BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5026/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 18 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS HÀNG NĂM
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày
31/8/2012 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 608/QĐ-TTg ngày 25/5/2012
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến
năm 2020 và tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 4548/QĐ-UBQG50
ngày 20/11/2012 của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma
túy, mại dâm phê duyệt 04 đề án thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS
đến năm 2020 và tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 1202/QĐ-TTg ngày
31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
Phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng,
chống HIV/AIDS, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS
hàng năm (kèm theo Quyết định).
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố và các đơn
vị liên quan trên địa bàn xây dựng kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS hàng năm theo
hướng dẫn kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các ông (bà): Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Giám đốc
Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Ban quản lý các dự
án phòng, chống HIV/AIDS do Bộ Y tế quản lý chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4;
- Bộ trưởng
(để báo cáo);
- Lưu: VT,
AIDS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
HƯỚNG DẪN
XÂY
DỰNG KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5026/QĐ-BYT ngày 18 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Nguyên tắc của lập kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS hàng
năm:
1. Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS là một bộ phận của kế hoạch phát kinh tế -
xã hội của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tổ chức chính trị - xã hội ở trung
ương và các địa phương, được lập hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Ngoài nguồn ngân sách Trung ương cấp,
các địa phương chủ động đầu tư ngân sách, nhân lực, cơ sở vật chất cho chương
trình phòng, chống HIV/AIDS.
3. Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS hàng
năm phải căn cứ, thống nhất với mục tiêu, nhiệm vụ cũng như cân đối nguồn lực
thực hiện kế hoạch trong năm và chiến lược 04 đề án thực hiện Chiến lược Quốc
gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 cũng như thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ kế hoạch kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố trong năm tại địa
phương.
4. Nội dung kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS
hàng năm phải bao gồm các nội dung: đánh giá tình hình dịch HIV và các yếu tố
liên quan đến tình hình dịch; kiểm điểm, đánh giá tình hình kế hoạch năm trước
(năm báo cáo); xác định mục tiêu,
nhiệm vụ và cân đối huy động các nguồn lực đảm bảo thực hiện, triển khai chương
trình phòng, chống HIV/AIDS trong năm kế hoạch. Trong đó xác định nhu cầu đầu
tư từ ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, kinh
phí viện trợ từ các tổ chức quốc tế, các giải pháp cụ thể từ khâu tổ chức thực
hiện, lồng ghép nguồn vốn, công tác chỉ đạo, chuyên môn, giám sát... để đạt
được mục tiêu, nhiệm vụ chương trình đặt ra.
5. Lồng ghép các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS với các chương trình, dự án khác cũng như tận dụng tối đa hệ thống sẵn
có để sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí.
Điều 2. Căn cứ lập kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS hàng năm:
1. Căn cứ vào quy hoạch, định hướng phát
triển của ngành y tế trên địa bàn
và mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch trung hạn, hàng năm của Chương trình mục
tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS và 04 đề án thực hiện Chiến lược Quốc
gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
2. Kết quả đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS của giai đoạn trước và năm báo cáo (bao gồm các mục
tiêu, nhiệm vụ, cơ chế chính sách…).
3. Hướng dẫn, định hướng xây dựng kế
hoạch và lập dự toán ngân sách trung hạn và hàng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính và Bộ Y tế.
4. Tiêu chí, nguyên tắc phân bổ vốn của
chương trình, dự án phòng, chống HIV/AIDS; nội dung, định mức chi tiêu hiện
hành; khả năng bố trí, cân đối nguồn ngân sách nhà nước các cấp và các nguồn
khác.
5. Đề xuất nhu cầu của các đơn vị, địa
phương (quận/huyện, xã/phường/thị trấn triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS).
Chương II
HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS HÀNG NĂM
Điều 3. Nội dung chủ yếu của Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS hàng
năm (Mẫu chi tiết tại Phụ lục kèm theo) bao gồm:
Phần I. Các thông tin cơ bản:
1. Thông tin chung:
a) Điều kiện dân số, địa lý:
- Thu thập những số liệu cơ bản về dân số, cấu
trúc dân số, phân bố dân số cũng như những thông tin đặc thù khác như dân tộc thiểu
số, người di biến động.
