ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5107/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
24 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN;
THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2025, TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc
hội: số 159/2024/QH15 ngày 13/11/2024 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025; số
160/2024/QH15 ngày 13/11/2024 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ về việc ban hành quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số
1500/QĐ-TTg ngày 30/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2025; Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06/12/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ về việc giao chi tiết dự toán
ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài chính: số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của
Chính phủ; số 49/2024/TT-BTC ngày 16/7/2024 về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước năm 2025 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025 -
2027;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh: số 176/2021/NQ- HĐND ngày 10/12/2021 về việc quy định phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp
ngân sách địa phương giai đoạn 2022 - 2025 tỉnh Thanh Hóa; số 15/2023/NQ-HĐND
ngày 14/12/2023 về việc sửa đổi mục 19.2, bảng phụ lục tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2022 - 2025 tỉnh
Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 176/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của
HĐND tỉnh Thanh Hóa; số 177/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022
và ổn định đến năm 2025 tỉnh Thanh Hóa; số 611/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 về dự
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm
2025 tỉnh Thanh Hóa; số 612/NQ-HĐND ngày 14/12/2024 về việc phân bổ dự toán
ngân sách địa phương năm 2025, tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình số 7725/TTr-STC ngày 19/12/2024 về việc giao dự toán thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự
toán chi ngân sách địa phương năm 2025, tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và
phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2025, tỉnh Thanh Hóa cho các sở,
ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh (gọi tắt là các đơn vị) và các huyện, thị xã,
thành phố (gọi tắt là các địa phương); cụ thể như sau:
I. Dự toán thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn là 45.491.629 triệu đồng (bốn mươi lăm nghìn, bốn trăm chín mốt
tỷ, sáu trăm hai chín triệu đồng); bao gồm:
1. Thu nội địa: 27.491.629 triệu
đồng.
1.1. Thu tiền sử dụng đất:
9.723.629 triệu đồng.
Trong đó: Ghi thu tiền sử dụng
đất để chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất
do tỉnh quản lý; thanh toán bồi thường GPMB nhà đầu tư ứng trước là 1.223.629
triệu đồng.
1.2. Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết: 28.000 triệu đồng.
1.3. Thu nội địa còn lại:
17.740.000 triệu đồng.
2. Thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu: 18.000.000 triệu đồng.
II. Dự toán thu ngân sách địa
phương là 53.721.789 triệu đồng (năm mươi ba nghìn, bảy trăm hai mốt tỷ, bảy
trăm tám chín triệu đồng); bao gồm:
1. Thu ngân sách địa phương được
hưởng theo phân cấp: 25.584.749 triệu đồng.
2. Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương: 22.671.754 triệu đồng.
2.1. Bổ sung cân đối ngân sách:
14.822.515 triệu đồng.
2.2. Bổ sung có mục tiêu:
4.365.093 triệu đồng.
a) Vốn sự nghiệp thực hiện chế
độ chính sách, nhiệm vụ: 1.370.397 triệu đồng.
b) Vốn đầu tư thực hiện các dự
án, nhiệm vụ: 1.841.866 triệu đồng.
c) Kinh phí thực hiện các
Chương trình MTQG: 1.152.830 triệu đồng.
2.3. Bổ sung thực hiện cải cách
tiền lương (CCTL): 3.484.146 triệu đồng.
3. Thu chuyển nguồn năm 2024
chuyển sang: 5.164.886 triệu đồng.
3.1. Thu chuyển nguồn CCTL còn
dư năm 2024 chuyển sang để thực hiện chính sách tiền lương theo chế độ hiện
hành: 3.048.508 triệu đồng.
3.2. Thu chuyển nguồn tăng thu,
tiết kiệm chi năm 2024 chuyển sang để thực hiện theo khoản 2 Điều 59 Luật NSNN:
2.116.378 triệu đồng.
4. Bội chi ngân sách địa
phương: 300.400 triệu đồng.
III. Dự toán chi ngân sách địa
phương là 53.721.789 triệu đồng (năm mươi ba nghìn, bảy trăm hai mốt tỷ, bảy
trăm tám chín triệu đồng); bao gồm:
1. Chi đầu tư phát triển:
15.441.876 triệu đồng.
1.1. Chi đầu tư trong cân đối
NSĐP: 10.128.120 triệu đồng.
a) Chi đầu tư XDCB vốn trong nước:
1.600.120 triệu đồng.
b) Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất: 8.500.000 triệu đồng.
- Ngân sách cấp tỉnh:
2.000.000 triệu đồng.
- Ngân sách cấp huyện, xã: 6.500.000
triệu đồng.
c) Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết: 28.000 triệu đồng.
1.2. Chi đầu tư từ nguồn bội
chi ngân sách địa phương: 300.400 triệu đồng.
1.3. Chi đầu tư từ nguồn vốn
NSTW bổ sung: 1.841.866 triệu đồng.
a) Vốn trong nước: 1.488.861 triệu
đồng.
b) Vốn nước ngoài (ODA):
353.005 triệu đồng.
1.4. Chương trình MTQG (vốn đầu
tư): 1.038.419 triệu đồng.
a) Chương trình MTQG Phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 261.518 triệu đồng.
b) Chương trình MTQG Giảm nghèo
bền vững: 253.246 triệu đồng.
c) Chương trình MTQG Xây dựng
nông thôn mới: 523.655 triệu đồng.
1.5. Chi đầu tư từ nguồn tăng
thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh: 909.442 triệu đồng.
1.6. Chi đầu tư phát triển khác
(chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản
lý; chi thanh toán tiền bồi thường GPMB nhà đầu tư ứng trước theo phương án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt): 1.223.629 triệu đồng.
2. Chi thường xuyên: 35.882.227
triệu đồng.
2.1. Chi sự nghiệp kinh tế: 4.832.576
triệu đồng.
2.2. Chi quốc phòng - an ninh địa
phương: 828.551 triệu đồng.
2.3. Chi giáo dục - đào tạo và
dạy nghề: 17.211.332 triệu đồng.
2.4. Chi y tế, dân số và gia
đình: 2.820.330 triệu đồng.
2.5. Chi quản lý hành chính:
6.396.088 triệu đồng.
2.6. Chi VHTT, TDTT, PTTH:
568.346 triệu đồng.
2.7. Chi đảm bảo xã hội:
2.176.301 triệu đồng.
2.8. Chi khoa học và công nghệ:
116.331 triệu đồng.
2.9. Chi sự nghiệp môi trường:
662.172 triệu đồng.
2.10. Chi khác ngân sách:
270.200 triệu đồng.
3. Chi trả nợ lãi vay: 53.700
triệu đồng.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính: 3.230 triệu đồng.
5. Dự phòng ngân sách: 907.741
triệu đồng.
6. Chi từ nguồn Trung ương bổ
sung vốn sự nghiệp: 226.079 triệu đồng.
6.1. Thực hiện các chế độ,
chính sách, nhiệm vụ: 111.668 triệu đồng.
6.2. Chương trình MTQG Xây dựng
nông thôn mới: 114.411 triệu đồng.
7. Chi từ nguồn tăng thu, tiết
kiệm chi năm 2024 chuyển sang để thực hiện theo khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách
nhà nước: 1.206.936 triệu đồng.
IV. Dự toán thu - chi vay trả
nợ gốc: 46.200 triệu đồng
V. Kế hoạch vay, trả nợ
NSĐP:
1. Dư nợ đến 31/12/2024:
663.251 triệu đồng.
2. Kế hoạch vay năm 2025:
346.600 triệu đồng.
3. Kế hoạch trả nợ năm 2025:
81.076 triệu đồng.
4. Dư nợ đến 31/12/2025:
928.775 triệu đồng.
VI. Thu chi vốn viện trợ
không hoàn lại: 12.576 triệu đồng. VII. Dự toán thu - chi ngân sách cấp huyện,
xã
1. Dự toán thu NSNN trên địa
bàn huyện, xã: 12.718.121 triệu đồng.
2. Dự toán thu ngân sách cấp
huyện, xã: 33.100.021 triệu đồng.
2.1. Thu ngân sách được hưởng
theo phân cấp: 10.497.562 triệu đồng;
2.2. Thu bổ sung từ ngân sách
cấp tỉnh: 21.694.441 triệu đồng.
Trong đó: Bổ sung thực hiện
CCTL 2,34 triệu đồng/tháng là 4.675.419 triệu đồng.
2.3. Thu chuyển nguồn CCTL còn
dư năm 2024 chuyển sang để thực hiện chính sách tiền lương theo chế độ hiện
hành: 908.018 triệu đồng.
3. Dự toán chi ngân sách cấp
huyện, xã: 33.100.021 triệu đồng.
3.1. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất: 6.500.000 triệu đồng.
3.2. Chi thường xuyên:
26.097.735 triệu đồng.
3.3. Chi dự phòng ngân sách
cấp huyện, xã: 502.286 triệu đồng.
(Chi tiết theo các Phụ lục
đính kèm)
Điều 2. Căn
cứ dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương
và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2025 được giao tại Điều 1 Quyết
định này:
1. Giao Giám đốc Sở Tài chính
thông báo dự toán chi tiết cho các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị dự
toán cấp tỉnh, các đơn vị, tổ chức có liên quan thực hiện (bao gồm cả dự toán
chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố
theo từng mục tiêu, nhiệm vụ và mức dự toán đã được HĐND tỉnh quyết định); cấp
kinh phí chi trả nợ, chi bổ sung các quỹ, chi từ nguồn thu phạt vi phạm hành
chính theo dự toán đã được phê duyệt.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sử dụng ngân sách:
- Thực hiện chi ngân sách trong
phạm vi dự toán được giao; thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường
xuyên, đặc biệt là các khoản chi tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; quản
lý các khoản chi đầu tư, mua sắm, sửa chữa chặt chẽ, đúng quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật liên quan; gắn với
các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm và chống
lãng phí. Những nhiệm vụ phát sinh trong năm, các đơn vị, địa phương phải chủ động
sắp xếp các khoản chi để đảm bảo kinh phí thực hiện cân đối trong dự toán đã được
giao tại Quyết định này (trừ trường hợp cần thiết, cấp bách phải sử dụng dự
phòng ngân sách hoặc bổ sung nhiệm vụ đột xuất theo chỉ đạo của Trung ương và
của tỉnh).
- Tiếp tục thực hiện các giải
pháp tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương trong năm 2025 theo quy định từ một
phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; nguồn thực hiện
cải cách tiền lương đến hết năm 2024 còn dư chuyển sang (nếu có); tiết kiệm 10%
dự toán chi thường xuyên năm 2025 (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp, đóng góp
theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo
chế độ); 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ
số kiến thiết, các khoản được loại trừ khi tính tăng thu dành để thực hiện cải
cách tiền lương) dự toán năm 2025 so với dự toán năm 2024; 50% giảm chi ngân
sách nhà nước hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực quản lý hành chính
nhà nước và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập; 70% nguồn tăng thu thực hiện
của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2024 để tạo nguồn cải cách tiền
lương năm 2025.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
- Trình HĐND cùng cấp quyết định
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương,
quyết định phân bổ dự toán ngân sách cấp mình theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn. Đối với phần tăng thu ngân sách địa phương
thực hiện năm 2025 so với dự toán năm 2025 (nếu có), các địa phương thực hiện
phân bổ theo quy định tại khoản 2, Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước.
- Chủ động bố trí cơ cấu chi
ngân sách địa phương năm 2025 theo nguyên tắc triệt để tiết kiệm chi thường
xuyên để tập trung nguồn lực tăng chi đầu tư phát triển; thực hiện sắp xếp các
khoản chi để đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, nhiệm vụ mới
tăng thêm trong năm 2025, bố trí kinh phí đầy đủ cho các chính sách đã ban
hành.
- Sử dụng phần kinh phí dành ra
từ việc tiết kiệm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực quản lý hành
chính nhà nước và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập của ngân sách địa
phương, theo nguyên tắc: 50% bổ sung nguồn cải cách tiền lương theo quy định; 50%
còn lại ưu tiên chi trả các chính sách an sinh xã hội do địa phương ban hành và
tăng chi cho nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất của lĩnh vực tương ứng. Việc
quyết định chi cho từng nội dung do địa phương quyết định theo thẩm quyền quy định
lại Luật Ngân sách nhà nước.
- Trong quá trình quyết định
phân bổ dự toán thu, chi ngân sách, trường hợp Hội đồng nhân dân quyết định dự
toán thu ngân sách cấp mình được hưởng cao hơn mức cấp trên giao, thì dự toán
chi bố trí tăng thêm tương ứng (không kể thu tiền sử dụng đất và các khoản được
loại trừ khi xác định số tăng thu thực hiện CCTL theo Nghị quyết của Quốc hội),
sau khi dành 70% số tăng thu thực hiện cải cách tiền lương theo quy định, phần
còn lại cần ưu tiên bổ sung dự phòng ngân sách địa phương để chủ động trong quá
trình điều hành ngân sách, chi cho đầu tư và những nhiệm vụ, chế độ, chính sách
an sinh xã hội được cấp có thẩm quyền quyết định theo chế độ quy định.
- Trong điều hành ngân sách nhà
nước năm 2025, trường hợp địa phương có nguồn thu cân đối giảm so với dự toán
được cấp có thẩm quyền quyết định, phải chủ động sử dụng các nguồn lực hợp
pháp của mình, rà soát, sắp xếp, cắt, giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thực sự
cần thiết để đảm bảo cân đối ngân sách địa phương.
4. Cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà
nước thực hiện quản lý, kiểm soát chi ngân sách chặt chẽ, trong phạm vi dự toán
được duyệt, đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định, đảm bảo tính
thống nhất từ khâu dự toán, đến kiểm tra phân bổ, điều hành và quyết toán ngân
sách.
5. Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối
hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan, tổ chức triển
khai thực hiện nghiêm Luật Quản lý thuế; tăng cường công tác quản lý thu, chống
thất thu ngân sách; đôn đốc thu hồi nợ thuế, giảm nợ đọng thuế; đảm bảo thu
đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước; đẩy mạnh điện
tử hóa quản lý thuế; đề ra biện pháp quản lý thu hiệu quả, đảm bảo hoàn thành
và phấn đấu tăng thu ngân sách năm 2025 so với dự toán Chính phủ và Hội đồng
nhân dân tỉnh giao.
6. Đối với các chương trình
MTQG, chương trình mục tiêu Trung ương bổ sung và các chương trình, chính sách
địa phương chưa được phân bổ chi tiết:
- Các chương trình MTQG: Giao
các đơn vị là cơ quan chủ quản chương trình chủ trì, khẩn trương phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập phương án phân bổ chi tiết, báo cáo UBND tỉnh,
trình HĐND tỉnh phân bổ theo quy định.
- Các chương trình, chính sách,
nội dung, nhiệm vụ chưa phân bổ chi tiết: Giao các đơn vị, địa phương khẩn
trương rà soát, hoàn thiện thủ tục, điều kiện phân bổ, đề xuất kinh phí thực
hiện nhiệm vụ chi, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình cấp có
thẩm quyền phân bổ theo quy định.
Điều 3. Các
cấp ngân sách thực hiện công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông
tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các đơn vị dự
toán ngân sách, các tổ chức ngân sách nhà nước được hỗ trợ thực hiện công khai
theo quy định tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 16/6/2017 và Thông tư số
90/2018/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các cơ quan, đơn vị
được giao quản lý các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước thực hiện công khai
theo quy định tại Thông tư số 19/2005/TT-BTC ngày 11/03/2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, đơn vị và cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 Quyết định;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh uỷ (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH Thanh Hóa (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành ủy, thị ủy, huyện ủy;
- TTr HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC (TĐN74266).
