008
|
1.008
|
|
1.008
|
|
|
|
86
|
Xã Cư San
|
1.912
|
1.912
|
1.912
|
|
|
|
|
87
|
Xã Ea Lai
|
530
|
530
|
|
530
|
|
|
|
E
|
Thị xã Buôn Hồ
|
4
|
3,6
|
3,6
|
-
|
-
|
-
|
|
88
|
Phường Bình Tân
|
4
|
3,6
|
3,6
|
|
|
|
|
Tổng
|
231.800
|
228.604
|
161.755
|
61.979
|
1.521
|
3.349
|
|
PHỤ BIỂU 5:
DỰ TOÁN THU CHI QUẢN LÝ QUỸ 10% NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Dự toán 2018 (đồng)
|
A
|
PHẦN DỰ TOÁN THU
|
9.440.157.873
|
I
|
Nguồn chi quản lý 2017 còn lại chuyển sang 2018
|
2.063.904.540
|
II
|
Nguồn thu để lại 10%/KH thu 2018
|
7.376.253.333
|
B
|
PHẦN DỰ TOÁN CHI
|
9.440.157.873
|
I
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
8.342.157.873
|
|
Chi quản lý (a+b)
|
4.160.045.068
|
a
|
Chi lương và các khoản như lương
|
3.043.845.068
|
1
|
Lương ngạch, bậc và lương hợp đồng
|
2.306.778.390
|
2
|
Các khoản bảo hiểm, KPCĐ phải nộp
|
541.211.678
|
3
|
Phụ cấp kiêm nhiệm HĐQL
|
90.555.000
|
4
|
Lương làm thêm giờ
|
50.000.000
|
5
|
Nghỉ phép theo chế độ năm
|
40.000.000
|
6
|
Trả tiền công thuê lao động theo CV 564 Sở
NN-PTNT thông báo: 2 tháng * 7,65 triệu đồng/tháng
|
15.300.000
|
b
|
Chi quản lý hành chính văn phòng
|
1.116.200.000
|
7
|
Tiền điện, nước theo Thông báo số 110/TB-SNN ngày
26/12/2017 của Sở NN - PTNT trả 2 tháng: 50 triệu đồng/năm và tiền điện, nước
tại 04 CN liên huyện: 0,6 triệu đồng * 8 tháng/CNLH: 19,2 triệu đồng/ năm.
|
69.200.000
|
8
|
Cước điện thoại và khoán chế độ điện thoại; Cước
bưu chính; Cước hosting; Phí duy trì tên miền website Quỹ; Phí thư viện pháp
luật điện tử: 10 triệu đồng/tháng
|
120.000.000
|
9
|
Văn phòng phẩm: 7 triệu đồng/tháng * 12 tháng
|
84.000.000
|
10
|
Chi nhiên liệu, xăng xe và lệ phí đăng kiểm:
- Sử dụng 02 ôtô*4 triệu đồng /tháng và sử dụng
10 xe Môtô*3 triệu đồng /tháng = 132 triệu đồng/năm;
- Lệ phí đăng kiểm, cầu đường 02 xe ô tô: 10 triệu
đồng/năm
|
142.000.000
|
11
|
Chi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm
thân vỏ cho 02 xe ô tô và 10 xe Mô tô của Quỹ tỉnh
|
30.000.000
|
12
|
Chi sửa chữa nhỏ, thường xuyên TSCĐ, thiết bị văn
phòng: 4 triệu đồng/tháng = 48 triệu đồng/năm.
|
48.000.000
|
13
|
Chi mua sắm công cụ dụng cụ, trang thiết bị văn
phòng có giá trị nhỏ.