- Phân tích các yếu tố liên quan đến vị trí địa
lý của địa phương liên quan đến tình hình ma túy, mại dâm hoặc di biến động dân giữa
các khu vực trong nước và qua biên giới. Phân tích các đặc điểm địa hình ảnh
hưởng đến việc tổ chức triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
b) Tình hình kinh tế, xã hội: Đánh giá
tình hình kinh tế, xã hội bao gồm các thông tin về phát triển kinh tế, xã hội
của địa phương.
c) Tình hình tệ nạn ma túy, mại dâm và
các tệ nạn xã hội liên quan: Đánh giá thực trạng tình hình tệ nạn ma túy, mại
dâm (số ước tính và số quản lý được
của nhóm đối tượng đích) và các tệ nạn xã hội liên quan tại địa phương. Nhận
định khả năng kiểm soát tệ nạn ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội liên quan.
d) Mô hình tổ chức hệ thống phòng, chống
HIV/AIDS tại địa phương: Báo cáo thực trạng tổ chức hệ thống phòng, chống HIV/AIDS,
số lượng, chất lượng cán bộ hệ thống phòng, chống HIV/AIDS.
2. Tình hình dịch HIV và các yếu tố liên
quan đến tình hình dịch:
a) Tình hình dịch HIV qua các năm (5 năm
gần đây):
- Số người nhiễm HIV phát hiện mới qua các năm,
số đang quản lý được phân bổ theo địa bàn huyện.
- Phân bố nhiễm HIV theo nhóm tuổi và theo
đường lây truyền qua các năm (kết quả từ giám sát phát hiện).
- Sử dụng tối đa các số liệu thống
kê, báo cáo giám sát phát hiện, giám sát trọng điểm cũng như kết quả của các điều
tra, nghiên cứu về thực trạng lây nhiễm HIV.
b) Các yếu tố liên quan đến tình hình
dịch:
- Ước tính số lượng, sự phân bố các quần thể
đích: người nghiện chích ma túy, người bán dâm, nam quan hệ tình dục đồng giới,
người di biến động và chiều hướng nhiễm HIV/STI trong các nhóm đối tượng đích
(bao gồm cả kết quả giám sát trọng điểm, kết quả nghiên cứu giám sát lồng ghép
hành vi kết hợp các chỉ số sinh học nếu có triển khai).
- Tỷ lệ nhiễm STI trong nhóm đối tượng có hành
vi nguy cơ cao 5 năm gần đây.
- Tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm nghiện chích ma
túy, phụ nữ mại dâm và nhóm khác (kết quả giám sát trọng điểm, kết quả nghiên
cứu giám sát lồng ghép hành vi kết hợp các chỉ số sinh học).
- Đánh giá thực trạng hành vi nguy cơ lây nhiễm
HIV trong các nhóm đối tượng đích, thực hiện lập bản đồ các điểm nóng.
3. Báo cáo thực trạng các điểm cung cấp dịch vụ về
dự phòng, điều trị HIV/AIDS hiện
có tại địa phương.
Phần II. Đánh giá kết quả phòng, chống
HIV/AIDS năm báo cáo:
1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu: Đánh
giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu so sánh tỷ lệ % đạt được so với kế hoạch
hàng năm đặt ra. Đối với những chỉ tiêu không đạt cần phân tích nguyên
nhân để có những giải pháp khắc phục cho những năm tiếp theo.
2. Kết quả triển khai:
a) Quản lý, tổ chức, chỉ đạo.
b) Kết quả triển khai các hoạt động, giải
pháp của Đề án thực hiện Chiến lược Quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS: Thông tin, giáo
dục, truyền thông; Công
tác dự phòng lây nhiễm HIV; Công tác chăm sóc, hỗ trợ, điều trị HIV/AIDS; Tăng
cường năng lực hệ thống phòng, chống HIV/AIDS; Công tác giám sát dịch tễ học
HIV/AIDS, theo dõi và đánh giá chương trình phòng, chống HIV/AIDS.
c) Hoạt động mua sắm, đấu thầu.
3. Đánh giá việc sử dụng kinh phí dựa trên tỷ lệ giải
ngân của các nguồn ngân sách, hiệu quả sử dụng kinh phí.