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC I
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2025
|
A
|
B
|
1
|
I
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
53.721.789
|
1
|
Thu NSĐP hưởng theo phân cấp
|
25.584.749
|
1.1
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
12.630.549
|
1.2
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
12.954.200
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách
trung ương
|
22.671.754
|
2.1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
14.822.515
|
-
|
Bổ sung cân đối ổn định
|
14.531.915
|
-
|
Bổ sung tăng thêm năm 2025
|
290.600
|
2.2
|
Thu bổ sung để thực hiện CCTL
|
3.484.146
|
2.3
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
4.365.093
|
-
|
Vốn sự nghiệp thực hiện các
chế độ, nhiệm vụ, chính sách
|
1.370.397
|
-
|
Vốn đầu tư thực hiện các
chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.841.866
|
-
|
Kinh phí thực hiện các Chương
trình MTQG
|
1.152.830
|
3
|
Thu chuyển nguồn năm 2024
chuyển sang
|
5.164.886
|
3.1
|
Thu chuyển nguồn CCTL còn dư
năm 2024 chuyển sang để thực hiện chính sách tiền lương theo chế độ hiện hành
|
3.048.508
|
-
|
Thu chuyển nguồn CCTL còn dư
năm 2024 chuyển sang
|
825.969
|
-
|
Thu chuyển nguồn 70% tăng thu
NSĐP (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, các khoản được loại
trừ theo Nghị quyết số 104/2023/QH14 ngày 10/11/2023 của Quốc hội) thực hiện
năm 2024 so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2024
|
2.222.539
|
3.2
|
Thu chuyển nguồn tăng thu, tiết
kiệm chi năm 2024 chuyển sang để thực hiện theo khoản 2 Điều 59 Luật NSNN
|
2.116.378
|
-
|
Tăng thu tiền sử dụng đất điều
tiết ngân sách cấp tỉnh thực hiện năm 2024 so với dự toán năm 2024
|
909.442
|
-
|
30% tăng thu nội địa ngân
sách cấp tỉnh (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, các khoản
được loại trừ theo Nghị quyết số 104/2023/QH14 ngày 10/11/2023 của Quốc hội)
thực hiện năm 2024 so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2024
|
693.371
|
-
|
Tiết kiệm chi ngân sách cấp
tỉnh năm 2024
|
513.565
|
4
|
Bội chi ngân sách địa
phương
|
300.400
|
II
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
53.721.789
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
15.441.876
|
2
|
Chi thường xuyên
|
35.882.227
|
3
|
Chi trả nợ lãi vay
|
53.700
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
3.230
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
907.741
|
6
|
Chi từ nguồn TW bổ sung vốn sự
nghiệp
|
226.079
|
7
|
Chi từ nguồn tăng thu, tiết
kiệm chi năm 2024 chuyển sang để thực hiện theo khoản 2 Điều 59 Luật NSNN
|
1.206.936
|
III
|
THU CHI VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
46.200
|
1
|
Thu vay trả nợ gốc
|
46.200
|
2
|
Chi trả nợ gốc
|
46.200
|
IV
|
THU CHI VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG
HOÀN LẠI
|
12.576
|
1
|
Thu vốn viện trợ không hoàn lại
|
12.576
|
2
|
Chi từ nguồn thu viện trợ
không hoàn lại
|
12.576
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24tháng 12năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2025
|
Tổng thu NSNN
|
Tr.đó: Thu điều tiết NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
45.491.629
|
25.584.749
|
A
|
TỔNG THU NỘI ĐỊA
|
27.491.629
|
25.584.749
|
I
|
Tiền sử dụng đất
|
9.723.629
|
9.723.629
|
TĐ
|
Ghi thu tiền sử dụng đất
để thanh toán chi phí GPMB, đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai
thác quỹ đất do tỉnh quản lý
|
1.223.629
|
1.223.629
|
II
|
Thu từ hoạt động xổ số
kiến thiết
|
28.000
|
28.000
|
III
|
Thu nội địa còn lại (Trừ
thu tiền sử dụng đất, XSKT)
|
17.740.000
|
15.833.120
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
nhà nước do trung ương quản lý
|
1.430.000
|
1.430.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
420.000
|
420.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
65.000
|
65.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
820.000
|
820.000
|
|
- Thuế tài nguyên
|
125.000
|
125.000
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
nhà nước do địa phương quản lý
|
145.000
|
145.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
85.000
|
85.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
45.000
|
45.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
200
|
200
|
|
- Thuế tài nguyên
|
14.800
|
14.800
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
5.800.000
|
5.800.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
180.000
|
180.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
580.000
|
580.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
5.035.000
|
5.035.000
|
|
- Thuế tài nguyên
|
5.000
|
5.000
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh
|
3.100.000
|
3.100.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
2.141.000
|
2.141.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
544.000
|
544.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
15.000
|
15.000
|
|
- Thuế tài nguyên
|
400.000
|
400.000
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
920.000
|
920.000
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
92.000
|
92.000
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1.050.000
|
1.050.000
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
3.290.000
|
1.974.000
|
|
- Thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
1.316.000
|
|
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất
trong nước
|
1.974.000
|
1.974.000
|
9
|
Phí, lệ phí
|
460.000
|
310.000
|
|
Bao gồm:
|
|
|
|
- Phí, lệ phí do cơ quan nhà
nước trung ương thu
|
150.000
|
|
|
- Phí, lệ phí do cơ quan nhà
nước địa phương thu
|
310.000
|
310.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản
|
150.000
|
150.000
|
|
+ Phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải
|
42.000
|
42.000
|
10
|
Thu tiền thuê mặt đất, mặt
nước
|
470.000
|
470.000
|
|
Trong đó: Thu tiền thuê đất
một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, GPMB
|
220.000
|
220.000
|
11
|
Thu từ bán, cho thuê nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước
|
5.000
|
5.000
|
12
|
Thu khác ngân sách
|
642.000
|
242.000
|
|
Bao gồm:
|
|
|
|
- Thu khác ngân sách trung
ương
|
400.000
|
|
|
- Thu khác ngân sách địa
phương
|
242.000
|
242.000
|
|
Trong đó: Thu tiền bảo vệ
và phát triển đất trồng lúa
|
105.000
|
105.000
|
13
|
Thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản, tài nguyên nước
|
200.000
|
165.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
- Cơ quan Trung ương cấp
|
50.000
|
15.000
|
|
- Cơ quan địa phương cấp
|
150.000
|
150.000
|
14
|
Thu hoa lợi công sản, quỹ
đất công ích,…tại xã
|
110.000
|
110.000
|
15
|
Thu tiền sử dụng khu vực
biển
|
6.000
|
120
|
|
Bao gồm:
|
|
|
|
- Cơ quan Trung ương cấp
|
5.880
|
|
|
- Cơ quan địa phương cấp
|
120
|
120
|
16
|
Thu cổ tức, lợi nhuận sau
thuế, tiền bán bớt phần vốn nhà nước (NSĐP hưởng 100%)
|
20.000
|
20.000
|
B
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP
KHẨU
|
18.000.000
|
|
1
|
Thuế giá trị gia tăng
|
17.000.000
|
|
2
|
Thuế xuất khẩu
|
610.000
|
|
3
|
Thuế nhập khẩu
|
285.000
|
|
4
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
85.000
|
|
5
|
Thuế tiêu thu đặc biệt
|
10.000
|
|
6
|
Thu khác
|
10.000
|
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2025
|
Bao gồm
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
Ngân sách cấp huyện, xã
|
|
TỔNG CHI NSĐP:
|
53.721.789
|
20.621.768
|
33.100.021
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
15.441.876
|
8.941.876
|
6.500.000
|
1
|
Chi đầu tư trong cân đối
NSĐP
|
10.128.120
|
3.628.120
|
6.500.000
|
1.1
|
Chi đầu tư XDCB vốn trong nước
|
1.600.120
|
1.600.120
|
|
1.2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất
|
8.500.000
|
2.000.000
|
6.500.000
|
1.3
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
|
28.000
|
28.000
|
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn bội
chi NSĐP
|
300.400
|
300.400
|
|
3
|
Chi đầu tư từ nguồn vốn
Trung ương bổ sung
|
1.841.866
|
1.841.866
|
|
3.1
|
Vốn trong nước (Đầu tư thực
hiện các dự án, nhiệm vụ)
|
1.488.861
|
1.488.861
|
|
3.2
|
Vốn ngoài nước (ODA)
|
353.005
|
353.005
|
|
4
|
Chương trình MTQG (vốn đầu
tư)
|
1.038.419
|
1.038.419
|
|
5
|
Chi đầu tư từ nguồn tăng
thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh (Phần vốn bố trí tăng chi đầu tư
theo quy Khoản 2 Điều 59 Luật NSNN)
|
909.442
|
909.442
|
|
6
|
Chi đầu tư phát triển khác
(Chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh
quản lý; chi thanh toán tiền bồi thường GPMB nhà đầu tư ứng trước theo phương
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
1.223.629
|
1.223.629
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
35.882.227
|
9.784.492
|
26.097.735
|
1
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
4.832.576
|
2.456.546
|
2.376.030
|
2
|
Chi quốc phòng - an ninh địa
phương
|
828.551
|
364.603
|
463.948
|
3
|
Chi sự nghiệp giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
|
17.211.332
|
3.023.232
|
14.188.100
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình
|
2.820.330
|
1.083.297
|
1.737.033
|
5
|
Chi quản lý hành chính
|
6.396.088
|
1.745.568
|
4.650.520
|
6
|
Chi sự nghiệp VHTT, TDTT,
PTTH
|
568.346
|
414.336
|
154.010
|
7
|
Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
2.176.301
|
323.908
|
1.852.393
|
8
|
Chi sự nghiệp khoa học và
công nghệ
|
116.331
|
116.331
|
|
9
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
662.172
|
136.671
|
525.501
|
10
|
Chi khác ngân sách
|
270.200
|
120.000
|
150.200
|
III
|
Chi trả nợ lãi vay
|
53.700
|
53.700
|
|
IV
|
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài
chính
|
3.230
|
3.230
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
907.741
|
405.455
|
502.286
|
VI
|
Chi từ nguồn TW bổ sung vốn
sự nghiệp
|
226.079
|
226.079
|
|
1
|
Thực hiện các chế độ, chính
sách, nhiệm vụ
|
111.668
|
111.668
|
|
2
|
Chương trình MTQG (Vốn sự
nghiệp)
|
114.411
|
114.411
|
|
VII
|
Chi từ nguồn tăng thu, tiết
kiệm chi năm 2024 chuyển sang để thực hiện theo Khoản 2 Điều 59 Luật
NSNN
|
1.206.936
|
1.206.936
|
|
Ghi chú: Dự toán bao gồm cả tiết
kiệm chi thường xuyên năm 2025 và nguồn CCTL còn dư năm trước chuyển sang để thực
hiện chế độ tiền lương theo quy định.
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ NGÂN SÁCH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2025
|
A
|
Kế hoạch vay, trả nợ gốc
|
|
I
|
Số dư đầu kỳ
|
663.251
|
1
|
Vốn ODA
|
655.128
|
2
|
Vốn khác
|
8.123
|
II
|
Kế hoạch vay trong năm
2024
|
346.600
|
1
|
Vốn ODA
|
346.600
|
2
|
Vốn khác
|
|
III
|
Kế hoạch trả nợ năm 2024
|
81.076
|
1
|
Trả từ nguồn ngân sách tỉnh
|
55.303
|
-
|
Dự án năng lượng nông thôn II
(REII)
|
4.016
|
-
|
Dự án Cấp nước khu đô thị
Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân
|
11.313
|
-
|
Dự án sửa chữa và nâng cao an
toàn đập (WB8)
|
5.488
|
-
|
Dự án xây dựng cầu dân sinh
và quản lý tài sản đường địa phương
|
3.508
|
-
|
Dự án Hiện đại hóa ngành lâm
nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển
|
3.267
|
-
|
Dự án phát triển tổng hợp các
đô thị động lực Tĩnh Gia vay vốn WB
|
27.195
|
-
|
Đầu tư xây dựng công trình hệ
thống cấp nước KKT Nghi Sơn (vay vốn ADB)
|
516
|
2
|
Trả từ nguồn thu của dự án
|
25.773
|
-
|
Dự án năng lượng nông thôn II
(REII)
|
19.353
|
-
|
Chương trình nước sạch và
VSNT dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng (PforR)
|
6.420
|
IV
|
Số dư cuối kỳ
|
928.775
|
B
|
Kế hoạch trả nợ lãi, phí
|
53.700
|
|
Trả từ nguồn chi trả nợ
lãi, phí
|
53.700
|
-
|
Dự án phát triển tổng hợp các
đô thị động lực Tĩnh Gia vay vốn WB
|
29.494
|
-
|
Dự án sửa chữa và nâng cao an
toàn đập (WB8)
|
899
|
-
|
Dự án năng lượng nông thôn II
(REII)
|
785
|
-
|
Dự án xây dựng cầu dân sinh
và quản lý tài sản đường địa phương
|
814
|
-
|
Dự án Hiện đại hóa ngành lâm
nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển
|
340
|
-
|
Dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng
đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ
tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển
Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD
|
17.844
|
-
|
Đầu tư xây dựng công trình hệ
thống cấp nước KKT Nghi Sơn (vay vốn ADB)
|
544
|
-
|
Chương trình nước sạch và
VSNT dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng
|
2.980
|
PHỤ LỤC V
DỰ TOÁN GHI THU, GHI CHI TỪ NGUỒN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
NƯỚC NGOÀI THUỘC NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung, đơn vị thực hiện
|
Bên viện trợ
|
Dự toán năm 2025
|
Ghi chú
|
Số ghi thu NSNN
|
Số ghi chi cho các đơn vị thực hiện
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
Tổng số:
|
|
12.576
|
12.576
|
|
1
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
|
6.568
|
6.568
|
Giao Sở Tài chính chủ trì, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt ghi thu, ghi chi
theo quy định
|
-
|
Dự án Hợp phần số 01 "Tăng
cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của trẻ em và cộng đồng thông
qua giáo dục về khí hậu tại Trường Đại học Hồng Đức" do Tổ chức Save
the Children International (SCI) - Văn phòng đại diện tại Việt Nam tài trợ
(Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 17/4/2024)
|
Tổ chức Save the Children International (SCI) - Văn phòng đại diện tại
Việt Nam
|
5.130
|
5.130
|
-
|
Dự án "Cuộc thi Ý tưởng
sáng tạo về chuyển đổi số cho thích ứng biến đổi khí hậu" do Tổ chức
Save the Children International (SCI) - Văn phòng đại diện tại Việt Nam tài
trợ (Quyết định số 3648/QĐ- UBND ngày 10/9/2024)
|
Tổ chức Save the Children International (SCI) - Văn phòng đại diện tại
Việt Nam
|
1.438
|
1.438
|
2
|
Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật Thanh Hóa
|
|
5.207
|
5.207
|
-
|
Dự án "Tăng cường khả
năng ứng phó với thiên tai của cộng đồng người dân khu vực rừng đầu
nguồn tại huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa" do Tổ chức Bread
for the World - Bánh mỳ cho thế giới (BftW) tài trợ (Quyết định số
4196/QĐ-UBND ngày 21/10/2024)
|
Tổ chức Bread for the World - Bánh mỳ cho thế giới (BftW)
|
5.207
|
5.207
|
3
|
Bệnh viện Tâm thần
|
|
801
|
801
|
|
Dự án "Tăng cường
năng lực hệ thống y tế về chăm sóc dựa vào cộng đồng để quản lý trầm
cảm có hiệu quả tại tỉnh Thanh Hóa" (Quyết định số 3015/QĐ-UBND ngày
18/7/2024)
|
Tổ chức BasicNeeds
|
801
|
801
|
PHỤ LỤC VI
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2025
|
Tổ chức thực hiện
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
20.621.768
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
8.941.876
|
|
1
|
Chi đầu tư trong cân đối
ngân sách tỉnh
|
3.628.120
|
Thực hiện theo Kế hoạch Đầu tư công năm 2025, tỉnh Thanh Hóa
|
1.1
|
Chi đầu tư XDCB vốn trong nước
|
1.600.120
|
1.2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất điều tiết ngân sách cấp tỉnh
|
2.000.000
|
1.3
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
|
28.000
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn bội
chi NSĐP
|
300.400
|
3
|
Chi đầu tư từ nguồn vốn
Trung ương bổ sung
|
1.841.866
|
3.1
|
Vốn trong nước (Đầu tư thực
hiện các dự án, nhiệm vụ)
|
1.488.861
|
3.2
|
Vốn ngoài nước (ODA)
|
353.005
|
4
|
Chương trình MTQG (vốn đầu
tư)
|
1.038.419
|
4.1
|
CTMTQG Phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
261.518
|
4.2
|
CTMTQG Giảm nghèo bền vững
|
253.246
|
4.3
|
CTMTQG Xây dựng nông thôn mới
|
523.655
|
5
|
Chi đầu tư từ nguồn tăng
thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh (Phần vốn bố trí tăng chi đầu tư
theo quy Khoản 2 Điều 59 Luật NSNN)
|
909.442
|
6
|
Chi đầu tư phát triển khác
(Chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh
quản lý; chi thanh toán tiền bồi thường GPMB nhà đầu tư ứng trước theo phương
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
|
1.223.629
|
Giao Sở Tài chính chủ trì, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt ghi thu, ghi chi
theo quy định
|
II
|
Chi thường xuyên
|
9.784.492
|
|
1
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
2.456.546
|
|
1.1
|
Phân bổ cho các đơn vị
|
442.229
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.1
|
1.2
|
Phân bổ theo chính sách,
chương trình, nhiệm vụ
|
2.014.317
|
|
-
|
Chính sách hỗ trợ kinh phí sử
dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
|
415.600
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.2
|
|
Tr.đó: Ngân sách địa
phương
|
44.867
|
|
-
|
Chính sách bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ,
gồm:
|
171.318
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan
trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách
|
|
+ Nguồn thu tiền bảo vệ
phát triển đất trồng lúa
|
105.000
|
|
|
+ Nguồn NSTW bổ sung vốn sự
nghiệp năm 2025
|
66.318
|
|
-
|
Chính sách tín dụng đối với
người chấp hành xong án phạt tù theo Quyết định số 22/2023/QĐ-TTg ngày 17/8/2023
của Thủ tướng Chính phủ
|
30.000
|
Giao Sở Tài chính thực hiện thủ tục, nghiệp vụ ủy thác vốn qua Ngân
hàng Chính sách xã hội để cho vay theo quy định
|
-
|
Chính sách phát triển sản
xuất nông nghiệp, nông thôn, nông dân theo Nghị quyết số 185/2021/NQ- HĐND
ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh
|
114.725
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.2
|
-
|
Chính sách tích tụ, tập trung
đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao theo Nghị quyết
số 192/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 của HĐND tỉnh
|
12.607
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.2
|
-
|
Chính sách hỗ trợ các phương
tiện vận tải biển quốc tế và nội địa; hỗ trợ doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa
bằng container qua Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa theo Nghị quyết số 248/NQ-HĐND
ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh
|
40.000
|
Giao Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính và các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách
|
-
|
Chính sách khuyến khích phát
triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022 – 2025 theo Nghị quyết
số 184/2021/NQ-HĐND, ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh
|
53.300
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải, các ngành
có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo quy định
|
-
|
Chính sách phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo Nghị quyết số 121/2021/NQ-HĐND ngày
11/10/2021 của HĐND tỉnh
|
2.000
|
