ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2018/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày
28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của
Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lào
Cai tại Tờ trình số: 967/TTr-STC ngày 27 tháng 12 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định
giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này
quy định về mức giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; quản lý và
sử dụng số thu từ dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; việc quản lý
và sử dụng nguồn thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Đối tượng nộp
tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt: Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình sinh sống và sinh hoạt tại khu đô thị, các thị trấn, trung
tâm các xã, cụm xã và các điểm dân cư, điểm du lịch, khu du lịch, khu công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức,
cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Đối tượng thu tiền
dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt: Đơn vị cung cấp dịch vụ
thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
c) Các cơ
quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển
rác thải sinh hoạt:
a) Đơn giá dịch vụ
được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này (đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng).
b) Áp dụng đối với một
số trường hợp đặc thù:
- Đối với tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình có sử dụng mặt bằng nhà ở để hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ: Ngoài việc nộp giá sử dụng dịch vụ theo số nhân khẩu thực tế,
phải nộp giá dịch vụ theo ngành nghề kinh doanh.
- Đối với tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình có kinh doanh nhiều ngành nghề tại cùng 01 địa điểm: Giá dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải phải
nộp tương ứng với ngành, nghề kinh doanh có mức thu giá dịch vụ cao nhất.
4. Quản lý và sử dụng
số thu dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt:
a) Đơn vị được lựa
chọn cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt chủ trì tổ chức
thu giá dịch vụ trong phạm vi cung ứng dịch vụ của mình. Cụ thể:
- Phối hợp với UBND
các huyện, thành phố triển khai thu đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp, các hộ gia đình không có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn các
huyện, thành phố;
- Phối hợp với cơ
quan Thuế triển khai thu đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch
vụ trên địa bàn các huyện, thành phố.
- Thời gian triển
khai thực hiện thu giá dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt: 01 quý/lần.
b) Toàn bộ số thu từ
dịch vụ cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được hạch toán
vào doanh thu cung cấp dịch vụ của đơn vị và thực hiện nghĩa vụ với NSNN theo
quy định hiện hành.
Đơn vị cung cấp dịch
vụ được trích tối đa 10% theo số thu thực tế thực hiện để trả chi phí thu cho
các tổ chức, cá nhân có phối hợp trong việc tổ chức thu; chi phí này được hạch
toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị cung cấp dịch vụ theo quy định
hiện hành.
c) Bù trừ kinh phí
giữa phần khối lượng nhà nước giao thực hiện dịch vụ công ích (thực hiện đấu thầu
rộng rãi) với phần thu dịch vụ:
- Hàng năm, cơ quan
nhà nước được giao quản lý dịch vụ công ích (trong đó có dịch vụ thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt) thực hiện ký hợp đồng cung ứng dịch vụ công ích với
đơn vị được lựa chọn (trúng thầu) cung cấp dịch vụ.
- Căn cứ khối lượng
công việc nghiệm thu được cơ quan Nhà nước xác định và đơn giá theo hợp đồng,
cơ quan nhà nước được giao quản lý dịch vụ công ích và đơn vị được lựa chọn
cung cấp dịch vụ xác định tổng nhu cầu kinh phí thực hiện dịch vụ công ích
trong năm.
- Căn cứ số thu theo
kế hoạch từ dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, sau khi trừ tổng
chi phí sản xuất kinh doanh dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan
nhà nước được giao quản lý dịch vụ công ích và đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch
vụ thực hiện bù trừ với tổng kinh phí theo khối lượng nghiệm thu thực tế để xác
định phần kinh phí NSNN cấp bù.
d) Đơn vị cung cấp dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt phải thực hiện chế độ về hóa đơn, chứng
từ cung cấp dịch vụ theo quy định hiện hành.
Điều 2. Trách
nhiệm của các đơn vị, địa phương
1. Trách nhiệm của đơn vị được lựa
chọn cung cấp dịch vụ:
a) Cung cấp dịch vụ công ích theo
đúng hợp đồng đã ký kết với cơ quan quan lý nhà nước được giao quản lý dịch vụ
công ích.
b) Căn cứ số lượng đối
tượng sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và đơn giá dịch vụ
quy định tại Quyết định này, lập dự toán thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thu
gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trong năm gửi cơ quan quản lý nhà nước được
giao quản lý dịch vụ công ích để tạm tính dự toán phần ngân sách nhà nước cấp
bù.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng thẩm định dự toán và phương thức cung ứng các dịch vụ công ích đô thị (DVCIĐT) trên
địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh
Quyết định giao dự toán thực hiện các DVCIĐT trên địa bàn tỉnh.