4. Trên cơ sở đánh giá chỉ tiêu, kết quả
hoạt động chuyên môn đưa ra
những khó khăn, khuyến nghị và ưu tiên cho năm kế hoạch.
Phần III. Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS
năm kế hoạch:
1. Mục tiêu, chỉ tiêu chuyên môn: Trên cơ
sở mục tiêu, chỉ tiêu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao và mục tiêu, chỉ tiêu của
các dự án sử dụng vốn viện trợ được triển khai tại địa phương, trên cơ sở kết
quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của năm báo cáo để xác định mục tiêu, chỉ tiêu phù
hợp.
a) Mục tiêu:
- Nên chọn 4 đến 6 mục tiêu ưu tiên của địa
phương có thể đạt được trong năm.
- Ngoài các khung mục tiêu định hướng tại phụ
lục mẫu kế hoạch, căn cứ tình hình cụ thể tại địa phương sẽ bổ sung các mục
tiêu cụ thể khác.
- Mục tiêu đưa ra có thể đo, đếm, đánh giá
được.
b) Chỉ tiêu chuyên môn: tổng hợp chỉ tiêu cam kết
thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS
và chỉ tiêu của các
dự án sử dụng vốn viện trợ nước ngoài.
2. Xây dựng nội dung, giải pháp thực hiện
trên cơ sở định hướng hoạt động của các đề án Chiến lược Quốc gia phòng, chống
HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, các hướng dẫn chuyên môn theo quy định.
a) Dự phòng lây nhiễm HIV.
b) Chăm sóc, hỗ trợ, điều trị toàn diện
HIV/AIDS
c) Tăng cường năng lực hệ thống phòng,
chống HIV/AIDS.
d) Giám sát dịch tễ học HIV/AIDS, theo
dõi và đánh giá chương trình phòng, chống HIV/AIDS.
e) Các dự án quốc tế phòng, chống HIV/AIDS
đang triển khai tại tỉnh: tổng hợp các hoạt động chuyên môn được hỗ trợ bằng
nguồn vốn viện trợ nước ngoài triển khai tại các huyện.
3. Theo hướng dẫn nội dung, mức chi các
dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS, các dự án
quốc tế hiện có trên địa bàn để xây dựng kế hoạch ngân sách tổng thể cho hoạt
động phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương. Các hoạt động của các dự án bao gồm
các dự án sử dụng vốn viện trợ nước ngoài được thiết kế phù hợp, mã hóa thống
nhất thuận tiện cho việc tổng hợp, phân tích trong kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS
tổng thể.
4. Sau khi cân đối các nguồn kinh phí, trên cơ sở các điểm
dịch vụ sẵn có, số lượng đối tượng đích tại các địa bàn xây dựng phương án cấp
kinh phí cho cấp quận/huyện và các đơn vị triển khai hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
5. Trên cơ sở số ước tính về nhu cầu kinh
phí, số kinh phí được thông báo hoặc
dự kiến được cấp các nguồn để dự báo khả năng thiếu hụt kinh phí cho từng lĩnh
vực hoạt động.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Theo hướng dẫn, thông báo của Bộ Y tế
(Cục Phòng, chống HIV/AIDS), Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS
xây dựng kế hoạch và dự kiến ngân sách phòng, chống HIV/AIDS hàng năm bao gồm
ngân sách của các Ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp y tế do địa
phương quản lý. Nguồn kinh phí bao gồm: 1) Ngân sách Trung ương cấp bổ sung có mục
tiêu; 2) Ngân sách địa phương; 3) Tài trợ của các tổ chức Quốc tế trình Ủy ban
nhân dân, Hội đồng nhân dân phê duyệt.
Sở Y tế các tỉnh/thành phố căn cứ mục
tiêu, nhiệm vụ và vốn được giao, định hướng nội dung hoạt động theo hướng dẫn
của Trung ương, tình hình dịch HIV, các dịch vụ trên địa bàn, nguồn lực hiện có
để xây dựng kế hoạch hàng năm, chỉ đạo các cơ quan, tổ chức ở địa phương phối
hợp chặt chẽ triển khai thường xuyên, đồng bộ và có hiệu quả các biện pháp can
thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV; tổ chức tốt việc chăm sóc, điều
trị hỗ trợ người nhiễm HIV.