Giao Sở Công thương chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các đơn vị có
liên quan trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách
|
-
|
Chương trình phát triển du lịch
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 623-QĐ/TU ngày
23/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
|
90.000
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.2
|
-
|
Chương trình vệ sinh an toàn
thực phẩm
|
35.000
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.2
|
-
|
Chương trình đối ngoại, xúc
tiến đầu tư, thương mại du lịch
|
50.000
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.2
|
-
|
Chương trình khuyến công địa
phương và Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
30.000
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.2
|
-
|
Kinh phí đảm bảo an toàn đập,
hồ chứa nước và bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo Nghị định số
129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ
|
167.000
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.2
|
-
|
Vốn sự nghiệp đối ứng Chương
trình MTQG xây dựng Nông thôn mới
|
175.380
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.2
|
-
|
Kinh phí duy tu, bảo trì đường
bộ (Trong đó: Nguồn NSTW bổ sung vốn sự nghiệp 122.526 triệu đồng)
|
438.367
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.2
|
|
+ Sửa chữa thường xuyên đường
bộ
|
76.532
|
|
|
+ Thanh toán nợ các công
trình đã thực hiện
|
53.335
|
|
|
+ Sửa chữa định kỳ theo kế
hoạch được duyệt năm 2025
|
308.500
|
|
-
|
Kinh phí hỗ trợ các hoạt động
khuyến nông
|
9.236
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.2
|
-
|
Kinh phí hỗ trợ các địa
phương bị thiệt hại do dịch tả lợn Châu Phi
|
11.742
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.2
|
-
|
Kinh phí đo đạc địa giới hành
chính (Phần NSĐP)
|
10.000
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan,
trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Kinh phí thuê tư vấn xác định
giá đất cụ thể theo Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ
|
38.042
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan,
trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Đề án chương trình tín dụng
ưu đãi hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp
|
20.000
|
Giao Sở Tài chính thực hiện thủ tục, nghiệp vụ ủy thác vốn qua Ngân
hàng Chính sách xã hội để cho vay theo quy định
|
-
|
Ủy thác qua Ngân hàng Chính
sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
|
50.000
|
Giao Sở Tài chính thực hiện thủ tục, nghiệp vụ ủy thác vốn qua Ngân
hàng Chính sách xã hội để cho vay theo quy định
|
-
|
Sự nghiệp kinh tế khác
|
50.000
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình
UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
2
|
Chi lĩnh vực Quốc phòng -
An ninh địa phương
|
364.603
|
|
2.1
|
Phân bổ cho các đơn vị
|
233.586
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.1
|
2.2
|
Phân bổ theo chính sách,
chương trình, nhiệm vụ
|
131.017
|
|
-
|
Kinh phí thực hiện dự án Kho
vũ khí trang bị kỹ thuật cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (Nguồn vốn dự bị động
viên NSTW bổ sung)
|
7.000
|
Giao Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
điều chỉnh tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung giai đoạn 2021-2025 làm cơ
sở giao bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2025 cho Chủ đầu tư thực hiện
|
-
|
Kinh phí mua sắm trang phục
dân quân tự vệ và vật chất, công cụ, dụng hỗ trợ theo Luật Dân quân tự vệ; đảm
bảo vật chất theo Đề án phòng thủ dân sự, ứng phó sự cố thiên tai, tìm kiếm
cứu nạn theo Quyết định số 3326/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh
|
45.500
|
Giao Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các đơn
vị có liên quan trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ
|
-
|
Kinh phí mua sắm trang phục lần
đầu cho lực lượng tham gia bảo vệ ANTT cơ sở
|
38.517
|
Giao Sở Tài chính bổ sung dự toán cho Công an tỉnh
|
-
|
Các chính sách, đề án, nhiệm
vụ phát sinh
|
40.000
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình
UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
3
|
Chi sự nghiệp giáo dục,
đào tạo và dạy nghề
|
3.023.232
|
|
3.1
|
Phân bổ cho các đơn vị
|
2.214.899
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.1
|
3.2
|
Phân bổ theo chính sách,
chương trình, nhiệm vụ
|
808.333
|
|
-
|
Chính sách khuyến khích xã hội
hóa giáo dục mầm non theo Nghị quyết số 82/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 và
Nghị quyết số 386/2021/NQ-HĐND ngày 26/4/2021; Chính sách hỗ trợ đối với các
cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục; trẻ em, giáo viên tại các cơ
sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp tỉnh Thanh
Hóa theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 và Nghị quyết số
32/2024/NQ-HĐND ngày 10/7/2024 của HĐND tỉnh
|
9.000
|
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính phối hợp với các ngành có
liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê
duyệt
|
-
|
Chính sách hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp theo Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND ngày 13/4/2022 của HĐND tỉnh
|
12.000
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.3
|
-
|
Kinh phí cấp bù miễn, giảm học
phí theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021
|
69.433
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan
trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách
|
-
|
Kinh phí tổ chức thi tốt nghiệp
THPT; thi tuyển vào lớp 10 (gồm cả THPT chuyên Lam Sơn)
|
37.900
|
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và các ngành có liên quan,
trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ
|
-
|
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực
|
20.000
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.3
|
-
|
Kinh phí thực hiện chương
trình GDPT mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Kế hoạch 134/KH-UBND ngày
17/6/2020 của UBND tỉnh (Trong đó: Hỗ trợ đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất
trường, lớp học; 05 trung tâm chính trị cấp huyện theo TB số 495- TB/VPTU
ngày 19/11/2024 của VPTU: 120.000 triệu đồng)
|
340.000
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các
ngành, đơn vị có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ
|
-
|
Kinh phí tuyển dụng giáo viên
hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ; một
số chế độ, chính sách giáo dục và nhiệm vụ phát sinh khác;…
|
320.000
|
Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo và các
ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế, dân số
và gia đình
|
1.083.297
|
|
4.1
|
Phân bổ cho các đơn vị
|
1.029.847
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.1
|
4.2
|
Phân bổ theo chương trình,
nhiệm vụ
|
53.450
|
|
-
|
Kinh phí mua thẻ BHYT cho các
đối tượng (NSTW bổ sung còn lại chưa phân bổ)
|
43.450
|
Giao Sở Tài chính, Sở Y tế phối hợp với các ngành có liên quan, trình
UBND tỉnh phân bổ theo quy định
|
-
|
Chính sách thu hút bác sỹ
trình độ cao và bác sỹ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập giai
đoạn 2021-2025
|
10.000
|
Giao Sở Y tế chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên
quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
5
|
Chi quản lý hành chính
|
1.745.568
|
|
5.1
|
Phân bổ cho các đơn vị
|
1.028.568
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.1
|
5.2
|
Phân bổ theo chính sách,
chương trình, nhiệm vụ
|
717.000
|
|
-
|
Kinh phí tổ chức Đại hội đảng
bộ các cấp lần thứ XX, nhiệm kỳ 2025-2030 (gồm cả kinh phí tuyên truyền theo
Kế hoạch số 232-KH/TU ngày 25/10/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy)
|
250.000
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.3 (Kết hợp nguồn NSTW hỗ trợ để thực hiện)
|
-
|
Kinh phí thực hiện Chương
trình chuyển đổi số, Đề án 06 (Kết hợp vốn tăng thu, tiết kiệm chi để thực hiện)
|
150.000
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình
UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Kinh phí tổ chức Đại hội thi
đua yêu nước và Hội nghị tuyên dương điển hình tiên tiến các cấp, tiến tới Đại
hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ XI năm 2025
|
10.000
|
Giao Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh chủ trì, phối phối hợp với Sở Tài
chính và các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ
|
-
|
Kinh phí cải tạo, nâng cấp,
mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng
của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh theo Nghị định số 138/2024/NĐ-CP ngày
24/10/2024 của Chính phủ
|
60.000
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình
UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Kinh phí mua xe ô tô phục vụ
công tác chung, xe ô tô chuyên dùng các cơ quan, đơn vị, tổ chức
|
30.000
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình
UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Hỗ trợ sửa chữa các cơ quan
hành chính cấp huyện
|
60.000
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.3
|
-
|
Chi quản lý hành chính khác
(Gồm cả dự kiến kinh phí bổ sung số lượng công chức và người hoạt động không
chuyên trách cấp xã tăng thêm theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP; kinh phí chỉnh
lý tài liệu các đơn vị cấp tỉnh và một số chế độ trợ cấp, phụ cấp, chính
sách khác;…)
|
157.000
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình
UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
6
|
Chi sự nghiệp VHTT, TDTT,
PTTH
|
414.336
|
|
6.1
|
Phân bổ cho các đơn vị
|
269.336
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.1
|
6.2
|
Phân bổ theo chính
sách, chương trình, nhiệm vụ
|
145.000
|
|
-
|
Kinh phí đặt hàng tuyên truyền
nhiệm vụ chính trị tỉnh Thanh Hóa trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
55.000
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình
UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Tăng cường cơ sở vật chất
ngành văn hóa
|
50.000
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.3
|
-
|
Các hoạt động văn hóa, truyền
thông theo kế hoạch; xây dựng lực lượng vận động viên tham gia đại hội thể dục
thể thao toàn quốc lần thứ X; tổ chức các lễ hội lớn và nhiệm vụ phát sinh
khác
|
40.000
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình
UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
7
|
Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
|
323.908
|
|
7.1
|
Phân bổ cho các đơn vị
|
223.908
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.1
|
7.2
|
Phân bổ theo chính sách,
chương trình, nhiệm vụ
|
100.000
|
|
-
|
Tặng quà người có công dịp Tết
nguyên đán, ngày Thương binh, liệt sĩ (Mức 300.000đ/suất/lần)
|
60.000
|
Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính, các ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo đối tượng
|
-
|
Dự kiến đối tượng tăng thêm
và đảm bảo xã hội khác
|
40.000
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình
UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
8
|
Chi sự nghiệp khoa học và
công nghệ
|
116.331
|
|
8.1
|
Phân bổ cho các đơn vị
|
16.331
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.1
|
8.2
|
Phân bổ theo chính sách,
chương trình, nhiệm vụ
|
100.000
|
|
-
|
Chính sách khuyến khích phát
triển khoa học công nghệ trở thành khâu đột phá trong phát triển kinh tế xã hội
|
40.000
|
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các
ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo chính sách
|
-
|
Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ, đề tài khoa học
|
60.000
|
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các
ngành có liên quan, trình UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ
|
9
|
Chi sự nghiệp môi trường
|
136.671
|
|
9.1
|
Phân bổ cho các đơn vị
|
26.671
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.1
|
9.2
|
Phân bổ theo chính sách,
chương trình, nhiệm vụ
|
110.000
|
|
-
|
Chính sách hỗ trợ xử lý chất
thải rắn sinh hoạt theo Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019
|
80.000
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình
UBND tỉnh phân bổ theo chính sách
|
-
|
Các nhiệm vụ môi trường khác
|
30.000
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình
UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
10
|
Chi khác ngân sách (Gồm
cả hỗ trợ tỉnh Hủa Phăn - Lào theo thỏa thuận hợp tác)
|
120.000
|
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan, trình
UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
III
|
Chi trả nợ lãi vay
|
53.700
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
3.230
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách cấp tỉnh
|
405.455
|
|
VI
|
Chi từ nguồn TW bổ sung vốn
sự nghiệp
|
226.079
|
|
1
|
Thực hiện các chế độ,
chính sách, nhiệm vụ
|
111.668
|
|
-
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm
bảo ATGT
|
24.138
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.3
|
-
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
1.460
|
Phân bổ theo hướng dẫn của Trung ương
|
-
|
Kinh phí thực hiện chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững
|
83.470
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.3
|
-
|
Kinh phí thực hiện một số
chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai
thác hải sản trên các vùng biển xa theo Quyết định số 48/QĐ-TTg ngày
13/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ
|
2.600
|
Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các
ngành có liên quan trình phân bổ theo quy định
|
2
|
Chương trình MTQG (Vốn sự
nghiệp)
|
114.411
|
|
-
|
CTMTQG Xây dựng nông thôn mới
|
114.411
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.3
|
VII
|
Chi từ nguồn tăng thu,
tiết kiệm chi năm 2024 chuyển sang để thực hiện theo Khoản 2 Điều 59 Luật
NSNN
|
1.206.936
|
Chi tiết theo Phụ lục VI.4
|
1
|
Bổ sung nguồn thực hiện một
số chính sách ASXH:
|
815.936
|
|
-
|
Chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội theo các Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày
15/3/2021, Nghị định 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ, mai táng phí
|
514.259
|
|
-
|
Chính sách hỗ trợ tiền đóng học
phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo Nghị định số
116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ
|
122.859
|
|
-
|
Chính sách hỗ trợ người đóng
bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của
Chính phủ
|
49.264
|
|
-
|
Chính sách đối với người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
3.704
|
|
-
|
Chính sách khuyến khích sử dụng
hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 249/2022/NQ- HĐND ngày
13/7/2022 của HĐND tỉnh
|
38.116
|
|
-
|
Chính sách hỗ trợ gạo cho các
hộ gia đình tham gia bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn huyện Mường Lát
theo Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 24/3/2023 của HĐND tỉnh
|
75.737
|
|
-
|
Chính sách hỗ trợ người thuộc
hộ gia đình cận nghèo tham gia BHYT theo Nghị quyết số 13/2023/NQ- HĐND ngày
14/12/2023 của HĐND tỉnh
|
11.997
|
|
2
|
Thanh toán nợ xây dựng cơ
bản, khối lượng hoàn thành các công trình, dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn
thành năm 2024, 2025 do ngân sách tỉnh hỗ trợ còn thiếu vốn
|
391.000
|
|
PHỤ LỤC VI.1
DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI THƯỜNG XUYÊN GIAO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị
|
Dự toán năm 2025 (1)
|
Bao gồm
|
Chi từ nguồn kinh phí thực hiện CCTL tại đơn vị (bao gồm nguồn còn
dư năm 2024 chuyển sang và nguồn năm 2025)
|
Chi từ nguồn thu phí được để lại tại
đơn vị theo quy định của Luật
phí, lệ phí
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
Chi SN môi trường
|
Chi SN giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
Chi sự nghiệp Y tế, dân số và gia
đình
|
Chi sự nghiệp KHCN
|
Chi sự nghiệp VHTT
|
Chi sự nghiệp TDTT
|
Chi sự nghiệp PTTH
|
Chi sự nghiệp ĐBXH
|
Chi QLHC
|
Chi Quốc phòng
|
Chi An ninh
|
|
Tổng số:
|
5.485.375
|
442.229
|
26.671
|
2.214.899
|
1.029.847
|
16.331
|
182.018
|
83.809
|
3.509
|
223.908
|
1.028.568
|
176.846
|
56.740
|
14.174
|
90.887
|
1
|
Tỉnh uỷ Thanh Hóa
|
335.186
|
43.440
|
430
|
28.296
|
|
|
7.962
|
|
|
11.904
|
243.154
|
|
|
324
|
|
1.1
|
Văn
phòng Tỉnh uỷ
|
311.205
|
43.440
|
430
|
4.315
|
|
|
7.962
|
|
|
11.904
|
243.154
|
|
|
|
|
1.2
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
23.981
|
|
|
23.981
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
324
|
|
2
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
29.646
|
|
|
|
|
|
914
|
|
|
|
28.732
|
|
|
|
|
3
|
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
62.619
|
|
|
|
|
|
1.592
|
|
|
|
61.027
|
|
|
196
|
|
3.1
|
VP
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
52.095
|
|
|
|
|
|
422
|
|
|
|
51.673
|
|
|
|
|
3.2
|
Nhà
khách 25B
|
2.453
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.453
|
|
|
156
|
|
3.3
|
Trung
tâm phục vụ hành chính công
|
5.709
|
|
|
|
|
|
1.170
|
|
|
|
4.539
|
|
|
40
|
|
3.4
|
Văn
phòng điều phối về vệ sinh ATTP
|
2.362
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.362
|
|
|
|
|
4
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
19.116
|
|
|
|
|
|
448
|
|
|
|
18.668
|
|
|
|
|
5
|
Sở Tài chính
|
34.135
|
|
|
|
|
|
925
|
|
|
|
33.210
|
|
|
|
|
6
|
Thanh tra tỉnh
|
19.772
|
|
|
|
|
|
90
|
|
|
|
19.682
|
|
|
|
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
9.909
|
|
|
80
|
|
|
42
|
|
|
|
9.787
|
|
|
|
|
8
|
Sở Nội vụ
|
73.607
|
3.088
|
|
300
|
|
|
142
|
|
|
|
70.077
|
|
|
3
|
|
8.1
|
Văn
phòng Sở Nội vụ
|
17.272
|
1.728
|
|
300
|
|
|
76
|
|
|
|
15.168
|
|
|
|
|
8.2
|
Ban
Tôn giáo
|
6.128
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
6.108
|
|
|
|
|
8.3
|
Ban
Thi đua khen thưởng
|
43.292
|
|
|
|
|
|
26
|
|
|
|
43.266
|
|
|
|
|
8.4
|
Chi
cục Văn thư - Lưu trữ
|
6.915
|
1.360
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
5.535
|
|
|
3
|
|
9
|
Ngành Xây dựng
|
16.939
|
436
|
|
|
|
|
132
|
|
|
|
16.371
|
|
|
100
|
|
9.1
|
Sở
Xây dựng
|
16.939
|
436
|
|
|
|
|
132
|
|
|
|
16.371
|
|
|
100
|
|
10
|
Ngành Khoa học công nghệ
|
32.183
|
|
|
|
|
14.125
|
78
|
|
|
|
17.980
|
|
|
|
|
10.1
|
Sở
Khoa học công nghệ
|
19.373
|
|
|
|
|
8.543
|
78
|
|
|
|
10.752
|
|
|
|
|
10.2
|
Chi
cục T. chuẩn, Đ.lường, C.lượng
|
7.309
|
|
|
|
|
2.664
|
|
|
|
|
4.645
|
|
|
|
|
10.3
|
TT
DV kỹ thuật TC Đ.lường C.lượng
|
1.329
|
|
|
|
|
350
|
|
|
|
|
979
|
|
|
|
|
10.4
|
TT
Thông tin ứng dụng chuyển giao KHCN