|
52.000.000
|
14
|
Chi mua trang phục làm việc: CBNV, NLĐ Quỹ tỉnh;
HĐQL và Ban kiểm soát Quỹ: 54 bộ* 3 triệu đồng
|
162.000.000
|
15
|
- Chi đi tham dự các hội nghị do Bộ NN - PTNT,
TCLN, QVN hoặc Quỹ các tỉnh mời tham gia;
- Chi chế độ dự họp: Định kỳ, đột xuất của HĐQL
Quỹ; Thẩm định ch.trình/dự án: Trồng cây phân tán...và nguồn vốn được tài trợ
(nếu có)
|
96.000.000
|
16
|
Khoán chế độ công tác tháng; công tác phí đi làm
việc tại các huyện, thị nội và ngoại tỉnh: 6 triệu đồng/tháng
|
72.000.000
|
17
|
Phí giao dịch chuyển tiền qua hệ thống ngân hàng
|
25.000.000
|
18
|
Chi thuê văn phòng làm việc tại 4 chi nhánh liên
huyện: 3 triệu đồng/tháng * 4 chi nhánh * 8 tháng
|
96.000.000
|
19
|
Chi thường xuyên khác: Chi tiếp đón các đoàn đến
công tác, chi phí khánh tiết, chi mua vật phẩm dùng chung cả cơ quan và chi
khác: 10 triệu đồng/tháng
|
120.000.000
|
c
|
Chi hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để thực thi
chính sách chi trả DVMTR
|
952.457.805
|
20
|
Ngoại nghiệp hoạt động DVMTR, như: Hướng dẫn đơn
vị Chủ rừng xây dựng phương án QLBVR; Kiểm tra, giám sát việc thực thi CS tại
các đơn vị CR là tổ chức; Rà soát, đánh giá chất lượng rừng và cập nhật cơ sở
dữ liệu diễn biến rừng; Chi trả tiền trực tiếp cho CR là hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng, thôn buôn và thực hiện xác định diện tích rừng cuối năm...
|
210.000.000
|
21
|
Kinh phí thực hiện chương trình truyền thông:
- Chi thiết kế biểu mẫu, in sản phẩm, tài liệu
truyền thông để tuyên truyền CS DVMTR;
- Chi thiết kế chương trình và biểu diễn tuyên
truyền CS DVMTR tại huyện, xã trọng điểm hoặc trao tặng SP truyền thông, học
bổng đến học sinh, người dân sống gần vùng đệm;
- Chi triển khai Chương trình Chính sách chi trả
DVMTR đồng hành cùng Học sinh đến trường
|
280.000.000
|
22
|
Kinh phí xây dựng và đăng tin 01 phóng sự (01 p/sự
năm 2017 chuyển sang) phát trên truyền hình Đắk Lắk; chi trả nhuận bút các
bài viết của cán bộ để đăng tin trên trang thông tin điện tử của Quỹ tỉnh.
|
50.000.000
|
23
|
Chi tổ chức các hội nghị chuyên đề:
- Hội nghị tuyên truyền, phổ biến các VBQPPL liên
quan đến Chính sách chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh: 1 đợt;
- Hội nghị triển khai kế hoạch thu chi DVMTR năm
2018 tại các huyện có DTR cung ứng DVMTR.
|
70.000.000
|
24
|
Hội nghị sơ kết, tổng kết 5 năm (2013-2017) thực
hiện chi trả tiền DVMTR trên địa bàn tỉnh: 01 cuộc.
|
30.000.000
|
25
|
Hội nghị tập huấn xây dựng hồ sơ; Xây dựng bản đồ
cung ứng DVMTR theo TT 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT và công tác thanh quyết toán tài chính.
|
30.000.000
|
26
|
Kinh phí đi khảo sát xây dựng Phương án hỗ trợ trồng
cây phân tán (Rà soát diện tích và địa điểm đất để lập phương án); Giám sát,
đánh giá, nghiệm thu phương án.
|
90.000.000
|
27
|
Chi hỗ trợ cho cán bộ xã, Hạt kiểm lâm trong phối
hợp, Quỹ tỉnh về lập hồ sơ, chi trả tiền trực tiếp cho dân, xác định DTR cung
ứng đối với CR là cá nhân, cộng đồng.
|
30.000.000
|
28
|
Chi thuê kiểm toán độc lập BCTC Quỹ tỉnh và tại một
số đơn vị chủ rừng.