Kế hoạch phòng, chống HIV/AIDS được
phê duyệt gửi về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) theo quy định về quản lý, điều
hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
PHỤ LỤC
MẪU
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5026/QĐ-BYT ngày 18 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I
CÁC
THÔNG TIN CƠ BẢN
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Điều kiện dân số,
địa lý.
2. Tình hình kinh
tế, xã hội.
3. Tình hình tệ nạn ma
túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội liên quan.
4. Mô hình tổ chức hệ
thống phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HIV/AIDS VÀ CÁC YẾU
TỐ LIÊN QUAN KHÁC TẠI ĐỊA PHƯƠNG:
1. Tình hình dịch HIV/AIDS, diễn
biến và xu hướng
Bảng 1. Tình hình HIV/AIDS
theo các năm
Bảng 2. Báo cáo phát hiện
chia theo địa bàn huyện của năm báo cáo:
TT
|
Tên huyện
|
Số mới
nhiễm
|
Số tử vong
do HIV/AIDS
|
Số bệnh
nhân AIDS
|
Số người
nhiễm HIV hiện còn sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3. Kết quả giám sát
trọng điểm những năm gần đây:
TT
|
Nhóm đối
tượng
|
201...
|
201...
|
201...
|
Số mẫu XN
|
Số HIV (+)
|
%
|
Số mẫu XN
|
Số HIV (+)
|
%
|
Số mẫu XN
|
Số HIV (+)
|
%
|
1
|
Người nghiện chích ma túy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Người bán dâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh nhân STIs
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phụ nữ mang thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thanh niên khám tuyển nghĩa vụ quân
sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các yếu tố liên quan
khác
2.1. Tình hình về các nhóm đối tượng có
hành vi nguy cơ cao.
2.1.1. Xác định các nhóm hành vi nguy cơ:
+ Nhóm người nghiện chích ma túy
(NCMT)
+ Nhóm người bán dâm
+ Nhóm dân di biến động
+ Nhóm tình dục đồng giới
+ Các nhóm khác...
Bảng 4. Phân bố người thuộc
nhóm hành vi nguy cơ tại địa phương
TT
|
Nhóm đối
tượng
|
Huyện A
|
Huyện B
|
Huyện…..
|
Số quản lý
|
Số ước tính
|
Số quản lý
|
Số ước tính
|
Số quản lý
|
Số ước tính
|
1
|
Người nghiện chích ma túy
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Người bán dâm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dân di biến động
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tình dục đồng giới
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 Phân tích các thông tin phục vụ
cho công tác xây dựng kế hoạch:
- Ước tính số lượng nhóm quần thể đích
(sử dụng vẽ bản đồ địa dư và xã hội và các nguồn số liệu khác).
- Hành vi nguy cơ của nhóm quần thể đích (sử
dụng kết quả điều tra hành vi hoặc các kết quả nghiên cứu đánh giá khác có liên
quan).
- Tỷ lệ nhiễm HIV/STI (phân tích dự trên kết
quả giám sát trọng điểm, giám sát phát hiện, nghiên cứu hành vi và huyết thanh
học...)
- Xác định các ưu tiên cho can thiệp: quần thể,
địa dư, nội dung can thiệp.
2.2. Tình hình các điểm cung cấp dịch vụ
phòng, chống HIV/AIDS:
Chương trình giáo dục đồng đẳng (Chương trình BKT, BCS, Methadone); khám và điều
trị các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục tại địa phương (STI); điểm triển khai
tư vấn xét nghiệm tự nguyện (TVXNTN), Chương trình Dự phòng lây truyền HIV từ
mẹ sang con,
khám
và điều trị thuốc ARV.
Bảng 5. Các điểm cung cấp
dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS đang triển khai tại địa phương
Địa bàn
|
Can thiệp
giảm tác hại
|
TVXNTN
|
Điều trị
ARV
|
PMTCT
|
BKT
|
BCS
|
MSM
|
Methadone
|
STI
|
1. Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh số “1” vào ô huyện hoặc xã có
cung cấp dịch vụ
PHẦN II
ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS NĂM 201....