|
4.172
|
|
|
|
|
2.568
|
|
|
|
|
1.604
|
|
|
|
|
11
|
Ngành Giao thông vận tải
|
61.626
|
25.929
|
|
|
|
|
280
|
|
|
|
35.417
|
|
|
1.321
|
|
11.1
|
Sở
Giao thông vận tải
|
44.731
|
25.929
|
|
|
|
|
280
|
|
|
|
18.522
|
|
|
1.321
|
|
11.2
|
Thanh
tra Giao thông vận tải
|
16.895
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.895
|
|
|
|
|
12
|
Ngành Tư pháp
|
28.376
|
12.355
|
|
1.951
|
|
|
382
|
|
|
|
13.688
|
|
|
1.212
|
|
12.1
|
Sở
Tư pháp
|
16.021
|
|
|
1.951
|
|
|
382
|
|
|
|
13.688
|
|
|
664
|
|
12.2
|
Trung
tâm trợ giúp pháp lý
|
9.258
|
9.258
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3
|
Phòng
công chứng NN số 1
|
1.418
|
1.418
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
225
|
|
12.4
|
Phòng
công chứng NN số 2
|
813
|
813
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
|
12.5
|
Trung
tâm bán đấu giá tài sản
|
866
|
866
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
287
|
|
13
|
Ngành Công thương
|
67.511
|
4.730
|
|
44.209
|
|
|
491
|
|
|
|
18.081
|
|
|
220
|
|
13.1
|
Sở
Công thương
|
19.300
|
1.431
|
|
|
|
|
491
|
|
|
|
17.378
|
|
|
20
|
|
13.2
|
BCĐ
phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại
|
703
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
703
|
|
|
|
|
13.3
|
Trung
tâm khuyến công & tiết kiệm năng lượng
|
3.299
|
3.299
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.4
|
Trường
Cao đẳng công nghiệp Thanh Hóa
|
27.858
|
|
|
27.858
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
13.5
|
Trường
Trung cấp Thương mại du lịch Thanh Hóa
|
9.184
|
|
|
9.184
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.6
|
Trường
Cao đẳng nghề Nghi Sơn
|
7.167
|
|
|
7.167
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Ngành Tài nguyên & môi trường
|
61.306
|
19.495
|
19.674
|
|
|
|
432
|
|
|
|
21.705
|
|
|
330
|
|
14.1
|
Sở
Tài nguyên & môi trường
|
41.747
|
10.616
|
15.021
|
|
|
|
132
|
|
|
|
15.978
|
|
|
100
|
|
14.2
|
Chi
cục biển và hải đảo
|
3.374
|
|
620
|
|
|
|
|
|
|
|
2.754
|
|
|
|
|
14.3
|
Chi
cục bảo vệ môi trường
|
4.413
|
|
1.440
|
|
|
|
|
|
|
|
2.973
|
|
|
150
|
|
14.4
|
Trung
tâm quan trắc và Bảo vệ môi trường
|
1.453
|
|
1.453
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.5
|
Trung
tâm phát triển quỹ đất
|
6.833
|
6.833
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.6
|
Trung
tâm dữ liệu thông tin tài nguyên và môi trường
|
3.486
|
2.046
|
1.140
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
80
|
|
15
|
Ngành Thông tin truyền thông
|
42.024
|
2.000
|
200
|
183
|
|
|
23.777
|
|
|
|
15.836
|
|
28
|
|
|
15.1
|
Sở
thông tin truyền thông
|
30.480
|
2.000
|
200
|
|
|
|
12.416
|
|
|
|
15.836
|
|
28
|
|
|
15.2
|
Trung
tâm CNTT và truyền thông
|
11.544
|
|
|
183
|
|
|
11.361
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Ngành Lao động, Thương binh và XH
|
262.699
|
|
|
36.305
|
1.255
|
|
150
|
|
|
205.748
|
19.241
|
|
|
700
|
|
16.1
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
44.259
|
|
|
2.160
|
|
|
150
|
|
|
22.708
|
19.241
|
|
|
|
|
16.2
|
TT
chăm sóc nuôi dưỡng người có công
|
24.894
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.894
|
|
|
|
|
|
16.3
|
Trung
tâm bảo trợ xã hội
|
50.262
|
|
|
|
733
|
|
|
|
|
49.529
|
|
|
|
|
|
16.4
|
Trung
tâm bảo trợ số 2
|
18.668
|
|
|
|
202
|
|
|
|
|
18.466
|
|
|
|
|
|
16.5
|
Trung
tâm dịch vụ việc làm
|
3.540
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.540
|
|
|
|
|
|
16.6
|
Cơ
sở cai nghiện ma túy số 1
|
39.090
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39.090
|
|
|
|
700
|
|
16.7
|
Trung
tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội
|
10.751
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.751
|
|
|
|
|
|
16.8
|
TT
điều dưỡng người có công
|
8.878
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.878
|
|
|
|
|
|
16.9
|
Cơ
sở cai nghiện ma túy số 2
|
13.339
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.339
|
|
|
|
|
|
16.10
|
Trung
tâm Chăm sóc, phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí
khu vực miền núi Thanh Hóa
|
11.659
|
|
|
|
177
|
|
|
|
|
11.482
|
|
|
|
|
|
16.11
|
Làng
trẻ SOS Thanh Hóa
|
3.214
|
|
|
|
143
|
|
|
|
|
3.071
|
|
|
|
|
|
16.12
|
Trường
TC nghề Miền núi
|
26.566
|
|
|
26.566
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.13
|
Trường
TC nghề TTN đặc biệt KK
|
7.579
|
|
|
7.579
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Ngành Nông nghiệp & PTNT
|
425.481
|
221.646
|
1.769
|
28.429
|
|
|
120
|
|
|
|
173.517
|
|
|
224
|
|
17.1
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
32.009
|
10.770
|
|
300
|
|
|
120
|
|
|
|
20.819
|
|
|
|
|
17.2
|
Chi
Cục kiểm lâm Thanh Hóa
|
103.909
|
15.355
|
|
|
|
|
|
|
|
|
88.554
|
|
|
|
|
17.3
|
Chi
cục thủy lợi
|
29.330
|
7.559
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.771
|
|
|
|
|
17.4
|
Chi
cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
|
6.537
|
1.820
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.717
|
|
|
|
|
17.5
|
Chi
Cục Chăn nuôi và thú y
|
24.987
|
14.070
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.917
|
|
|
|
|
17.6
|
Chi
Cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
15.462
|
8.367
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.095
|
|
|
|
|
17.7
|
Chi
cục phát triển nông thôn
|
14.990
|
9.101
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.889
|
|
|
|
|
17.8
|
VP
Điều phối chương trình xây dựng NTM
|
4.575
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.575
|
|
|
|
|
17.9
|
Chi
cục Thủy sản Thanh Hóa
|
21.513
|
10.564
|
1.769
|
|
|
|
|
|
|
|
9.180
|
|
|
24
|
|
17.10
|
Trung
tâm nước sạch VSMT nông thôn
|
1.066
|
1.066
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.11
|
Trường
Cao đẳng nông nghiệp Thanh Hóa
|
28.129
|
|
|
28.129
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
17.12
|
Trung
tâm khuyến nông
|
6.366
|
6.366
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.13
|
Viện
Nông nghiệp Thanh Hóa
|
19.862
|
19.862
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.14
|
Ban
QL rừng phòng hộ
|
39.507
|
39.507
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ban
QLý RPH Lang Chánh
|
3.542
|
3.542
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ban
QLý RPH Thường Xuân
|
5.237
|
5.237
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ban
QLý RPH Như Thanh
|
8.114
|
8.114
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ban
QLý RPH Sông Chàng
|
3.348
|
3.348
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ban
QLý RPH Nghi Sơn
|
3.617
|
3.617
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ban
QLý RPH Mường Lát
|
4.140
|
4.140
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ban
QLý RPH Thạch Thành
|
4.545
|
4.545
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ban
QLý RPH Quan Sơn
|
6.964
|
6.964
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.15
|
BQL
khu bảo tồn T. nhiên Pù Luông
|
14.398
|
14.398
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.16
|
BQL
khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu
|
16.661
|
16.661
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.17
|
BQL
khu bảo tồn T. nhiên Xuân Liên
|
17.250
|
17.250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.18
|
Vườn
Quốc gia Bến En
|
20.981
|
20.981
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.19
|
Trung
tâm kiểm nghiệm và CN chất lượng NLTS
|
2.172
|
2.172
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.20
|
Ban
quản lý cảng cá Thanh Hóa
|
5.777
|
5.777
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Ngành Văn hóa thể thao
|
372.490
|
2.238
|
|
126.109
|
|
|
142.060
|
83.809
|
|
|
18.274
|
|
|
604
|
|
18.1
|
Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
81.549
|
2.238
|
|
|
|
|
10.337
|
50.700
|
|
|
18.274
|
|
|
71
|
|
18.2
|
Trung
tâm Nghiên cứu lịch sử và Bảo tồn Di sản văn hóa
|
9.571
|
|
|
60
|
|
|
9.511
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.3
|
Ban
quản lý di tích lịch sử Lam Kinh
|
8.665
|
|
|
|
|
|
8.665
|
|
|
|
|
|
|
118
|
|
18.4
|
Bảo
tàng tỉnh
|
10.341
|
|
|
|
|
|
10.341
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.5
|
Thư
viện tỉnh
|
12.066
|
|
|
100
|
|
|
11.966
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.6
|
Nhà
hát Nghệ thuật truyền thống
|
21.350
|
|
|
|
|
|
21.350
|
|
|
|
|
|
|
85
|
|
18.7
|
Nhà
hát Ca múa kịch Lam Sơn
|
18.881
|
|
|
|
|
|
18.881
|
|
|
|
|
|
|
165
|
|
18.8
|
Trung
tâm Bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ
|
8.966
|
|
|
|
|
|
8.966
|
|
|
|
|
|
|
66
|
|
18.9
|
Trung
tâm Văn hóa - Điện ảnh
|
21.368
|
|
|
50
|
|
|
21.318
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.10
|
Trung
tâm huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao
|
168.124
|
|
|
125.899
|
|
|
20.725
|
21.500
|
|
|
|
|
|
99
|
|
18.11
|
Liên
đoàn bóng đá
|
11.609
|
|
|
|
|
|
|
11.609
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Ngành Giáo dục đào tạo
|
1.911.889
|
|
200
|
1.890.500
|
1.068
|
|
140
|
|
|
|
19.981
|
|
|
5.020
|
|
19.1
|
Sở
Giáo dục và đào tạo
|
39.823
|
|
200
|
18.434
|
1.068
|
|
140
|
|
|
|
19.981
|
|
|
|
|
19.2
|
Trường
Đại học Hồng Đức
|
92.871
|
|
|
92.871
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.3
|
Trung
Tâm giáo dục quốc tế
|
1.440
|
|
|
1.440
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.4
|
Trường
Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
24.763
|
|
|
24.763
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.5
|
Trường
THPT Dân tộc nội trú
|
40.145
|
|
|
40.145
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.6
|
Trường
THPT Dân tộc nội trú Ngọc Lặc
|
35.941
|
|
|
35.941
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.7
|
Trường
THPT chuyên Lam Sơn
|
76.002
|
|
|
76.002
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
19.8
|
Trung
tâm Giáo dục thường xuyên - kỹ thuật tổng hợp
|
20.437
|
|
|
20.437
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
86
|
|
19.9
|
Các
trường THPT
|
1.580.467
|
|
|
1.580.467
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.834
|
|
20
|
Ngành Y tế
|
1.079.850
|
|
|
31.906
|
1.027.524
|
|
90
|
|
|
|
20.330
|
|
|
3.829
|
|
20.1
|
Sở
Y tế
|
17.985
|
|
|
|
5.915
|
|
90
|
|
|
|
11.980
|
|
|
120
|
|
20.2
|
Chi
cục An toàn VSTP
|
9.554
|
|
|
|
5.931
|
|
|
|
|
|
3.623
|
|
|
13
|
|
20.3
|
Chi
cục dân số KHH gia đình
|
19.194
|
|
|
|
14.467
|
|
|
|
|
|
4.727
|
|
|
|
|
20.4
|
Khối
bệnh viện
|
136.288
|
|
|
|
136.288
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bệnh
viện tuyến tỉnh
|
43.103
|
|
|
|
43.103
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh
viện đa khoa tỉnh
|
3.920
|
|
|
|
3.920
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh
viện phụ sản
|
250
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh
viện Nhi
|
3.300
|
|
|
|
3.300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh
viện Y dược cổ truyền
|
300
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh
viện Mắt
|
300
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh
viện Da liễu
|
5.644
|
|
|
|
5.644
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh
viện Nội tiết
|
2.866
|
|
|
|
2.866
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh
viện Phổi
|
5.998
|
|
|
|
5.998
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh
viện Tâm thần
|
10.728
|
|
|
|
10.728
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh
viện Phục hồi chức năng
|
1.362
|
|
|
|
1.362
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh
viện Đa khoa Khu vực Ngọc Lặc
|
3.120
|
|
|
|
3.120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh
viện Đa khoa Khu vực Nghi Sơn
|
3.315
|
|
|
|
3.315
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bệnh
viện Ung bướu
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Bệnh
viện tuyến huyện
|
93.185
|
|
|
|
93.185
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.5
|
Khối
Y tế dự phòng
|
864.923
|
|
|
|
864.923
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.696
|
|
a
|
Dự
phòng tuyến tỉnh
|
71.084
|
|
|
|
71.084
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.696
|
|
-
|
Trung
tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Thanh Hóa
|
56.559
|
|
|
|
56.559
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.200
|
|
-
|
Trung
tâm kiểm nghiệm
|
9.658
|
|
|
|
9.658
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
|
-
|
Trung
tâm giám định y khoa
|
2.171
|
|
|
|
2.171
|
|
|
|
|
|
|
|
|
714
|
|
-
|
Trung
tâm pháp y
|
2.696
|
|
|
|
2.696
|
|
|
|
|
|
|
|
|
729
|
|
b
|
Dự
phòng tuyến huyện
|
242.173
|
|
|
|
242.173
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Y
tế xã
|
551.666
|
|
|
|
551.666
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.6
|
Trường
Cao đẳng Y tế
|
31.906
|
|
|
31.906
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Ban Dân tộc
|
14.826
|
|
|
|
|
|
56
|
|
|
6.256
|
8.514
|
|
|
|
|
22
|
Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN
|
119.687
|
88.118
|
1.260
|
|
|
|
132
|
|
|
|
30.177
|
|
|
27
|
|
22.1
|
Văn
phòng Ban quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN
|
116.383
|
88.118
|
1.260
|
|
|
|
132
|
|
|
|
26.873
|
|
|
|
|
22.2
|
Trung
tâm quản lý hạ tầng, môi trường và QL đầu tư
|
3.304
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.304
|
|
|
27
|
|
23
|
Ủy ban Mặt trận tổ quốc
|
20.232
|
|
265
|
800
|
|
|
600
|
|
|
|
18.567
|
|
|
|
|
24
|
Tỉnh Hội phụ nữ
|
15.281
|
1.041
|
295
|
2.173
|
|
|
|
|
|
|
11.772
|
|
|
|
|
25
|
Tỉnh Đoàn Thanh niên
|
23.838
|
|
918
|
7.456
|
|
|
|
|
|
|
15.464
|
|
|
|
|
25.1
|
Văn
phòng tỉnh Đoàn Thanh niên
|
16.382
|
|
918
|
|
|
|
|
|
|
|
15.464
|
|
|
|
|
25.2
|
Trung
tâm hoạt động và BD cán bộ thanh TN
|
5.935
|
|
|
5.935
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.3
|
Trung
tâm Hướng nghiệp và giới thiệu việc làm cho TN
|
1.521
|
|
|
1.521
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Đoàn khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh
|
2.287
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
2.087
|
|
|
|
|
27
|
Hội Nông dân
|
10.938
|
|
300
|
300
|
|
|
|
|
|
|
10.338
|
|
|
|
|
28
|
Hội Cựu chiến binh
|
6.015
|
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|
5.835
|
|
|
|
|
29
|
Hội Chữ thập đỏ
|
5.075
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
4.975
|
|
|
|
|
30
|
Hội người mù
|
6.251
|
|
|
2.318
|
|
|
|
|
|
|
3.933
|
|
|
|
|
30.1
|
VP
hội người mù
|
4.233
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
3.933
|
|
|
|
|
30.2
|
TT
giáo dục dạy nghề cho người mù
|
2.018
|
|
|
2.018
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Hội nhà báo
|
4.251
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
4.051
|
|
|
|
|
32
|
Hội văn học nghệ thuật
|
4.752
|
|
|
|
|
|
553
|
|
|
|
4.199
|
|
|
|
|
33
|
Hội Đông y
|
2.532
|
|
|
60
|
|
|
|
|
|
|
2.472
|
|
|
|
|
34
|
Hội làm vườn và trang trại
|
2.019
|
|
200
|
220
|
|
|
80
|
|
|
|
1.519
|
|
|
|
|
35
|
Hội Luật gia
|
1.634
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.634
|
|
|
|
|
36
|
Hội Khuyến học
|
2.243
|
|
|
2.243
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Hội bảo trợ Người khuyết tật, trẻ mồ côi và bảo vệ quyền trẻ em
|
1.215
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.215
|
|
|
|
|
38
|
Hội Cựu Thanh niên xung phong
|
1.775
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.775
|
|
|
|
|
39
|
Hội nạn nhân chất độc Màu da cam
|
1.169
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.169
|
|
|
|
|
40
|
Hội người cao tuổi
|
2.085
|
|
180
|
|
|
|
150
|
|
|
|
1.755
|
|
|
|
|
41
|
Liên hiệp các Hội KHKT
|
5.318
|
|
|
450
|
|
2.206
|
|
|
|
|
2.662
|
|
|
|
|
42
|
Liên minh các Hợp tác xã
|
8.961
|
300
|
|
4.280
|
|
|
|
|
|
|
4.381
|
|
|
64
|
|
42.1
|
VP
cơ quan Liên minh các Hợp tác xã
|
4.681
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.381
|
|
|
|
|
42.2
|
Trường
TC nghề kỹ nghệ Thanh Hoá
|
4.280
|
|
|
4.280
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64
|
|
43
|
Tạp chí Văn nghệ xứ Thanh
|
2.226
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.226
|
|
|
|
|
44
|
Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị tỉnh Thanh Hóa
|
1.065
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.065
|
|
|
|
|
45
|
Đài Phát thanh truyền hình
|
3.509
|
|
|
|
|
|
|
|
3.509
|
|
|
|
|
|
|
45.1
|
Trung
tâm Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo
|
3.509
|
|
|
|
|
|
|
|
3.509
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
133.919
|
|
200
|
5.366
|
|
|
|
|
|
|
|
128.353
|
|
|
|
47
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
|
49.596
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48.493
|
903
|
|
|
48
|
Công an tỉnh
|
55.834
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55.634
|
|
|
49
|
Tòa án tỉnh
|
860
|
|
|
665
|
|
|
|
|
|
|
135
|
|
60
|
|
|
50
|
Cục thi hành án dân sự tỉnh
|
820
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
820
|
|
|
|
|
51
|
Liên đoàn lao động tỉnh
|
900
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
700
|
|
|
|
|
52
|
CN Phòng TM & CN VN tại Thanh Hóa
|
3.133
|
1.983
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.150
|
|
|
|
|
53
|
Câu lạc bộ Hàm Rồng
|
1.375
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.375
|
|
|
|
|
54
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Thanh Hoá
|
231
|
231
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
TT xúc tiến tiến đầu tư TM và DL
|
7.088
|
7.088
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
Chi từ nguồn thu phạt VPHC
|
5.480
|
5.480
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
Cục Thuế Thanh Hóa
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
|
58
|
Cục Thống kê Thanh Hóa
|
2.631
|
2.631
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
3.360
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.300
|
|
60
|
|
|
60
|
Kho Bạc Nhà nước tỉnh
|
1.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.500
|
|
|
|
|
61
|
Cục Hải quan Thanh Hóa
|
1.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.045
|
|
55
|
|
|
62
|
Chi từ nguồn thu phí được để lại tại đơn vị theo quy định của Luật
phí, lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90.887
|
Ghi chú: (1) Dự toán đã trừ tiết
kiệm 10% chi thường xuyên; giảm trừ theo lộ trình tự chủ; nguồn kinh phí thực hiện
cảicách tiền lương còn dư tại đơn vị để thực hiện cải cách tiền lương theo quy
định và nguồn thu phí được để lại tại đơn vị theo quy định của Luật phí, lệ
phí.