|
40.000.000
|
29
|
Kinh phí đào tạo bồi dưỡng và tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn cho CBVC, nhân viên Quỹ
|
50.000.000
|
30
|
Học tập chia sẻ kinh nghiệm ngoại tỉnh về chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
|
72.457.805
|
d
|
Dự phòng trích lập nguồn chi các Quỹ theo Nghị
định số 141/2016/NĐ-CP
|
3.229.655.000
|
31
|
Dự kiến Quỹ Phát triển 25% số chênh lệch thu và
chi trong năm
|
807.537.000
|
32
|
Dự kiến Quỹ ổn định thu nhập: 0,8 lần Quỹ lương
2018
|
1.845.423.000
|
33
|
Dự kiến Quỹ phúc lợi; Quỹ khen thưởng: 3 tháng tiền
lương BQ: 2.306.778.390đ/12 * 3 tháng
|
576.695.000
|
II
|
CHI KHÔNG THƯỜNG XUYÊN
|
1.098.000.000
|
34
|
Mua sắm TSCĐ: Thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục
vụ công tác kiểm tra, giám sát; Máy vi tính bàn
|
150.000.000
|
35
|
Chi sửa chữa xe ô tô được nhận điều chuyển
|
230.000.000
|
36
|
Bổ sung xây dựng nhà làm viên 03 phòng của Quỹ tỉnh
(Dự toán 850 triệu/ phân bổ 02 năm 2017 và 2018)
|
400.000.000
|
37
|
Thiết kế và xây dựng bảng tuyên truyền: 05 bảng
|
150.000.000
|
38
|
Chi phí xây dựng bản đồ chi trả DVMTR theo khoản
1, điều 13 của TT 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 5/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
70.000.000
|
39
|
Chi sơn mặt ngoài và làm mới sân khuôn viên thuộc
các phòng làm việc của Quỹ tỉnh và kinh phí sửa chữa chung Khuôn viên của Sở
NN-PTNT phân bổ: 10 triệu
|
98.000.000
|
|
QUỸ CỘNG DỰ CHI
NĂM 2018
|
9.440.157.873
|
PHỤ BIỂU 6A:
KẾ HOẠCH CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2018
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Bên cung ứng
DVMTR
|
Diện tích rừng
cung ứng DVMTR (ha)
|
Số lượng (hộ)
|
Diện tích quy đổi
theo hệ số K (ha)
|
Số tiền chi trả
(đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Chủ rừng là tổ
chức nhà nước
|
207.108
|
|
204.220
|
62.290.313.843
|
|
1
|
Vườn Quốc Gia Chư Yang Sin
|
58.942
|
|
58.942
|
17.682.600.000
|
|
2
|
Ban QL dự án rừng phòng hộ Núi Vọng Phu
|
24.170
|
|
24.164
|
7.817.333.843
|
|
3
|
Ban QL dự án khu BTTN Ea Sô
|
22.513
|
|
20.326
|
6.097.680.000
|
|
4
|
Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Kar
|
17.384
|
|
17.384
|
5.215.200.000
|
|
5
|
Ban QL rừng LS-VH-MT Hồ Lắk
|
7.151
|
|
7.151
|
2.145.300.000
|
|
6
|
Ban QL rừng phòng hộ đầu nguồn Krông Năng
|
5.089
|
|
5.073
|
1.521.930.000
|
|
7
|
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Krông Bông
|
25.775
|
|