c) Thẩm định, xét duyệt quyết
toán thực hiện DVCIĐT theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện giá dịch
vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
3. Cơ quan Thuế:
a) Phối hợp với đơn vị được lựa chọn
cung ứng dịch vụ công ích trên địa bàn các huyện, thành phố: Thực hiện xây dựng
sổ bộ, triển khai thu đối với các Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và kinh doanh dịch
vụ trên địa bàn toàn tỉnh;
b) Phối hợp với chính quyền địa
phương các cấp thường xuyên kiểm tra, rà soát việc chấp hành các quy định của
pháp luật về thuế; hướng dẫn các đơn vị thực hiện kê khai nộp thuế, quyết toán
thuế đối với doanh thu thu được theo quy định của Luật Quản lý thuế hiện hành.
4. UBND các huyện, thành phố:
a) Lập dự toán và phương thức
thực hiện DVCIĐT gửi Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thẩm định
trình UBND tỉnhphê duyệt, giao dự toán thực hiện.
b) Chịu trách nhiệm về việc tổ chức lựa chọn và ký
hợp đồng thực hiện DVCIĐT trên địa bàn với đơn vị cung ứng DVCIĐT.
c) Chịu trách nhiệm Quản lý, giám
sát quá trình thực hiện hợp đồng cả về quy trình, khối lượng, thời gian và chất
lượng đối với các DVCIĐT do tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện trên địa
bàn được giao quản lý.
5. UBND xã, phường, thị trấn:
a) Tổ chức tuyên truyền
sâu, rộng và thường xuyên về công tác vệ sinh môi trường đô thị để xây dựng đô thị
xanh, sạch, đẹp và văn minh. Chỉ đạo các thôn, Tổ dân phố đưa nội dung chấp
hành quy định về vệ sinh môi trường đô thị vào các cuộc họp thường xuyên của Bản,
Tiểu khu, Tổ dân phố.
b) Phối hợp với đơn vị cung
cấp dịch vụ công ích đô thị để thống nhất quy định thời gian, địa điểm đổ rác,
dụng cụ đựng rác thải sinh hoạt trên địa bàn, đảm bảo vệ sinh và mỹ quan đô thị.
c) Kiểm tra, xử lý theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về
vệ sinh môi trường đô thị trên địa bàn.
d) Phản ánh, báo cáo UBND
các huyện, thành phố những tồn tại, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn.
e) Tham gia công tác nghiệm
thu các sản phẩm dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn khi có yêu cầu của cấp có
thẩm quyền.
6. Tổ chức, cá nhân vi phạm trong lĩnh vực quản lý
giá sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều
3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 01 năm
2019 và và bãi bỏ Quyết định số 3460/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc Phê duyệt giá dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố; Các đơn vị cung ứng dịch vụ công ích trên địa bàn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
PHỤ LỤC 01
GIÁ THU DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số: 51/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh
Lào Cai )
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ
(Đã
bao gồm thuế GTGT)
|
I
|
Cá nhân,
hộ gia đình không có hoạt động sản xuất, kinh doanh
|
|
1
|
Tại phường nội thị thuộc TP Lào
Cai; Thị trấn Sa Pa
|
10.000
đồng/người/tháng
|
2
|
Tại Thị trấn trung tâm các huyện
|
8.000
đồng/người/tháng
|
3
|
Khu vực còn lại
|
5.000
đồng/người/tháng
|
II
|
Cơ quan, đơn vị HCSN; Trụ
sở làm việc, Văn phòng giao dịch, Văn phòng đại diện, Chi nhánh của tổ chức sản
xuất, kinh doanh không trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh
|
5.000
đồng/người/tháng
|
III
|
Ngoài mức nộp theo quy định