PHỤ LỤC VI.2
DỰ TOÁN TỔNG HỢP CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ NĂM
2025
(Thuộc sự nghiệp kinh tế)
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị, địa phương
|
Dự toán năm 2025
|
Bao gồm
|
1. Chính sách hỗ trợ kinh phí sử dụng sản
phẩm công ích thủy lợi
|
2. Chính sách phát triển sản xuất nông
nghiệp, nông thôn, nông dân
|
3.Chính sách tích tụ, tập trung đất đai
để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao
|
4. Chương trình phát triển du lịch
|
5. Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm
|
6. Chương trình đối ngoại, xúc tiến đầu
tư, thương mại du lịch
|
7. Chương trình khuyến công địa phương và
Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
8. Chương trình hỗ trợ an toàn hồ đập, xử
lý đê địa phương
|
9.Chính sách xây dựng nông thôn mới (đối ứng
vốn sự nghiệp)
|
10. Kinh phí duy tu, bảo trì đường bộ (gồm
cả nguồn NSTW bổ sung vốn sự nghiệp)
|
11. Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông
|
12. Hỗ trợ các địa phương bị thiệt hại do
dịch tả lợn Châu Phi
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
Tổng số:
|
1.549.657
|
415.600
|
114.725
|
12.607
|
90.000
|
35.000
|
50.000
|
30.000
|
167.000
|
175.380
|
438.367
|
9.236
|
11.742
|
I
|
Các đơn vị cấp tỉnh
|
413.856
|
|
500
|
350
|
29.880
|
22.133
|
6.210
|
2.680
|
|
|
342.867
|
9.236
|
|
1
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
147
|
|
|
|
|
147
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
340
|
|
|
|
170
|
170
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ủy
ban Kiểm tra Tỉnh ủy
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ban
Dân vận Tỉnh ủy
|
185
|
|
|
|
|
185
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
VP
UBND tỉnh Thanh Hóa
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Ủy
ban Mặt trận tổ quốc tỉnh
|
524
|
|
|
|
200
|
324
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
300
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sở
Giao thông vận tải
|
342.867
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
342.867
|
|
|
9
|
Sở
Công thương
|
1.325
|
|
|
|
|
1.325
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
500
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
19.800
|
|
|
|
19.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
93
|
|
|
|
|
93
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Văn
phòng điều phối về Vệ sinh An toàn thực phẩm tỉnh
|
3.846
|
|
|
|
|
3.846
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Trung
tâm Khuyến công và tiết kiệm năng lượng
|
2.880
|
|
|
|
|
|
200
|
2.680
|
|
|
|
|
|
15
|
Chi
cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
|
3.506
|
|
|
|
|
3.506
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Trung
tâm Kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng nông lâm thủy sản
|
2.742
|
|
|
|
|
2.742
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Chi
cục Chăn nuôi và Thú y
|
1.204
|
|
|
|
|
1.204
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
1.206
|
|
|
350
|
|
856
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Chi
cục Thủy sản
|
567
|
|
|
|
|
567
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Ban
Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN
|
600
|
|
|
|
|
|
600
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Trung
tâm Khuyến nông
|
8.362
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.362
|
|
22
|
Ban
Quản lý Vườn quốc gia Bến En
|
980
|
|
|
|
980
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Ban
Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu
|
700
|
|
|
|
700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Trung
tâm Văn hóa - Điện ảnh
|
1.350
|
|
|
|
1.350
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
3.540
|
|
|
|
|
3.540
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Hội
liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
994
|
|
|
|
180
|
814
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Tỉnh
đoàn thanh niên
|
1.299
|
|
|
|
400
|
899
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Đoàn
khối Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Hội
Nông dân tỉnh
|
636
|
|
|
|
|
386
|
|
|
|
|
|
250
|
|
30
|
Hội
Cựu chiến binh tỉnh
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Hội
Làm vườn và Trang trại tỉnh
|
244
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
244
|
|
32
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
2.949
|
|
|
|
1.800
|
929
|
|
|
|
|
|
220
|
|
33
|
Trung
tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ - Trường Đại học Hồng Đức
|
160
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
160
|
|
34
|
Báo
Thanh Hóa
|
500
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Trường
Đại học Hồng Đức
|
300
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Trường
Đại học Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
800
|
|
|
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Trường
Trung cấp Thương mại du lịch Thanh Hóa
|
300
|
|
|
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Nhà
hát Nghệ thuật truyền thống
|
700
|
|
|
|
700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Nhà
hát Ca múa kịch Lam Sơn
|
700
|
|
|
|
700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Trung
tâm Bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ
|
200
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Liên
minh các Hợp tác xã
|
400
|
|
|
|
|
|
400
|
|
|
|
|
|
|
42
|
TT
xúc tiến tiến đầu tư TM và DL
|
5.010
|
|
|
|
500
|
|
4.510
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác
|
332.848
|
323.573
|
|
|
|
|
|
|
9.275
|
|
|
|
|
1
|
Công
ty TNHH MTV Sông Chu
|
156.039
|
146.764
|
|
|
|
|
|
|
9.275
|
|
|
|
|
2
|
Công
ty TNHH MTV TL Bắc Sông Mã Thanh Hoá
|
106.025
|
106.025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công
ty TNHH MTV TL Nam Sông Mã Thanh Hoá
|
70.784
|
70.784
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
726.061
|
92.027
|
114.225
|
12.257
|
50.120
|
|
|
17.085
|
157.725
|
175.380
|
95.500
|
|
11.742
|
1
|
Thành
phố Thanh Hóa
|
3.896
|
80
|
600
|
1.316
|
500
|
|
|
|
|
1.400
|
|
|
|
2
|
Thành
phố Sầm Sơn
|
150
|
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thị
xã Bỉm Sơn
|
713
|
234
|
410
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69
|
4
|
Thị
xã Nghi Sơn
|
19.340
|
1.391
|
1.841
|
590
|
6.000
|
|
|
|
7.850
|
300
|
|
|
1.368
|
5
|
Huyện
Hà Trung
|
31.959
|
7.934
|
1.225
|
|
|
|
|
|
7.000
|
1.800
|
14.000
|
|
|
6
|
Huyện
Nga Sơn
|
11.822
|
1.085
|
1.585
|
|
300
|
|
|
|
6.650
|
2.100
|
|
|
102
|
7
|
Huyện
Hậu Lộc
|
16.389
|
2.520
|
4.593
|
675
|
|
|
|
|
5.950
|
2.500
|
|
|
151
|
8
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
24.223
|
1.357
|
2.256
|
|
|
|
|
2.781
|
6.650
|
6.500
|
|
|
4.679
|
9
|
Huyện
Quảng Xương
|
21.092
|
33
|
1.657
|
3.948
|
|
|
|
1.904
|
10.150
|
3.400
|
|
|
|
10
|
Huyện
Nông Cống
|
45.993
|
11.348
|
2.644
|
342
|
|
|
|
|
9.450
|
1.800
|
18.500
|
|
1.909
|
11
|
Huyện
Triệu Sơn
|
39.220
|
2.780
|
1.019
|
51
|
|
|
|
2.420
|
10.150
|
8.800
|
14.000
|
|
|
12
|
Huyện
Thọ Xuân
|
35.031
|
2.867
|
13.016
|
3.050
|
7.000
|
|
|
1.523
|
5.775
|
1.800
|
|
|
|
13
|
Huyện
Yên Định
|
27.389
|
8.546
|
13.918
|
225
|
|
|
|
|
|
4.700
|
|
|
|
14
|
Huyện
Thiệu Hóa
|
36.918
|
1.832
|
1.150
|
1.213
|
|
|
|
2.253
|
9.100
|
5.000
|
14.000
|
|
2.370
|
15
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
33.492
|
7.675
|
3.885
|
517
|
4.157
|
|
|
1.408
|
3.150
|
200
|
12.500
|
|
|
16
|
Huyện
Thạch Thành
|
33.889
|
4.435
|
1.012
|
330
|
|
|
|
|
10.300
|
17.640
|
|
|
172
|
17
|
Huyện
Cẩm Thủy
|
45.307
|
8.842
|
13.315
|
|
|
|
|
|
6.750
|
6.400
|
10.000
|
|
|
18
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
26.710
|
3.715
|
1.302
|
|
|
|
|
1.043
|
12.150
|
8.500
|
|
|
|
19
|
Huyện
Như Thanh
|
18.979
|
4.588
|
1.225
|
|
|
|
|
|
7.650
|
5.100
|
|
|
416
|
20
|
Huyện
Lang Chánh
|
33.099
|
2.594
|
7.025
|
|
6.300
|
|
|
920
|
6.500
|
9.760
|
|
|
|
21
|
Huyện
Bá Thước
|
42.890
|
6.195
|
5.438
|
|
10.000
|
|
|
1.627
|
3.750
|
15.880
|
|
|
|
22
|
Huyện
Quan Hóa
|
32.343
|
1.463
|
7.300
|
|
|
|
|
|
8.000
|
15.580
|
|
|
|
23
|
Huyện
Thường Xuân
|
42.178
|
4.768
|
5.280
|
|
9.700
|
|
|
|
6.750
|
15.680
|
|
|
|
24
|
Huyện
Như Xuân
|
49.516
|
3.207
|
12.029
|
|
5.000
|
|
|
|
|
16.780
|
12.500
|
|
|
25
|
Huyện
Mường Lát
|
14.850
|
|
|
|
170
|
|
|
|
6.500
|
8.180
|
|
|
|
26
|
Huyện
Quan Sơn
|
38.673
|
2.538
|
10.350
|
|
993
|
|
|
1.206
|
7.500
|
15.580
|
|
|
506
|
IV
|
Kinh phí phân bổ sau
|
76.892
|
|
|
|
10.000
|
12.867
|
43.790
|
10.235
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VI.3
DỰ TOÁN TỔNG HỢP CÁC CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ
NĂM 2025
(Thuộc sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy
nghề; quản lý hành chính; văn hóa thông tin, thể dục thể thao và phát thanh
truyền hình; nguồn vốn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp)
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị, địa phương
|
Dự toán năm 2025
|
Bao gồm
|
1. Chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
|
2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
|
3. Kinh phí tổ chức Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2025- 2030
|
4. Hỗ trợ sửa chữa các cơ quan hành chính cấp huyện
|
5.Tăng cường cơ sở vật chất ngành văn hóa
|
6. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an toàn giao thông (Vốn sự nghiệp
ngân sách TW bổ sung)
|
7. Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững (Vốn sự nghiệp
ngân sách TW bổ sung)
|
8. Kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2025
(Vốn sự nghiệp ngân sách TW bổ sung) (1)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số:
|
614.019
|
12.000
|
20.000
|
250.000
|
60.000
|
50.000
|
24.138
|
83.470
|
114.411
|
I
|
Các đơn vị cấp tỉnh
|
103.119
|
2.340
|
6.004
|
16.000
|
|
|
17.788
|
38.000
|
22.987
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
16.050
|
|
|
16.000
|
|
|
|
|
50
|
2
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
3
|
Ban Dân vận Tỉnh ủy
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
4
|
Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
5
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
6
|
Ban Nội chính Tỉnh ủy
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
7
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
|
1.050
|
|
|
|
|
|
300
|
|
750
|
8
|
Trường Chính trị tỉnh
|
1.233
|
500
|
733
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội và HĐND tỉnh
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
10
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
11
|
Sở Ngoại vụ
|
61
|
|
61
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Sở Giao thông vận tải
|
8.050
|
|
|
|
|
|
8.000
|
|
50
|
13
|
Sở Công thương
|
161
|
|
111
|
|
|
|
|
|
50
|
14
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
150
|
15
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
220
|
|
170
|
|
|
|
|
|
50
|
17
|
Sở Tài chính
|
537
|
|
387
|
|
|
|
|
|
150
|
18
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1.307
|
|
857
|
|
|
|
400
|
|
50
|
19
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
20
|
Sở Y tế
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
21
|
Sở Xây dựng
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
22
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
23
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
24
|
Sở Tư pháp
|
743
|
|
193
|
|
|
|
|
|
550
|
25
|
Sở Nội vụ
|
194
|
|
144
|
|
|
|
|
|
50
|
26
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
1.218
|
|
68
|
|
|
|
|
|
1.150
|
27
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
28
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
150
|
29
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
1.550
|
|
|
|
|
|
|
|
1.550
|
30
|
Bộ Chỉ huy Bộ Đội biên phòng
tỉnh
|
166
|
|
166
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Công an tỉnh
|
2.287
|
|
|
|
|
|
|
|
2.287
|
32
|
Trung tâm Công nghệ Thông tin
và Truyền thông (trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông)
|
575
|
|
575
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Ban Tôn giáo
|
261
|
|
261
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Ban Thi đua khen thưởng tỉnh
|
146
|
|
146
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Chi cục Văn thư Lưu trữ
|
109
|
|
109
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Đoàn khối Cơ quan và Doanh
nghiệp tỉnh
|
350
|
|
100
|
|
|
|
250
|
|
|
37
|
Tỉnh Đoàn thanh niên
|
2.558
|
990
|
208
|
|
|
|
610
|
|
750
|
38
|
Hiệp hội Doanh nhân nữ tỉnh
|
850
|
850
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
1.076
|
|
776
|
|
|
|
250
|
|
50
|
40
|
Hội Nông dân tỉnh
|
1.014
|
|
464
|
|
|
|
|
|
550
|
41
|
Hội Cựu biến binh tỉnh
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
42
|
Trung tâm Giáo dục quốc tế
Trường Đại học Hồng Đức
|
172
|
|
172
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Chi cục Thủy Lợi
|
194
|
|
194
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng NTM tỉnh
|
9.100
|
|
|
|
|
|
|
|
9.100
|
45
|
Liên minh hợp tác xã tỉnh
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
46
|
Trường Đại học Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
109
|
|
109
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
4.950
|
|
|
|
|
|
4.950
|
|
|
48
|
Thanh tra sở GTVT
|
2.558
|
|
|
|
|
|
2.558
|
|
|
49
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
420
|
|
|
|
|
|
420
|
|
|
50
|
Liên đoàn lao động tỉnh
|
50
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
51
|
Trung tâm nước SH và VSMT
nông thôn
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000
|
52
|
Chi cục Kiểm Lâm
|
3.700
|
|
|
|
|
|
|
|
3.700
|
53
|
Ban QLRPH Quan Sơn
|
3.446
|
|
|
|
|
|
|
3.446
|
|
54
|
Ban QLRPH Lang Chánh
|
2.728
|
|
|
|
|
|
|
2.728
|
|
55
|
Ban QLRPH Thường Xuân
|
3.200
|
|
|
|
|
|
|
3.200
|
|
56
|
Ban QLRPH Sông Chàng
|
2.491
|
|
|
|
|
|
|
2.491
|
|
57
|
Ban QLRPH Như Thanh
|
2.410
|
|
|
|
|
|
|
2.410
|
|
58
|
Ban QLRPH Thạch Thành
|
2.032
|
|
|
|
|
|
|
2.032
|
|
59
|
Ban QLRPH Nghi Sơn
|
1.889
|
|
|
|
|
|
|
1.889
|
|
60
|
Ban quản lý VQG Bến En
|
1.218
|
|
|
|
|
|
|
1.218
|
|
61
|
Ban quản lý Khu BTTT Pù Hu
|
1.386
|
|
|
|
|
|
|
1.386
|
|
62
|
Ban quản lý Khu BTTN Pù Luông
|
1.035
|
|
|
|
|
|
|
1.035
|
|
63
|
Ban quản lý Khu BTTN Xuân
Liên
|
2.575
|
|
|
|
|
|
|
2.575
|
|
64
|
Ban quản lý DTLSVH Hàm Rồng
|
23
|
|
|
|
|
|
|
23
|
|
65
|
Ban quản lý DTLS Lam Kinh
|
6
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
66
|
Đồn Biên phòng Quang Chiểu
|
2.617
|
|
|
|
|
|
|
2.617
|
|
67
|
Đồn Biên phòng Tam Chung
|
491
|
|
|
|
|
|
|
491
|
|
68
|
Đồn Biên phòng Pù Nhi
|
1.168
|
|
|
|
|
|
|
1.168
|
|
69
|
Đồn Biên phòng Trung Lý
|
450
|
|
|
|
|
|
|
450
|
|
70
|
Đồn Biên phòng Tén Tằn
|
1.777
|
|
|
|
|
|
|
1.777
|
|
71
|
Đồn Biên phòng Na Mèo
|
1.863
|
|
|
|
|
|
|
1.863
|
|
72
|
Đồn Biên phòng Tam Thanh
|
1.925
|
|
|
|
|
|
|
1.925
|
|
73
|
Đồn Biên phòng Mường Mìn
|
997
|
|
|
|
|
|
|
997
|
|
74
|
Đồn Biên phòng Hiền Kiệt
|
448
|
|
|
|
|
|
|
448
|
|
75
|
Đồn Biên phòng Yên Khương
|
699
|
|
|
|
|
|
|
699
|
|
76
|
Đồn Biên phòng Bát Mọt
|
854
|
|
|
|
|
|
|
854
|
|
77
|
Trung đoàn 923
|
272
|
|
|
|
|
|
|
272
|
|
II
|
Các đơn vị, tổ chức, cá
nhân khác
|
1.173
|
|
|
|
|
|
500
|
573
|
100
|
1
|
Công ty CP đường sắt Thanh
Hóa
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
2
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
Thanh Hóa
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
3
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
Chi nhánh Thanh Hóa
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
4
|
Công ty lâm nghiệp Lang Chánh
|
214
|
|
|
|
|
|
|
214
|
|
5
|
Công ty lâm nghiệp Cẩm Ngọc
|
359
|
|
|
|
|
|
|
359
|
|
III
|
Các huyện, thị xã, thành
phố
|
466.685
|
|
4.475
|
212.578
|
60.000
|
50.000
|
5.850
|
44.897
|
88.885
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
16.983
|
|
448
|
15.839
|
|
|
550
|
16
|
130
|
2
|
Thành phố Sầm Sơn
|
4.752
|
|
141
|
4.191
|
|
|
350
|
|
70
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
3.819
|
|
104
|
3.350
|
|
|
300
|
|
65
|
4
|
Thị xã Nghi Sơn
|
10.853
|
|
185
|
9.216
|
|
|
300
|
1.027
|
125
|
5
|
Huyện Hà Trung
|
14.185
|
|
193
|
6.402
|
|
5.200
|
250
|
|
2.140
|
6
|
Huyện Nga Sơn
|
17.966
|
|
163
|
7.355
|
4.000
|
4.000
|
200
|
58
|
2.190
|
7
|
Huyện Hậu Lộc
|
10.899
|
|
180
|
7.220
|
|
1.000
|
250
|
69
|
2.180
|
8
|
Huyện Hoằng Hóa
|
19.494
|
|
230
|
10.748
|
|
6.000
|
250
|
11
|
2.255
|
9
|
Huyện Quảng Xương
|
12.678
|
|
193
|
8.030
|
|
2.000
|
250
|
|
2.205
|
10
|
Huyện Nông Cống
|
18.449
|
|
236
|
8.793
|
4.000
|
3.000
|
200
|
|
2.220
|
11
|
Huyện Triệu Sơn
|
18.919
|
|
194
|
10.028
|
|
6.000
|
200
|
267
|
2.230
|
12
|
Huyện Thọ Xuân
|
21.366
|
|
123
|
9.333
|
5.000
|
4.500
|
200
|
|
2.210
|
13
|
Huyện Yên Định
|
10.604
|
|
219
|
8.000
|
|
|
200
|
|
2.185
|
14
|
Huyện Thiệu Hóa
|
15.905
|
|
205
|
7.310
|
|
6.000
|
200
|
|
2.190
|
15
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
10.068
|
|
82
|
4.666
|
|
3.000
|
200
|
|
2.120
|
16
|
Huyện Thạch Thành
|
27.613
|
|
152
|
12.028
|
|
7.000
|
200
|
3.043
|
5.190
|
17
|
Huyện Cẩm Thủy
|
22.693
|
|
155
|
9.044
|
5.000
|
|
200
|
3.154
|
5.140
|
18
|
Huyện Ngọc Lặc
|
21.217
|
|
90
|
10.523
|
5.000
|
|
250
|
174
|
5.180
|
19
|
Huyện Như Thanh
|
13.633
|
|
68
|
7.799
|
|
|
150
|
491
|
5.125
|
20
|
Huyện Lang Chánh
|
17.403
|
|
181
|
6.029
|
5.000
|
|
150
|
1.098
|
4.945
|
21
|
Huyện Bá Thước
|
26.059
|
|
212
|
10.383
|
3.000
|
|
150
|
7.134
|
5.180
|
22
|
Huyện Quan Hóa
|
27.313
|
|
122
|
7.894
|
5.000
|
2.300
|
150
|
5.717
|
6.130
|
23
|
Huyện Thường Xuân
|
21.689
|
|
152
|
8.294
|
6.000
|
|
200
|
6.908
|
135
|
24
|
Huyện Như Xuân
|
20.345
|
|
144
|
8.302
|
5.000
|
|
200
|
1.564
|
5.135
|
25
|
Huyện Mường Lát
|
24.515
|
|
165
|
5.105
|
5.000
|
|
150
|
|
14.095
|
26
|
Huyện Quan Sơn
|
37.265
|
|
138
|
6.696
|
8.000
|
|
150
|
14.166
|
8.115
|
IV
|
Kinh phí phân bổ sau
|
43.042
|
9.660
|
9.521
|
21.422
|
|
|
|
|
2.439
|
Ghi chú: (1) Mức trợ hỗ trợ tối
đa từ nguồn ngân sách trung ương đối với nội dung thành phần số 3 và số 7:
2.000 triệu đồng/mô hình, dự án.