25.632
|
7.689.510.000
|
|
8
|
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Lắk
|
20.654
|
|
20.484
|
6.145.140.000
|
|
9
|
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp M'Drăk
|
10.096
|
|
10.044
|
3.013.260.000
|
|
10
|
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ea Kar
|
7.535
|
|
7.390
|
2.216.970.000
|
|
11
|
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Ea H'leo
|
4.757
|
|
4.757
|
1.427.100.000
|
|
12
|
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ea Wy
|
1.510
|
|
1.471
|
882.840.000
|
|
13
|
Công ty TNHH 2TV Lâm nghiệp Phước An
|
1.107
|
|
996
|
298.890.000
|
|
14
|
Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Chư Phả
|
50
|
|
50
|
30.000.000
|
|
15
|
Ban chỉ huy quân sự TP Buôn Ma Thuột
|
170
|
|
166
|
49.800.000
|
|
16
|
Công ty TNHH MTV ĐT&MT Đăk Lăk
|
205
|
|
189
|
56.760.000
|
|
II
|
Chủ rừng là tổ
chức ngoài nhà nước
|
4.881
|
|
4.574
|
1.372.110.000
|
|
17
|
Công ty TNHH MTV LN Hiệp Lơi
|
127
|
|
114
|
34.290.000
|
|
18
|
Công ty TNHH Tân Tiến Ea H'leo
|
490
|
|
490
|
147.000.000
|
|
19
|
Công ty Cổ phần Đắc Nguyên Ea H'leo
|
320
|
|
320
|
96.000.000
|
|
20
|
Công ty Cổ phần Hưng Thịnh
|
175
|
|
158
|
47.250.000
|
|
21
|
Công ty Cổ phần Tập Đoàn Tân Mai
|
2.467
|
|
2.243
|
672.780.000
|
|
22
|
Công ty Cổ phần Lâm nghiệp Trường Thành
|
283
|
|
283
|
84.900.000
|
|
23
|
Công ty Cổ phần Trồng rừng Trường Thành
|
299
|
|
269
|
80.790.000
|
|
24
|
Công ty CP ĐT-XNK Phước Thành
|
259
|
|
259
|
77.700.000
|
|
25
|
Công ty CP SX&TM Kỳ Nam Việt
|
231
|
|
231
|
69.300.000
|
|
26
|
Công ty TNHH Lan Chi
|
230
|
|
207
|
62.100.000
|
|
III
|
Chủ rừng là cộng
đồng, nhóm hộ, hộ gia đình, cá nhân
|
6.606
|
136
|
6.606
|
1.981.800.000
|
|
A
|
Huyện Krông
Bông
|
3.472
|
35
|
3.472
|
1.041.600.000
|
|
|
Xã Ea Trul
|
171
|
4
|
171
|
51.300.000
|
|
27
|
Buôn Băng Kung
|
39
|
|
39
|
11.700.000
|
|
28
|
Buôn Plum
|
31
|
|
31
|
9.300.000
|
|
29
|
Buôn Krông
|
51
|
|
51
|
15.300.000
|
|
30
|
Buôn Ya
|
50
|
|
50
|
15.000.000
|
|
|
Xã Hòa Lễ
|
761
|
9
|
761
|
228.300.000
|
|
31
|
Nhóm hộ thôn 7
|
39
|
|
39
|
11.700.000
|
|
32
|
Nhóm hộ thôn 8
|
54
|
|
54
|
16.200.000
|
|
33
|
Nhóm hộ 1, thôn 10
|
49
|
|
49
|
14.700.000
|
|
34
|
Nhóm hộ 2, thôn 10
|
70
|
|
70
|
21.000.000
|
|
35
|
Nhóm hộ 3, thôn 10
|
88
|
|
88
|
26.400.000
|
|
36
|
Nhóm hộ 1, thôn 11
|
62
|
|
62
|
18.600.000
|
|
37
|
Nhóm hộ 2, thôn 11
|
72
|
|
72
|
21.600.000
|
|
38
|
Nhóm hộ 1, thôn 12
|
224