tại Mục I, II nêu trên; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có
hoạt động sản xuất kinh doanh còn phải nộp giá dịch vụ theo quy định sau:
|
|
1
|
Kinh doanh thương mại hàng hóa
|
|
a
|
Hộ kinh doanh thương mại
|
|
|
Môn bài bậc 1
|
90.000
đồng/hộ/tháng
|
Môn bài bậc 2
|
60.000
đồng/hộ/tháng
|
Môn bài bậc 3
|
45.000
đồng/hộ/tháng
|
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ khác
|
25.000
đồng/hộ/tháng
|
b
|
Trung tâm thương mại, siêu thị,
kho, bãi
|
550.000
đồng/cơ sở/tháng
|
c
|
Tổ chức, đơn vị kinh doanh khác
|
100.000
đồng/cơ sở/tháng
|
2
|
Kinh doanh dịch vụ
|
|
2.1
|
Ăn uống
|
|
a
|
Hộ gia đình
|
|
|
Môn bài bậc 1
|
480.000
đ/hộ/tháng
|
Môn bài bậc 2
|
320.000
đ/hộ/tháng
|
Môn bài bậc 3
|
250.000
đ/hộ/tháng
|
|
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ khác
|
100.000
đ/hộ/tháng
|
b
|
Tổ chức, đơn vị
|
|
|
Môn bài bậc 1
|
1.000.000
đồng/cơ sở/tháng
|
Môn bài bậc 2
|
800.000
đồng/cơ sở/tháng
|
Môn bài bậc 3
|
600.000
đồng/cơ sở/tháng
|
2.2
|
Kinh doanh lưu trú, tắm thuốc
|
25.000
đồng/phòng/tháng
|
2.3
|
Kinh doanh dịch vụ giết mổ gia súc, gia cầm
|
|
|
Đối với cá nhân, hộ gia đình
|
80.000
đồng/hộ/tháng
|
|
Đối với tổ chức
|
100.000
đồng/cơ sở/tháng
|
2.4
|
Kinh doanh dịch vụ khác
|
|
|
Đối với cá nhân, hộ gia đình
|
25.000
đồng/hộ/tháng
|
Đối với tổ chức
|
50.000
đồng/cơ sở/tháng
|
3
|
Sản xuất, chế biến
|
|
a
|
Hộ gia đình
|
|
|
Môn bài bậc 1
|
250.000
đồng/hộ/tháng
|
Môn bài bậc 2
|
180.000
đồng/hộ/tháng
|
Môn bài bậc 3
|
140.000
đồng/hộ/tháng
|
|
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ khác
|
50.000
đồng/hộ/tháng
|
b
|
Cơ sở sản xuất, chế biến, nhà máy.
|
550.000
đồng/cơ sở/tháng
|
4
|
Kinh doanh còn lại khác
|
|
|
Đối với cá nhân, hộ gia đình
|
25.000
đồng/hộ/tháng
|
Đối với tổ chức
|
50.000
đồng/cơ sở/tháng
|
5
|
Bệnh viện, cơ sở y tế (Do các bệnh viện, cơ sở y
tế nộp; ngoài số nộp theo cán bộ, nhân viên đã nộp theo quy định nêu trên)
|
10.000
đồng/giường/tháng
|
6
|
Các trường học, cơ sở đào tạo (Do các trường học,
cơ sở đào tạo nộp; ngoài số nộp theo cán bộ, giáo viên, nhân viên đã nộp theo
quy định nêu trên)
|
5.000đồng/học
sinh /năm
|
7
|
Đối với các khu vực đền, chùa,
nhà ga, bến xe; khu vui chơi giải trí, các khu vực công cộng khác (như các điểm
du lịch, khu du lịch…)
|
|
|
- Đối với các khu vực nhà ga, bến
xe; khu vui chơi giải trí, các khu vực công cộng khác (như các điểm du lịch,
khu du lịch…) và các khu vực đền, chùa được xếp hạng là Di tích cấp Quốc gia
|
600.000
đồng/cơ sở/tháng
|
- Đối với các khu vực đền, chùa
được xếp hạng là Di tích cấp tỉnh
|
360.000
đồng/cơ sở/tháng
|
- Đối với các khu vực đền, chùa
khác
|
240.000
đồng/cơ sở/tháng
|
8
|
Các loại rác thải khác như: Rác
thải do các công trình xây dựng, rác tại các chợ, rác thải nguy hại…cần phải
xử lý theo quy trình nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến vận chuyển, xử lý (gồm cả
chất thải do các cơ sở, hộ gia đình sửa chữa ô tô xe máy)
|
|
|
- Rác thải do các công trình xây
dựng, rác tại các chợ.
|
240.000
đồng/m³ rác
|
|
- Rác thải nguy hại
|
360.000
đồng/m³ rác
|
|
- Đối với các trường hợp không
xác định được khối lượng rác thải thì thu theo mức khoán như sau:
|
|
|
+ Đối với tổ chức
|
1.450.000
đồng/cơ sở/tháng
|
|
+ Đối với cá nhân, hộ gia đình
|
600.000
đồng/hộ hoặc cá nhân/tháng
|