PHỤ LỤC VI.4
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TỪ NGUỒN TĂNG THU, TIẾT KIỆM CHI
NĂM 2024 CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN THEO KHOẢN 2 ĐIỀU 59 LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị, địa phương
|
Dự toán năm 2025
|
Bao gồm
|
1. Kinh phí thực hiện một số chính sách ASXH
|
Trong đó
|
2. Thanh toán nợ xây dựng cơ bản, khối lượng hoàn thành các công trình,
dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2024, 2025 do ngân sách tỉnh hỗ trợ
còn thiếu vốn
|
Chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ theo Nghị định
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 và Nghị định 76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của
Chính phủ, mai táng phí
|
Chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh
viên sư phạm theo quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
chính phủ
|
Chính sách hỗ trợ người đóng BHXH tự nguyện theo Nghị định số
134/2015/NĐ- CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ
|
Chính sách hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng CP
(bao gồm kinh phí năm 2024)
|
Chính sách khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn tỉnh
theo Nghị quyết số 249/NQ- HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh (bao gồm kinh phí
thiếu năm 2023, 2024)
|
Chính sách hỗ trợ gạo cho các hộ gia đình tham gia bảo vệ và phát triển
rừng trên địa bàn huyện Mường Lát theo Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày
24/3/2023 của HĐND tỉnh
|
Chính sách hỗ trợ người thuộc hộ gia đình cận nghèo tham gia BHYT theo
Nghị quyết số 13/2023/NQ- HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
Tổng số:
|
1.206.936
|
815.936
|
514.259
|
122.859
|
49.264
|
3.704
|
38.116
|
75.737
|
11.997
|
391.000
|
I
|
Các đơn vị cấp tỉnh
|
67.000
|
61.400
|
|
61.400
|
|
|
|
|
|
5.600
|
1
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
48.200
|
48.200
|
|
48.200
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường Đại học Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
13.200
|
13.200
|
|
13.200
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
5.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.600
|
II
|
Các đơn vị, tổ chức, cá
nhân khác
|
48.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48.500
|
1
|
Công ty TNHH MTV Sông Chu
|
13.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.800
|
2
|
Công ty TNHH MTV TL Bắc Sông
Mã Thanh Hoá
|
17.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.000
|
3
|
Công ty TNHH MTV TL Nam Sông
Mã Thanh Hoá
|
17.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.700
|
III
|
Các huyện, thị xã, thành
phố
|
1.029.977
|
693.077
|
514.259
|
|
49.264
|
3.704
|
38.116
|
75.737
|
11.997
|
336.900
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
48.515
|
48.515
|
38.504
|
|
4.481
|
|
5.265
|
|
265
|
|
2
|
Thành phố Sầm Sơn
|
13.102
|
13.102
|
9.206
|
|
2.436
|
|
1.043
|
|
417
|
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
12.018
|
7.018
|
4.046
|
|
2.161
|
|
779
|
|
32
|
5.000
|
4
|
Thị xã Nghi Sơn
|
51.658
|
34.658
|
30.557
|
|
1.517
|
2
|
1.056
|
|
1.526
|
17.000
|
5
|
Huyện Hà Trung
|
34.063
|
24.063
|
19.912
|
|
1.987
|
36
|
1.635
|
|
493
|
10.000
|
6
|
Huyện Nga Sơn
|
38.766
|
29.766
|
23.892
|
|
1.330
|
|
3.615
|
|
929
|
9.000
|
7
|
Huyện Hậu Lộc
|
35.351
|
35.351
|
30.294
|
|
2.551
|
|
1.717
|
|
789
|
|
8
|
Huyện Hoằng Hóa
|
47.684
|
47.684
|
43.088
|
|
1.907
|
|
2.085
|
|
604
|
|
9
|
Huyện Quảng Xương
|
33.234
|
33.234
|
29.453
|
|
1.801
|
|
1.155
|
|
825
|
|
10
|
Huyện Nông Cống
|
33.047
|
29.747
|
24.101
|
|
2.276
|
|
2.384
|
|
986
|
3.300
|
11
|
Huyện Triệu Sơn
|
34.867
|
29.467
|
23.151
|
|
2.439
|
100
|
3.297
|
|
480
|
5.400
|
12
|
Huyện Thọ Xuân
|
51.036
|
38.236
|
27.073
|
|
6.921
|
144
|
3.245
|
|
853
|
12.800
|
13
|
Huyện Yên Định
|
67.767
|
40.367
|
35.333
|
|
1.950
|
10
|
2.715
|
|
359
|
27.400
|
14
|
Huyện Thiệu Hóa
|
57.851
|
31.451
|
27.719
|
|
1.355
|
|
1.923
|
|
454
|
26.400
|
15
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
78.200
|
22.000
|
19.150
|
|
1.198
|
8
|
1.140
|
|
504
|
56.200
|
16
|
Huyện Thạch Thành
|
44.537
|
24.937
|
20.420
|
|
1.760
|
486
|
2.017
|
|
254
|
19.600
|
17
|
Huyện Cẩm Thủy
|
52.309
|
16.209
|
13.782
|
|
1.169
|
148
|
525
|
|
585
|
36.100
|
18
|
Huyện Ngọc Lặc
|
31.052
|
24.652
|
19.877
|
|
2.782
|
610
|
368
|
|
1.015
|
6.400
|
19
|
Huyện Như Thanh
|
35.860
|
14.660
|
11.867
|
|
1.293
|
378
|
866
|
|
256
|
21.200
|
20
|
Huyện Lang Chánh
|
7.359
|
7.359
|
6.379
|
|
664
|
88
|
228
|
|
|
|
21
|
Huyện Bá Thước
|
30.177
|
16.177
|
14.026
|
|
1.351
|
620
|
180
|
|
|
14.000
|
22
|
Huyện Quan Hóa
|
15.483
|
8.483
|
7.074
|
|
1.032
|
248
|
129
|
|
|
7.000
|
23
|
Huyện Thường Xuân
|
52.495
|
15.195
|
13.277
|
|
1.259
|
254
|
405
|
|
|
37.300
|
24
|
Huyện Như Xuân
|
14.893
|
7.593
|
5.687
|
|
860
|
378
|
297
|
|
371
|
7.300
|
25
|
Huyện Mường Lát
|
83.807
|
83.807
|
7.716
|
|
284
|
70
|
|
75.737
|
|
|
26
|
Huyện Quan Sơn
|
24.846
|
9.346
|
8.675
|
|
500
|
124
|
47
|
|
|
15.500
|
IV
|
Kinh phí phân bổ sau
|
61.459
|
61.459
|
|
61.459
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
TỔNG HỢP CÂN ĐỐI THU, CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, xã
|
Tổng nguồn thu ngân sách cấp huyện, xã
|
Bao gồm:
|
Trong đó: Bổ sung thực hiện CCTL 2,34 triệu đồng/tháng (1)
|
Tổng chi ngân sách cấp huyện, xã
|
Trong đó: Tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện
CCTL
|
Thu chuyển nguồn CCTL còn dư năm 2024 chuyển sang
|
Thu điều tiết ngân sách cấp huyện, xã được hưởng theo phân cấp
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng số:
|
12.718.121
|
33.100.021
|
908.018
|
10.497.562
|
21.694.441
|
4.675.419
|
33.100.021
|
243.340
|
1
|
TP Thanh Hoá(2)
|
3.419.572
|
4.075.333
|
423.016
|
2.876.659
|
775.658
|
67.969
|
4.075.333
|
42.582
|
2
|
TP Sầm Sơn
|
1.355.510
|
1.527.775
|
21.158
|
1.095.487
|
411.130
|
111.417
|
1.527.775
|
11.006
|
3
|
TX Bỉm Sơn
|
309.481
|
572.264
|
54.435
|
261.847
|
255.982
|
22.523
|
572.264
|
6.117
|
4
|
TX Nghi sơn
|
1.381.913
|
2.202.762
|
83.820
|
1.186.154
|
932.788
|
232.886
|
2.202.762
|
14.878
|
5
|
Hà Trung
|
470.657
|
1.044.653
|
82.863
|
406.868
|
554.922
|
99.750
|
1.044.653
|
7.376
|
6
|
Nga Sơn
|
231.077
|
1.056.132
|
10.536
|
184.249
|
861.347
|
204.503
|
1.056.132
|
8.357
|
7
|
Hậu Lộc
|
327.439
|
1.282.478
|
2.096
|
264.331
|
1.016.051
|
243.881
|
1.282.478
|
9.921
|
8
|
Hoằng Hoá
|
1.082.153
|
2.019.994
|
25.289
|
810.630
|
1.184.075
|
290.961
|
2.019.994
|
14.317
|
9
|
Quảng Xương
|
1.088.924
|
1.784.029
|
-
|
802.712
|
981.317
|
250.795
|
1.784.029
|
12.487
|
10
|
Nông Cống
|
304.748
|
1.322.852
|
36.667
|
243.380
|
1.042.805
|
212.368
|
1.322.852
|
10.524
|
11
|
Triệu Sơn
|
522.876
|
1.565.774
|
29.386
|
409.314
|
1.127.074
|
259.070
|
1.565.774
|
11.828
|
12
|
Thọ Xuân
|
419.688
|
1.723.896
|
19.773
|
389.848
|
1.314.275
|
276.941
|
1.723.896
|
13.444
|
13
|
Yên Định
|
376.485
|
1.222.167
|
-
|
304.074
|
918.093
|
227.375
|
1.222.167
|
10.296
|
14
|
Thiệu Hoá
|
365.248
|
1.203.681
|
6.274
|
281.564
|
915.843
|
202.374
|
1.203.681
|
8.955
|
15
|
Vĩnh Lộc
|
196.231
|
790.181
|
-
|
151.753
|
638.428
|
135.849
|
790.181
|
5.695
|
16
|
Thạch Thành
|
159.348
|
1.142.496
|
18.944
|
147.111
|
976.441
|
222.960
|
1.142.496
|
7.780
|
17
|
Cẩm Thuỷ
|
104.319
|
952.182
|
16.050
|
99.925
|
836.207
|
160.757
|
952.182
|
5.778
|
18
|
Ngọc Lặc
|
81.441
|
1.193.076
|
5.747
|
77.182
|
1.110.147
|
231.871
|
1.193.076
|
7.065
|
19
|
Như Thanh
|
139.377
|
918.659
|
15.685
|
128.962
|
774.012
|
172.309
|
918.659
|
5.191
|
20
|
Lang Chánh
|
19.857
|
626.330
|
-
|
19.652
|
606.678
|
117.708
|
626.330
|
3.267
|
21
|
Bá Thước
|
73.036
|
1.029.367
|
24.952
|
72.108
|
932.307
|
189.882
|
1.029.367
|
5.998
|
22
|
Quan Hoá
|
78.012
|
671.541
|
15.510
|
75.737
|
580.294
|
119.291
|
671.541
|
3.701
|
23
|
Thường Xuân
|
98.718
|
1.043.457
|
8.728
|
97.105
|
937.624
|
202.590
|
1.043.457
|
5.410
|
24
|
Như Xuân
|
91.068
|
818.125
|
6.293
|
90.384
|
721.448
|
165.266
|
818.125
|
4.722
|
25
|
Mường Lát
|
7.249
|
639.351
|
304
|
7.095
|
631.952
|
122.658
|
639.351
|
3.156
|
26
|
Quan Sơn
|
13.694
|
671.466
|
492
|
13.431
|
657.543
|
131.465
|
671.466
|
3.489
|
Ghi chú: (1) Sẽ xác định chính
thức căn cứ vào kết quả thẩm định CCTL.