|
|
224
|
67.200.000
|
|
39
|
Nhóm hộ 2, thôn 12
|
103
|
|
103
|
30.900.000
|
|
|
Xã Hòa Phong
|
454
|
8
|
454
|
136.200.000
|
|
40
|
Nhóm hộ 5, buôn Ngô A
|
10
|
|
10
|
3.000.000
|
|
41
|
Nhóm hộ 6, buôn Ngô A
|
9
|
|
9
|
2.700.000
|
|
42
|
Nhóm hộ 8, buôn Ngô A
|
86
|
|
86
|
25.800.000
|
|
43
|
Nhóm hộ 9, buôn Ngô A
|
66
|
|
66
|
19.800.000
|
|
44
|
Nhóm hộ 1, buôn Ngô B
|
92
|
|
92
|
27.600.000
|
|
45
|
Nhóm hộ 2, buôn Ngô B
|
96
|
|
96
|
28.800.000
|
|
46
|
Nhóm hộ 3, buôn Ngô B
|
76
|
|
76
|
22.800.000
|
|
47
|
Nhóm hộ 4, buôn Ngô B
|
19
|
|
19
|
5.700.000
|
|
|
Xã Hòa Sơn
|
1.098
|
8
|
1.098
|
329.400.000
|
|
48
|
Cộng đồng buôn Ya
|
104
|
|
104
|
31.200.000
|
|
49
|
Nhóm hộ 2, buôn Ya
|
11
|
|
11
|
3.300.000
|
|
50
|
Nhóm hộ 1, thôn 2
|
154
|
|
154
|
46.200.000
|
|
51
|
Nhóm hộ 2, thôn 2
|
103
|
|
103
|
30.900.000
|
|
52
|
Nhóm hộ thôn 3
|
270
|
|
270
|
81.000.000
|
|
53
|
Nhóm hộ thôn 4
|
274
|
|
274
|
82.200.000
|
|
54
|
Nhóm hộ 1, thôn 6
|
97
|
|
97
|
29.100.000
|
|
55
|
Nhóm hộ 2, thôn 6
|
85
|
|
85
|
25.500.000
|
|
|
Xã Khuê Ngọc Điền
|
78
|
2
|
78
|
23.400.000
|
|
56
|
Nhóm hộ 1, thôn 6
|
57
|
|
57
|
17.100.000
|
|
57
|
Nhóm hộ 2, thôn 6
|
21
|
|
21
|
6.300.000
|
|
|
Xã Yang Mao
|
910
|
4
|
910
|
237.000.000
|
|
58
|
Buôn Hàng Năm
|
203
|
|
203
|
60.900.000
|
|
59
|
Buôn Kiều
|
227
|
|
227
|
68.100.000
|
|
60
|
Buôn M'Ghí
|
96
|
|
96
|
28.800.000
|
|
61
|
Buôn Tul
|
384
|
|
384
|
115.200.000
|
|
B
|
Huyện Lăk
|
713
|
87
|
713
|
213.900.000
|
|
62
|
Xã Đăk Nuê (37 hộ gia đình)
|
207
|
37
|
207
|
62.100.000
|
|
63
|
Xã Đăk Phơi (50 hộ gia đình)
|
506
|
50
|
506
|
151.800.000
|
|
C
|
Huyện M'Drăk
|
961
|
4
|
961
|
288.300.000
|
|
|
Xã Cư Prao
|
961
|
4
|
961
|
288.300.000
|
|
64
|
Nhóm hộ Buôn Năng
|
249
|
|
249
|
74.700.000
|
|
65
|
Nhóm hộ Buôn Hoang
|
246
|
|
246
|
73.800.000
|
|
66
|
Nhóm hộ Buôn Zô
|
234
|
|
234
|
70.200.000
|
|
67
|
Nhóm hộ Buôn Pa
|
232
|
|
232
|
69.600.000
|
|
D
|
Huyện Ea H'leo
|
913
|
4
|
913
|
273.900.000
|
|
|
Xã Ea Hiao
|
214
|
3
|
214
|
64.200.000
|
|
68
|
Nhóm hộ 1, Buôn Krái
|
69
|
|
69
|
20.700.000
|
|
69
|
Nhóm hộ 3, Buôn Krái
|
84
|
|
84
|
25.200.000
|
|
70
|
Nhóm hộ 4, Buôn Krái
|
61
|
|
61
|
18.300.000
|
|
|
Xã Ea Sol
|
699
|
1
|
699
|
209.700.000
|
|
71
|
Buôn Taly
|
699
|
|
699
|
209.700.000
|
|
E
|
Huyện Krông A
Na
|
547
|
6
|
547
|
164.100.000
|
|
|
Xã Dur K'Măl
|
547
|
6
|
547
|
164.100.000
|
|
72
|
Buôn Kmăn
|
327
|
|
327
|
98.100.000
|
|