(2) Từ ngày 01/1/2025, huyện
Đông Sơn sáp nhập vào thành phố Thanh Hóa theo Nghị quyết số 1238/NQ-UBTVQH
ngày 04/11/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
PHỤ LỤC VIII
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, XÃ NĂM
2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, xã
|
Trong đó:
|
Cục thuế thu
|
Gồm
|
Huyện, thị xã, thành phố thu
|
Gồm
|
Thuế môn bài
|
Thuế tài nguyên
|
Tiền thuê đất
|
Thu cấp quyền KTKS
|
Phí BV MT KTKS
|
Phí nước thải SH
|
Thu từ khối DNNN
|
Thuế CTN NQD
|
Thuế thu nhập CN
|
Thu tiền SD đất
|
Thuế SD đất phi NN
|
Thu tiền thuê đất
|
Lệ phí trước bạ
|
Phí và lệ phí khác
|
Phí lệ phí Trung ương
|
Phí nước thải
|
Phí BVMT KT KS
|
Thu cấp quyền KTKS
|
Thu tại xã
|
Thu khác NS
|
Phạt VPHC
|
Chậm nộp
|
Thu khác cấp huyện
|
|
Tổng số:
|
12.718.121
|
549.446
|
8.051
|
317.776
|
67.870
|
31.321
|
94.468
|
29.960
|
12.168.675
|
30.370
|
1.559.900
|
447.000
|
8.500.000
|
92.000
|
94.000
|
920.000
|
65.180
|
17.700
|
1.000
|
50.000
|
51.285
|
110.000
|
58.070
|
21.970
|
150.200
|
1
|
TP
Thanh Hoá
|
3.419.572
|
70.492
|
4.076
|
4.448
|
40.293
|
949
|
1.926
|
18.800
|
3.349.080
|
7.730
|
580.000
|
166.640
|
2.100.000
|
28.550
|
37.000
|
320.400
|
23.910
|
4.350
|
640
|
10.100
|
7.900
|
7.500
|
26.800
|
7.260
|
20.300
|
2
|
TP
Sầm Sơn
|
1.355.510
|
7.070
|
312
|
|
1.458
|
|
|
5.300
|
1.348.440
|
5.490
|
77.000
|
47.000
|
1.120.000
|
10.000
|
18.000
|
44.500
|
2.700
|
1.150
|
|
|
|
2.000
|
2.400
|
3.200
|
15.000
|
3
|
TX
Bỉm Sơn
|
309.481
|
53.241
|
354
|
21.904
|
10.340
|
4.262
|
14.141
|
2.240
|
256.240
|
830
|
75.500
|
7.000
|
120.000
|
4.000
|
10.000
|
23.600
|
2.120
|
680
|
|
1.200
|
1.100
|
2.000
|
2.500
|
710
|
5.000
|
4
|
TX
Nghi sơn
|
1.381.913
|
70.413
|
633
|
38.804
|
2.674
|
7.159
|
20.143
|
1.000
|
1.311.500
|
11.200
|
172.000
|
29.500
|
957.000
|
11.000
|
3.800
|
56.900
|
4.000
|
2.500
|
|
18.000
|
20.500
|
5.600
|
3.500
|
4.000
|
12.000
|
5
|
Hà
Trung
|
470.657
|
146.557
|
113
|
89.245
|
994
|
5.622
|
50.583
|
|
324.100
|
900
|
40.500
|
7.300
|
230.000
|
2.000
|
2.000
|
22.100
|
1.370
|
130
|
|
3.500
|
5.000
|
6.500
|
1.000
|
500
|
1.300
|
6
|
Nga
Sơn
|
231.077
|
1.087
|
127
|
555
|
282
|
123
|
|
|
229.990
|
175
|
29.000
|
8.500
|
150.000
|
1.900
|
950
|
24.500
|
1.520
|
530
|
|
450
|
1.015
|
6.800
|
2.300
|
350
|
2.000
|
7
|
Hậu
Lộc
|
327.439
|
3.219
|
130
|
1.281
|
820
|
38
|
950
|
|
324.220
|
470
|
25.500
|
11.600
|
240.000
|
2.500
|
800
|
25.200
|
2.050
|
850
|
|
|
|
2.700
|
2.300
|
250
|
10.000
|
8
|
Hoằng
Hoá
|
1.082.153
|
1.603
|
263
|
84
|
789
|
17
|
|
450
|
1.080.550
|
100
|
60.800
|
24.500
|
900.000
|
4.500
|
2.200
|
54.500
|
3.420
|
680
|
|
100
|
350
|
12.600
|
4.000
|
800
|
12.000
|
9
|
Quảng
Xương
|
1.088.924
|
1.829
|
218
|
83
|
679
|
49
|
|
800
|
1.087.095
|
45
|
34.500
|
29.500
|
950.000
|
6.800
|
1.800
|
46.100
|
2.820
|
480
|
|
|
|
6.400
|
1.300
|
1.350
|
6.000
|
10
|
Nông
Cống
|
304.748
|
6.148
|
203
|
2.259
|
1.159
|
553
|
1.644
|
330
|
298.600
|
1.950
|
42.500
|
11.000
|
190.000
|
1.600
|
1.150
|
32.500
|
1.630
|
370
|
|
1.600
|
1.200
|
5.800
|
1.300
|
500
|
5.500
|
11
|
Triệu
Sơn
|
522.876
|
2.661
|
192
|
402
|
1.218
|
399
|
150
|
300
|
520.215
|
465
|
62.000
|
17.400
|
370.000
|
2.950
|
1.000
|
42.200
|
1.950
|
650
|
|
700
|
500
|
3.600
|
1.400
|
400
|
15.000
|
12
|
Thọ
Xuân
|
419.688
|
4.688
|
191
|
498
|
3.859
|
140
|
|
|
415.000
|
500
|
48.500
|
16.500
|
280.000
|
4.300
|
3.600
|
38.500
|
2.450
|
1.050
|
200
|
300
|
|
12.500
|
900
|
500
|
5.200
|
13
|
Yên
Định
|
376.485
|
8.365
|
178
|
4.097
|
608
|
1.820
|
1.662
|
|
368.120
|
20
|
57.500
|
13.800
|
215.000
|
5.400
|
7.000
|
34.700
|
2.230
|
770
|
|
5.500
|
6.500
|
9.800
|
1.400
|
500
|
8.000
|
14
|
Thiệu
Hoá
|
365.248
|
1.578
|
86
|
619
|
782
|
36
|
55
|
|
363.670
|
30
|
29.800
|
12.000
|
270.000
|
2.750
|
2.400
|
24.000
|
1.760
|
790
|
|
1.850
|
940
|
5.800
|
1.150
|
400
|
10.000
|
15
|
Vĩnh
Lộc
|
196.231
|
3.861
|
109
|
1.666
|
389
|
1.084
|
613
|
|
192.370
|
|
20.100
|
3.800
|
140.000
|
1.200
|
800
|
15.200
|
800
|
800
|
|
1.200
|
1.800
|
2.900
|
370
|
100
|
3.300
|
16
|
Thạch
Thành
|
159.348
|
803
|
123
|
239
|
132
|
109
|
|
200
|
158.545
|
|
36.900
|
7.100
|
80.000
|
595
|
250
|
19.800
|
3.080
|
420
|
|
1.500
|
1.300
|
6.100
|
800
|
200
|
500
|
17
|
Cẩm
Thuỷ
|
104.319
|
11.844
|
117
|
10.063
|
244
|
739
|
381
|
300
|
92.475
|
50
|
22.000
|
7.800
|
28.500
|
250
|
530
|
16.200
|
2.150
|
250
|
|
400
|
700
|
4.800
|
695
|
150
|
8.000
|
18
|
Ngọc
Lặc
|
81.441
|
6.426
|
203
|
3.096
|
580
|
995
|
1.312
|
240
|
75.015
|
130
|
20.500
|
8.500
|
15.000
|
800
|
195
|
19.000
|
1.010
|
190
|
|
800
|
390
|
4.800
|
850
|
150
|
2.700
|
19
|
Như
Thanh
|
139.377
|
6.322
|
73
|
3.282
|
235
|
2.207
|
525
|
|
133.055
|
75
|
29.000
|
4.000
|
80.000
|
400
|
70
|
15.000
|
830
|
180
|
160
|
630
|
400
|
300
|
660
|
350
|
1.000
|
20
|
Lang
Chánh
|
19.857
|
1.387
|
55
|
1.117
|
57
|
158
|
|
|
18.470
|
|
11.300
|
1.500
|
500
|
65
|
10
|
3.700
|
170
|
50
|
|
480
|
|
|
190
|
5
|
500
|
21
|
Bá
Thước
|
73.036
|
33.686
|
56
|
33.000
|
92
|
538
|
|
|
39.350
|
40
|
14.500
|
3.900
|
7.730
|
60
|
70
|
9.500
|
930
|
170
|
|
400
|
450
|
300
|
500
|
100
|
700
|
22
|
Quan
Hoá
|
78.012
|
57.597
|
37
|
55.000
|
16
|
2.544
|
|
|
20.415
|
|
14.000
|
610
|
600
|
35
|
100
|
4.000
|
360
|
170
|
|
20
|
100
|
|
200
|
20
|
200
|
23
|
Thường
Xuân
|
98.718
|
45.643
|
70
|
44.040
|
73
|
1.460
|
|
|
53.075
|
100
|
14.300
|
3.300
|
20.000
|
110
|
45
|
10.800
|
730
|
170
|
|
550
|
260
|
300
|
360
|
50
|
2.000
|
24
|
Như
Xuân
|
91.068
|
1.418
|
86
|
650
|
72
|
227
|
383
|
|
89.650
|
50
|
34.000
|
2.950
|
35.000
|
220
|
160
|
11.000
|
670
|
200
|
|
500
|
500
|
300
|
1.000
|
100
|
3.000
|
25
|
Mường
Lát
|
7.249
|
24
|
17
|
|
7
|
|
|
|
7.225
|
20
|
2.600
|
350
|
70
|
5
|
10
|
3.000
|
190
|
50
|
|
70
|
180
|
100
|
70
|
10
|
500
|
26
|
Quan
Sơn
|
13.694
|
1.484
|
29
|
1.344
|
18
|
93
|
|
|
12.210
|
|
5.600
|
950
|
600
|
10
|
60
|
3.100
|
330
|
70
|
|
150
|
200
|
500
|
125
|
15
|
500
|
PHỤ LỤC IX
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU ĐIỀU TIẾT CÁC CẤP NGÂN SÁCH DO
HUYỆN, XÃ THỰC HIỆN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
THU NSNN CẤP HUYỆN XÃ NĂM 2025
|
Trong đó
|
Tổng thu NSNN năm 2025
|
Điều tiết
|
Cục thuế thu
|
Huyện, TX, TP thu
|
NS TW
|
NS cấp tỉnh
|
Tr đó:
|
NS cấp huyện, xã
|
Trong đó:
|
GTGC; chấp thuận CT đầu tư thuê đất;
GTGC tiền đất
|
Tổng NSNN
|
Điều tiết
|
Tổng NSNN
|
Trong đó
|
Tiền sử dụng đất
|
Tiền sử dụng đất
|
Tr. đó:
|
Thuế, phí lệ phí
|
NSTW
|
NS cấp tỉnh
|
NS cấp huyện, xã
|
NS TW
|
NS cấp tỉnh
|
NS cấp huyện, xã
|
GTGC; chấp thuận CT đầu tư thuê đất;
GTGC tiền đất
|
Cơ chế đặc thù
|
|
Tổng số:
|
12.718.121
|
33.908
|
2.174.651
|
2.000.000
|
10.497.562
|
6.500.000
|
920.000
|
3.987.852
|
12.000
|
549.446
|
13.058
|
34.805
|
501.583
|
12.168.675
|
20.850
|
2.139.846
|
9.995.979
|
12.000
|
1
|
TP
Thanh Hoá
|
3.419.572
|
4.350
|
531.563
|
442.000
|
2.876.659
|
1.658.000
|
450.000
|
1.218.659
|
7.000
|
70.492
|
|
17.042
|
53.450
|
3.349.080
|
4.350
|
514.521
|
2.823.209
|
7.000
|
2
|
TP
Sầm Sơn
|
1.355.510
|
1.150
|
253.873
|
241.000
|
1.095.487
|
879.000
|
320.000
|
216.487
|
5.000
|
7.070
|
|
583
|
6.487
|
1.348.440
|
1.150
|
253.290
|
1.089.000
|
5.000
|
3
|
TX
Bỉm Sơn
|
309.481
|
3.273
|
44.361
|
34.000
|
261.847
|
86.000
|
|
175.847
|
|
53.241
|
2.593
|
4.735
|
45.913
|
256.240
|
680
|
39.626
|
215.934
|
|
4
|
TX
Nghi sơn
|
1.381.913
|
7.240
|
188.519
|
163.000
|
1.186.154
|
794.000
|
|
392.154
|
|
70.413
|
2.010
|
3.244
|
65.159
|
1.311.500
|
5.230
|
185.275
|
1.120.995
|
|
5
|
Hà
Trung
|
470.657
|
3.741
|
60.048
|
55.000
|
406.868
|
175.000
|
|
231.868
|
|
146.557
|
3.191
|
1.278
|
142.088
|
324.100
|
550
|
58.770
|
264.780
|
|
6
|
Nga
Sơn
|
231.077
|
530
|
46.298
|
45.000
|
184.249
|
105.000
|
|
79.249
|
|
1.087
|
|
163
|
924
|
229.990
|
530
|
46.135
|
183.325
|
|
7
|
Hậu
Lộc
|
327.439
|
850
|
62.258
|
61.000
|
264.331
|
179.000
|
|
85.331
|
|
3.219
|
|
342
|
2.877
|
324.220
|
850
|
61.916
|
261.454
|
|
8
|
Hoằng
Hoá
|
1.082.153
|
680
|
270.843
|
269.000
|
810.630
|
631.000
|
|
179.630
|
|
1.603
|
|
323
|
1.280
|
1.080.550
|
680
|
270.520
|
809.350
|
|
9
|
Quảng
Xương
|
1.088.924
|
480
|
285.732
|
284.000
|
802.712
|
666.000
|
|
136.712
|
|
1.829
|
|
292
|
1.537
|
1.087.095
|
480
|
285.440
|
801.175
|
|
10
|
Nông
Cống
|
304.748
|
672
|
60.696
|
57.000
|
243.380
|
133.000
|
|
110.380
|
|
6.148
|
302
|
556
|
5.290
|
298.600
|
370
|
60.140
|
238.090
|
|
11
|
Triệu
Sơn
|
522.876
|
650
|
112.912
|
111.000
|
409.314
|
259.000
|
|
150.314
|
|
2.661
|
|
646
|
2.015
|
520.215
|
650
|
112.266
|
407.299
|
|
12
|
Thọ
Xuân
|
419.688
|
1.050
|
28.790
|
25.000
|
389.848
|
255.000
|
150.000
|
134.848
|
|
4.688
|
|
1.600
|
3.088
|
415.000
|
1.050
|
27.190
|
386.760
|
|
13
|
Yên
Định
|
376.485
|
770
|
71.641
|
65.000
|
304.074
|
150.000
|
|
154.074
|
|
8.365
|
|
971
|
7.394
|
368.120
|
770
|
70.670
|
296.680
|
|
14
|
Thiệu
Hoá
|
365.248
|
790
|
82.894
|
81.000
|
281.564
|
189.000
|
|
92.564
|
|
1.578
|
|
327
|
1.251
|
363.670
|
790
|
82.567
|
280.313
|
|
15
|
Vĩnh
Lộc
|
196.231
|
800
|
43.678
|
42.000
|
151.753
|
98.000
|
|
53.753
|
|
3.861
|
|
590
|
3.271
|
192.370
|
800
|
43.088
|
148.482
|
|
16
|
Thạch
Thành
|
159.348
|
420
|
11.817
|
11.000
|
147.111
|
69.000
|
|
78.111
|
|
803
|
|
97
|
706
|
158.545
|
420
|
11.720
|
146.405
|
|
17
|
Cẩm
Thuỷ
|
104.319
|
483
|
3.911
|
3.000
|
99.925
|
25.500
|
|
74.425
|
|
11.844
|
233
|
293
|
11.318
|
92.475
|
250
|
3.618
|
88.607
|
|
18
|
Ngọc
Lặc
|
81.441
|
190
|
4.069
|
3.000
|
77.182
|
12.000
|
|
65.182
|
|
6.426
|
|
630
|
5.796
|
75.015
|
190
|
3.439
|
71.386
|
|
19
|
Như
Thanh
|
139.377
|
1.615
|
8.800
|
8.000
|
128.962
|
72.000
|
|
56.962
|
|
6.322
|
1.435
|
362
|
4.525
|
133.055
|
180
|
8.438
|
124.437
|
|
20
|
Lang
Chánh
|
19.857
|
159
|
46
|
|
19.652
|
500
|
|
19.152
|
|
1.387
|
109
|
39
|
1.239
|
18.470
|
50
|
7
|
18.413
|
|
21
|
Bá
Thước
|
73.036
|
534
|
394
|
|
72.108
|
7.730
|
|
64.378
|
|
33.686
|
364
|
97
|
33.225
|
39.350
|
170
|
297
|
38.883
|
|
22
|
Quan
Hoá
|
78.012
|
1.905
|
370
|
|
75.737
|
600
|
|
75.137
|
|
57.597
|
1.735
|
280
|
55.582
|
20.415
|
170
|
90
|
20.155
|
|
23
|
Thường
Xuân
|
98.718
|
1.191
|
422
|
|
97.105
|
20.000
|
|
67.395
|
|
45.643
|
1.021
|
175
|
44.447
|
53.075
|
170
|
247
|
52.658
|
|
24
|
Như
Xuân
|
91.068
|
200
|
484
|
|
90.384
|
35.000
|
|
55.384
|
|
1.418
|
|
120
|
1.298
|
89.650
|
200
|
364
|
89.086
|
|
25
|
Mường
Lát
|
7.249
|
50
|
104
|
|
7.095
|
70
|
|
7.025
|
|
24
|
|
3
|
21
|
7.225
|
50
|
101
|
7.074
|
|
26
|
Quan
Sơn
|
13.694
|
135
|
128
|
|
13.431
|
600
|
|
12.831
|
|
1.484
|
65
|
17
|
1.402
|
12.210
|
70
|
111
|
12.029
|
|
PHỤ LỤC X
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, XÃ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Dự toán năm 2025
|
Trong đó
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
Chi thường xuyên (1)
|
Bao gồm
|
Dự phòng ngân sách
|
SN Kinh tế
|
SN Môi trường
|
SN VHTT, TDTT, PTTH
|
SN Y tế, dân số và gia đình
|
SN giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
SN Đảm bảo xã hội
|
Chi Quản lý hành chính
|
Chi quốc phòng
|
Chi an ninh
|
Chi khác
|
|
Tổng số:
|
33.100.021
|
6.500.000
|
26.097.735
|
2.376.030
|
525.501
|
154.010
|
1.737.033
|
14.188.100
|
1.852.393
|
4.650.520
|
185.758
|
278.190
|
150.200
|
502.286
|
1
|
TP
Thanh Hoá
|
4.075.333
|
1.658.000
|
2.348.979
|
191.739
|
215.328
|
16.510
|
131.021
|
1.196.023
|
146.974
|
389.607
|
16.826
|
24.651
|
20.300
|
68.354
|
2
|
TP
Sầm Sơn
|
1.527.775
|
879.000
|
622.965
|
39.679
|
55.021
|
4.471
|
36.538
|
324.284
|
37.987
|
100.102
|
4.104
|
5.779
|
15.000
|
25.810
|
3
|
TX
Bỉm Sơn
|
572.264
|
86.000
|
478.321
|
79.267
|
38.933
|
3.521
|
17.428
|
226.015
|
16.611
|
84.380
|
3.074
|
4.092
|
5.000
|
7.943
|
4
|
TX
Nghi sơn
|
2.202.762
|
794.000
|
1.372.365
|
90.948
|
69.220
|
6.726
|
114.806
|
728.510
|
90.904
|
234.002
|
10.396
|
14.853
|
12.000
|
36.397
|
5
|
Hà
Trung
|
1.044.653
|
175.000
|
853.697
|
63.951
|
56.490
|
4.537
|
43.951
|
443.085
|
68.278
|
156.804
|
6.156
|
9.145
|
1.300
|
15.956
|
6
|
Nga
Sơn
|
1.056.132
|
105.000
|
934.828
|
53.762
|
2.389
|
5.526
|
61.194
|
514.287
|
92.574
|
184.692
|
7.888
|
10.516
|
2.000
|
16.304
|
7
|
Hậu
Lộc
|
1.282.478
|
179.000
|
1.083.510
|
71.474
|
2.837
|
5.576
|
86.145
|
588.332
|
114.733
|
187.338
|
7.218
|
9.857
|
10.000
|
19.968
|
8
|
Hoằng
Hoá
|
2.019.994
|
631.000
|
1.356.605
|
71.376
|
3.165
|
8.477
|
80.792
|
748.432
|
134.721
|
271.610
|
10.924
|
15.108
|
12.000
|
32.389
|
9
|
Quảng
Xương
|
1.784.029
|
666.000
|
1.089.479
|
79.033
|
3.038
|
5.681
|
78.305
|
606.956
|
90.281
|
199.295
|
8.990
|
11.900
|
6.000
|
28.550
|
10
|
Nông
Cống
|
1.322.852
|
133.000
|
1.170.705
|
111.332
|
11.975
|
5.218
|
73.831
|
623.574
|
97.572
|
218.735
|
8.862
|
14.106
|
5.500
|
19.147
|
11
|
Triệu
Sơn
|
1.565.774
|
259.000
|
1.282.802
|
89.738
|
3.700
|
5.727
|
82.418
|
699.428
|
116.836
|
244.582
|
9.718
|
15.655
|
15.000
|
23.972
|
12
|
Thọ
Xuân
|
1.723.896
|
255.000
|
1.443.512
|
136.253
|
19.849
|
11.425
|
96.678
|
747.454
|
146.305
|
253.263
|
10.474
|
16.611
|
5.200
|
25.384
|
13
|
Yên
Định
|
1.222.167
|
150.000
|
1.053.815
|
98.130
|
9.920
|
8.228
|
59.992
|
547.800
|
109.019
|
194.989
|
7.928
|
9.809
|
8.000
|
18.352
|
14
|
Thiệu
Hoá
|
1.203.681
|
189.000
|
997.045
|
100.142
|
4.039
|
4.729
|
56.025
|
523.050
|
97.544
|
183.656
|
7.219
|
10.641
|
10.000
|
17.636
|
15
|
Vĩnh
Lộc
|
790.181
|
98.000
|
681.280
|
66.999
|
3.232
|
4.784
|
31.974
|
382.416
|
55.824
|
121.201
|
4.298
|
7.252
|
3.300
|
10.901
|
16
|
Thạch
Thành
|
1.142.496
|
69.000
|
1.056.327
|
101.269
|
3.834
|
6.062
|
80.080
|
592.325
|
61.459
|
190.372
|
7.957
|
12.469
|
500
|
17.169
|
17
|
Cẩm
Thuỷ
|
952.182
|
25.500
|
914.410
|
148.158
|
2.708
|
4.613
|
59.457
|
480.101
|
48.510
|
149.141
|
5.789
|
7.933
|
8.000
|
12.272
|
18
|
Ngọc
Lặc
|
1.193.076
|
12.000
|
1.165.241
|
118.084
|
4.187
|
4.705
|
81.767
|
696.598
|
52.780
|
183.904
|
7.445
|
13.071
|
2.700
|
15.835
|
19
|
Như
Thanh
|
918.659
|
72.000
|
833.211
|
81.070
|
2.786
|
4.602
|
57.808
|
496.707
|
40.533
|
133.968
|
4.850
|
9.887
|
1.000
|
13.448
|
20
|
Lang
Chánh
|
626.330
|
500
|
617.845
|
81.379
|
1.743
|
4.626
|
47.658
|
340.727
|
25.567
|
106.170
|
4.175
|
5.300
|
500
|
7.985
|
21
|
Bá
Thước
|
1.029.367
|
7.730
|
1.006.636
|
84.373
|
2.235
|
5.478
|
98.496
|
547.788
|
54.050
|
193.400
|
6.547
|
13.569
|
700
|
15.001
|
22
|
Quan
Hoá
|
671.541
|
600
|
661.703
|
71.874
|
1.543
|
4.327
|
51.620
|
357.522
|
27.462
|
134.947
|
5.265
|
6.943
|
200
|
9.238
|
23
|
Thường
Xuân
|
1.043.457
|
20.000
|
1.008.938
|
119.478
|
2.125
|
4.369
|
80.580
|
594.851
|
49.914
|
142.157
|
5.371
|
8.093
|
2.000
|
14.519
|
24
|
Như
Xuân
|
818.125
|
35.000
|
771.577
|
68.893
|
2.458
|
5.820
|
41.380
|
462.769
|
23.507
|
150.368
|
5.255
|
8.127
|
3.000
|
11.548
|
25
|
Mường
Lát
|
639.351
|
70
|
630.019
|
72.267
|
1.229
|
4.284
|
45.042
|
351.809
|
27.367
|
117.523
|
4.327
|
5.671
|
500
|
9.262
|
26
|
Quan
Sơn
|
671.466
|
600
|
661.920
|
85.362
|
1.517
|
3.988
|
42.047
|
367.257
|
25.081
|
124.314
|
4.702
|
7.152
|
500
|
8.946
|
Ghi chú: (1) Dự toán các chính
sách, chương trình, nhiệm vụ ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện,
thị xã, thành phố chi tiết theo Phụ lục X.1.
PHỤ LỤC X.1
DỰ TOÁN CÁC CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ HỖ TRỢ
CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Dự toán năm 2025
|
Bao gồm
|
SN Kinh tế
|
Trong đó
|
SN Môi trường: Hỗ trợ xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải
các làng nghề
|
Quản lý hành chính
|
Trong đó
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch (1)
|
Các chương trình, chính sách, nhiệm vụ
|
Hỗ trợ sửa chữa đường huyện quản lý bị hư hỏng nặng để đảm bảo an toàn
giao thông (2)
|
Hỗ trợ sửa chữa các cơ quan hành chính cấp huyện (Thanh toán nợ quyết
toán, KLHT các công trình năm 2024 trở về trước)
|
Hỗ trợ kinh phí chỉnh lý tài liệu theo Quyết định số 3533/QĐ- UBND ngày
2/10/2023 (3)
|
Chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (Thanh toán nợ quyết toán,
KLHT các công trình năm 2024 trở về trước)
|
Kinh phí đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước và bảo trì tài sản kết cấu
hạ tầng thủy lợi (Thanh toán nợ quyết toán, KLHT các công trình năm 2024 trở
về trước)
|
Kinh phí xử lý, khắc phục các công trình bị thiệt hại do thiên tai, mưa
lũ; các công trình hư hỏng, xuống cấp nghiêm trọng có nguy cơ gây mất an
toàn
|
A
|
B
|
1
|
2
|
2.1
|
2.2
|
2.3
|
2.4
|
2.5
|
3
|
4
|
4.1
|
4.2
|
|
Tổng số:
|
3.928.595
|
1.318.150
|
37.073
|
231.362
|
123.726
|
388.131
|
537.858
|
17.550
|
45.880
|
31.800
|
14.080
|
1
|
TP Thanh Hoá
|
147.164
|
4.400
|
|
4.400
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
TP Sầm Sơn
|
56.488
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
TX Bỉm Sơn
|
75.448
|
30.200
|
|
2.900
|
|
|
27.300
|
|
5.400
|
5.400
|
|
4
|
TX Nghi Sơn
|
155.034
|
35.678
|
7.720
|
19.772
|
8.186
|
|
|
5.000
|
|
|
|
5
|
Hà Trung
|
124.594
|
43.640
|
|
11.200
|
4.020
|
|
28.420
|
|
|
|
|
6
|
Nga Sơn
|
123.475
|
22.702
|
|
10.402
|
6.100
|
1.300
|
4.900
|
|
|
|
|
7
|
Hậu Lộc
|
166.715
|
49.790
|
|
7.700
|
3.450
|
|
38.640
|
|
3.300
|
3.300
|
|
8
|
Hoằng Hoá
|
164.350
|
37.156
|
|
15.743
|
5.523
|
|
15.890
|
|
|
|
|
9
|
Quảng Xương
|
158.642
|
47.270
|
|
12.100
|
9.410
|
|
25.760
|
|
4.300
|
4.300
|
|
10
|
Nông Cống
|
190.570
|
79.962
|
|
21.602
|
3.820
|
32.000
|
22.540
|
6.150
|
3.200
|
3.200
|
|
11
|
Triệu Sơn
|
185.096
|
57.810
|
|
11.900
|
3.660
|
25.100
|
17.150
|
|
3.200
|
3.200
|
|
12
|
Thọ Xuân
|
248.290
|
92.390
|
5.000
|
7.800
|
3.820
|
64.500
|
11.270
|
6.400
|
|
|
|
13
|
Yên Định
|
190.836
|
66.920
|
|
9.600
|
3.250
|
26.900
|
27.170
|
|
3.700
|
3.700
|
|
14
|
Thiệu Hoá
|
189.462
|
74.056
|
|
7.096
|
9.510
|
31.200
|
26.250
|
|
|
|
|
15
|
Vĩnh Lộc
|
120.934
|
47.350
|
|
8.900
|
4.550
|
9.400
|
24.500
|
|
|
|
|
16
|
Thạch Thành
|
174.714
|
62.836
|
4.135
|
9.707
|
9.494
|
15.700
|
23.800
|
|
1.280
|
|
1.280
|
17
|
Cẩm Thuỷ
|
200.824
|
99.330
|
|
15.737
|
8.910
|
58.443
|
16.240
|
|
1.280
|
|
1.280
|
18
|
Ngọc Lặc
|
179.713
|
68.556
|
5.789
|
7.724
|
7.643
|
27.800
|
19.600
|
|
1.280
|
|
1.280
|
19
|
Như Thanh
|
141.745
|
56.150
|
|
5.900
|
3.250
|
15.500
|
31.500
|
|
1.280
|
|
1.280
|
20
|
Lang Chánh
|
117.803
|
43.132
|
1.858
|
4.524
|
1.750
|
|
35.000
|
|
5.780
|
4.500
|
1.280
|
21
|
Bá Thước
|
140.150
|
34.968
|
1.159
|
7.147
|
8.322
|
2.590
|
15.750
|
|
1.280
|
|
1.280
|
22
|
Quan Hoá
|
118.175
|
48.376
|
|
5.988
|
3.500
|
|
38.888
|
|
1.280
|
|
1.280
|
23
|
Thường Xuân
|
187.469
|
80.343
|
4.652
|
11.391
|
4.000
|
28.800
|
31.500
|
|
1.280
|
|
1.280
|
24
|
Như Xuân
|
91.102
|
26.003
|
3.223
|
5.300
|
3.580
|
13.900
|
|
|
1.280
|
|
1.280
|
25
|
Mường Lát
|
126.575
|
48.526
|
2.129
|
1.329
|
1.670
|
11.898
|
31.500
|
|
1.280
|
|
1.280
|
26
|
Quan Sơn
|
153.227
|
60.606
|
1.408
|
5.500
|
6.308
|
23.100
|
24.290
|
|
5.480
|
4.200
|
1.280
|
Ghi chú: (1) - Đối với các nhiệm
vụ do tỉnh phê duyệt: Hỗ trợ cho các huyện theo nhiệm vụ được duyệt.
- Đối với các nhiệm vụ do huyện
phê duyệt: Hỗ trợ cho các huyện miền núi lập, điều chỉnh quy hoạch (quy hoạch
chung xây dựng xã, thị trấn; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng đô thị;
quy hoạch xây dựng vùng huyện) đã được phê duyệt nhiệm vụ, dự toán, quyết toán,
cụ thể: 100% nhu cầu kinh phí đối với các huyện nghèo theo Quyết định số
353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; 90% nhu cầu kinh phí đối với
các huyện miền núi.
(2)(4): Ngân sách tỉnh hỗ trợ
100% tổng mức đầu tư dự kiến (TMĐT) đối với các huyện nghèo theo Quyết định số
353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ; 90% TMĐT đối với các huyện
miền núi; 70% TMĐT đối với các huyện còn lại. Chi phí bồi thường, GPMB (nếu có)
và giá trị TMĐT phê duyệt vượt so với đề xuất do các địa phương tự đảm bảo.
Quy mô và TMĐT dự kiến của các công trình được tổng hợp theo kết quả kiểm tra
hiện trạng thực tế, đề xuất của các địa phương, ý kiến tham gia của cơ quan
chuyên ngành và trên cơ sở các tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Phương án đầu
tư, quy mô, TMĐT cụ thể của từng công trình sẽ được xác định trong quá trình lập,
thẩm định, phê duyệt dự án, đảm bảo phù hợp theo các quy định hiện hành, các
quy hoạch có liên quan và tình hình thực tế của từng địa phương. Dự toán năm
2025 bố trí 70% phần NS tỉnh hỗ trợ, phần còn thiếu hỗ trợ theo tiến độ thực hiện
dự án và khả năng cân đối nguồn kinh phí.
(3) Hỗ trợ các huyện miền núi
theo Quyết định số 3533/QĐ-UBND ngày 02/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
Phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025”.
PHỤ LỤC X.1
DỰ TOÁN CÁC CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ HỖ TRỢ
CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 5107/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Bao gồm
|
SN Giáo dục, đào tạo và dạy nghề
|
Trong đó
|
SN đảm bảo xã hội: Kinh phí thực hiện các chính sách ASXH
|
Trong đó
|
Kinh phí thực hiện các chính sách ASXH
|
Bao gồm
|
Hỗ trợ sửa chữa, cảitạo, nâng cấp các
công trình giáo dục (4)
|
Chính sách hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội
theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ- CP ngày 15/03/2021 và Nghị định số
76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ, mai táng phí
|
Tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách
|
Chính sách học bổng học sinh dân tộc nội
trú theo Nghị định số 84/2020/NĐ- CP ngày 17/7/2020
|
Chính sách hỗ trợ HS và trường PT ở xã,
thôn ĐBKK theo Nghị định số 116/2016/NĐ- CP ngày 18/7/2016
|
Chính sách về GD đối với người khuyết tật
theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT- BGDĐT- BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013
|
Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập theo Nghị định số 81/2021/NĐ- CP ngày 27/8/2021
|
Chính sách phát triển giáo dục MN theo
Nghị định số 105/2020/NĐ- CP ngày 8/9/2020
|
Chính sách nội trú đối với HSSV học cao đẳng,
trung cấp theo Quyết định số 53/2015/QĐ- TTg ngày 20/10/2015
|
A
|
B
|
5
|
5.1
|
5.1.1
|
5.1.2
|
5.1.3
|
5.1.4
|
5.1.5
|
5.1.6
|
5.2
|
6
|
6.1
|
6.2
|
|
Tổng số:
|
1.053.730
|
515.330
|
69.170
|
76.574
|
67.750
|
249.314
|
51.667
|
855
|
538.400
|
1.493.285
|
1.460.971
|
32.314
|
1
|
TP
Thanh Hoá
|
25.328
|
25.328
|
|
|
696
|
24.359
|
273
|
|
|
117.436
|
116.965
|
471
|
2
|
TP
Sầm Sơn
|
24.665
|
10.265
|
|
|
446
|
9.528
|
291
|
|
14.400
|
31.823
|
31.522
|
301
|
3
|
TX
Bỉm Sơn
|
27.293
|
13.093
|
|
|
143
|
12.800
|
150
|
|
14.200
|
12.555
|
12.460
|
95
|
4
|
TX
Nghi Sơn
|
39.033
|
16.533
|
|
|
2.160
|
12.168
|
2.205
|
|
22.500
|
75.323
|
74.432
|
891
|
5
|
Hà
Trung
|
31.703
|
7.203
|
|
|
1.499
|
5.389
|
315
|
|
24.500
|
49.251
|
48.340
|
911
|
6
|
Nga
Sơn
|
34.234
|
12.534
|
|
|
1.499
|
10.347
|
688
|
|
21.700
|
66.539
|
65.666
|
873
|
7
|
Hậu
Lộc
|
25.504
|
10.404
|
|
|
2.070
|
6.102
|
2.232
|
|
15.100
|
88.121
|
86.592
|
1.529
|
8
|
Hoằng
Hoá
|
13.064
|
13.064
|
|
|
1.963
|
10.207
|
894
|
|
|
114.130
|
112.520
|
1.610
|
9
|
Quảng
Xương
|
33.056
|
10.656
|
|
|
1.874
|
7.846
|
936
|
|
22.400
|
74.016
|
73.173
|
843
|
10
|
Nông
Cống
|
23.131
|
10.331
|
|
|
1.339
|
8.295
|
697
|
|
12.800
|
78.127
|
76.889
|
1.238
|
11
|
Triệu
Sơn
|
32.608
|
10.808
|
|
|
1.678
|
8.606
|
524
|
|
21.800
|
91.478
|
90.720
|
758
|
12
|
Thọ
Xuân
|
41.069
|
22.469
|
|
|
7.585
|
8.643
|
6.241
|
|
18.600
|
108.431
|
106.716
|
1.715
|
13
|
Yên
Định
|
26.636
|
9.936
|
|
|
982
|
8.551
|
403
|
|
16.700
|
93.580
|
92.339
|
1.241
|
14
|
Thiệu
Hoá
|
35.041
|
8.141
|
|
|
1.160
|
6.237
|
744
|
|
26.900
|
80.365
|
78.819
|
1.546
|
15
|
Vĩnh
Lộc
|
26.935
|
7.435
|
|
|
2.356
|
4.398
|
681
|
|
19.500
|
46.649
|
45.967
|
682
|
16
|
Thạch
Thành
|
58.742
|
25.342
|
6.759
|
2.696
|
2.783
|
9.619
|
2.630
|
855
|
33.400
|
51.856
|
50.993
|
863
|
17
|
Cẩm
Thuỷ
|
58.827
|
13.727
|
6.604
|
|
1.089
|
5.478
|
556
|
|
45.100
|
41.387
|
40.674
|
713
|
18
|
Ngọc
Lặc
|
63.906
|
20.306
|
5.420
|
1.095
|
4.730
|
7.251
|
1.810
|
|
43.600
|
45.971
|
45.100
|
871
|
19
|
Như
Thanh
|
49.782
|
32.482
|
5.445
|
12.678
|
2.927
|
9.042
|
2.390
|
|
17.300
|
34.533
|
33.792
|
741
|
20
|
Lang
Chánh
|
48.937
|
21.437
|
6.604
|
2.138
|
2.374
|
7.164
|
3.157
|
|
27.500
|
19.954
|
18.584
|
1.370
|
21
|
Bá
Thước
|
58.947
|
35.147
|
6.604
|
2.603
|
5.319
|
16.523
|
4.098
|
|
23.800
|
44.955
|
41.325
|
3.630
|
22
|
Quan
Hoá
|
45.190
|
27.390
|
6.295
|
7.908
|
3.123
|
7.071
|
2.993
|
|
17.800
|
23.329
|
21.428
|
1.901
|
23
|
Thường
Xuân
|
67.371
|
44.471
|
6.321
|
12.400
|
10.852
|
10.711
|
4.187
|
|
22.900
|
38.475
|
36.342
|
2.133
|
24
|
Như
Xuân
|
44.293
|
25.493
|
6.476
|
4.022
|
2.249
|
9.487
|
3.259
|
|
18.800
|
19.526
|
18.275
|
1.251
|
25
|
Mường
Lát
|
52.362
|
52.362
|
6.553
|
23.310
|
892
|
15.827
|
5.780
|
|
|
24.407
|
22.356
|
2.051
|
26
|
Quan
Sơn
|
66.073
|
28.973
|
6.089
|
7.724
|
3.962
|
7.665
|
3.533
|
|
37.100
|
21.068
|
18.982
|
2.086
|