73
|
Buôn Triết
|
84
|
|
84
|
25.200.000
|
|
74
|
Buôn Krông
|
56
|
|
56
|
16.800.000
|
|
75
|
Buôn Dur 1
|
46
|
|
46
|
13.800.000
|
|
76
|
Buôn Krang
|
15
|
|
15
|
4.500.000
|
|
77
|
Thôn Sơn Thọ
|
19
|
|
19
|
5.700.000
|
|
IV
|
UBND cấp xã được
giao trách nhiệm quản lý rừng
|
13.205
|
|
13.205
|
3.961.380.000
|
|
A
|
Huyên Krông
Bông
|
7.457
|
|
7.457
|
2.237.100.000
|
|
78
|
Xã Cư Drăm
|
516
|
|
516
|
154.800.000
|
|
79
|
Xã Ea Trul
|
141
|
|
141
|
42.300.000
|
|
80
|
Xã Yang Mao
|
6.800
|
|
6.800
|
2.040.000.000
|
|
B
|
Huyện Lắk
|
2.086
|
|
2.086
|
625.800.000
|
|
81
|
Xã Buôn Tría
|
444
|
|
444
|
133.200.000
|
|
82
|
Xã Buôn Triết
|
442
|
|
442
|
132.600.000
|
|
83
|
Xã Đắk Phơi
|
1.200
|
|
1.200
|
360.000.000
|
|
C
|
Huyện Krông
Năng
|
208
|
|
208
|
62.400.000
|
|
84
|
Xã Cư K'lông
|
208
|
|
208
|
62.400.000
|
|
D
|
Huyện M'Đrắk
|
3.450
|
|
3.450
|
1.035.000.000
|
|
85
|
Xã Cư Prao
|
1.008
|
|
1.008
|
302.400.000
|
|
86
|
Xã Cư San
|
1.912
|
|
1.912
|
573.600.000
|
|
87
|
Xã Ea Lai
|
530
|
|
530
|
159.000.000
|
|
E
|
Thị xã Buôn Hồ
|
4
|
|
3,6
|
1.080.000
|
|
88
|
Phường Bình Tân
|
4
|
|
3,6
|
1.080.000
|
|
Tổng
|
231.800
|
|
228.604
|
69.605.604.000
|
|
PHỤ BIỂU 6B:
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN TIỀN QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG
TẬP TRUNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Đơn vị
|
Dự toán
|
Ghi chú
|
I
|
Vườn Quốc gia Chư Yang Sin
|
2.503.376.925
|
|
1
|
Xây dựng Hội trường tại khu hành chính
|
1.898.376.925
|
|
2
|
Sửa chữa nhà khách giai đoạn 2
|
605.000.000
|
|
II
|
BQL dự án Khu BTTN Ea Sô
|
310.000.000
|
|
1
|
Xây bếp ăn cho trạm Kiểm lâm số 5 và 8
|
150.000.000
|
|
4
|
Làm mái che và sân cho trạm kiểm lâm số 3 và 5
|
160.000.000
|
|
III
|
BQL dự án rừng phòng hộ Núi Vọng Phu
|
1.185.000.000
|
|
1
|
Sửa chữa 03 trạm Kiểm lâm cửa rừng
|
960.000.000
|
|
3
|
Xây dựng 03 bảng Panô tuyên truyền bê tông (rộng:
4x6m, cao 1m)
|
225.000.000
|
|
IV
|
BQL rừng đặc dụng Nam Kar
|
550.000.000
|
|
1
|
Sửa sân, hàng rào cơ quan
|
200.000.000
|
|
2
|
Khoan giếng Trạm 7
|
150.000.000
|
|
3
|
Bổ sung xây cổng, tường rào Trạm 2 năm 2017
|
200.000.000
|
|
|
Tổng
|
4.548.376.925
|
|
Quyết định 514/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 514/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng ngày 09/03/2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
1.206
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|