(NĂM BÁO CÁO)
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch
|
Kết quả đạt
được
|
Tỷ lệ thực
hiện /kế hoạch (%)
|
1. Thông tin, giáo
dục, truyền thông
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1. …..
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2. …..
|
|
|
|
2. Can thiệp giảm
tác hại
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1. …..
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2. …..
|
|
|
|
3. Giám sát dịch HIV/AIDS/STI
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1. …..
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2. …..
|
|
|
|
4. Theo dõi và đánh
giá chương
trình
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1. …..
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2. …..
|
|
|
|
5. Công tác xét
nghiệm HIV
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1. …..
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2. …..
|
|
|
|
6. Chăm sóc, điều
trị HIV/AIDS
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1. …..
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2. …..
|
|
|
|
7. Dự phòng lây
truyền HIV từ mẹ
sang con
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1. …..
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2. …..
|
|
|
|
8. Tăng cường năng
lực
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1. …..
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2. …..
|
|
|
|
Giải trình lý do không đạt các chỉ tiêu.
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
1. Quản lý, tổ chức, chỉ
đạo.
2. Kết quả triển khai
các hoạt động, giải pháp của Đề án thực hiện Chiến lược Quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS
2.1. Công tác dự phòng lây nhiễm HIV.
2.1.1. Thông tin, giáo dục, truyền thông
2.1.2. Can thiệp giảm tác hại
2.2. Công tác chăm sóc, hỗ trợ, điều trị
toàn diện HIV/AIDS.
2.3. Công tác tăng cường năng lực hệ thống
phòng, chống HIV/AIDS.
2.4. Công tác giám sát dịch tễ học HIV/AIDS,
theo dõi và đánh giá chương trình phòng, chống HIV/AIDS.
- Tuyến tỉnh
- Tuyến huyện
- Tuyến xã
3. Hoạt động mua sắm,
đấu thầu:
- Mua sắm Trang thiết bị, sinh phẩm và thuốc
theo kế hoạch được duyệt.
- Hoạt động đấu thầu trên cơ sở tuân thủ các
quy định của nhà nước về đấu thầu.
III. KHÓ KHĂN VÀ TỒN TẠI
1. Khó
khăn.
2. Tồn
tại.
IV. KHUYẾN NGHỊ
(Chỉ
đưa ra một số khuyến nghị chính)
V. NHỮNG ƯU TIÊN TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
NĂM KẾ HOẠCH
Chú ý khi xác định ưu tiên:
- Căn cứ ưu tiên thực hiện mục tiêu của Chiến
lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, của 4 đề án
thực hiện Chiến lược quốc gia và Chương trình mục tiêu quốc gia được phê duyệt;
- Căn cứ tình hình và xu hướng dịch HIV/AIDS
tại địa phương;
- Căn cứ khả năng cung cấp dịch vụ y tế, nguồn
lực của địa phương;
PHẦN III
KẾ
HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 201... (NĂM KẾ HOẠCH)
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
Góp phần thực hiện thành công Chiến
lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, khống chế tỷ
lệ nhiễm HIV trong cộng đồng dân cư dưới 0,3%, giảm tác động của HIV/AIDS đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Dự phòng lây nhiễm
HIV
2.1.1. Thông tin, giáo dục,
truyền thông thay đổi hành vi phòng, chống HIV/AIDS
a) Tăng tỷ lệ người dân trong độ tuổi từ
15 đến 49 tuổi có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS lên ………… %;
b) Tăng tỷ lệ người dân không kỳ thị,
phân biệt đối xử với người nhiễm HIV lên ……………… %;
c) ……….. % các cơ quan thông tin đại
chúng ở địa phương thực hiện tổ chức truyền thông
phòng, chống HIV/AIDS theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Y
tế;
2.1.2. Can thiệp giảm tác hại
2.1.2.1. Chỉ số can thiệp cho
nhóm người nghiện chích ma túy
a) Tăng tỷ lệ người nghiện chích ma túy
được tiếp cận với với các chương trình bơm kim tiêm đạt …………..%;
b) Tăng tỷ lệ người nghiện chích ma túy sử
dụng dụng cụ tiêm chích sạch trong lần tiêm chích gần nhất lên …………..% (áp dụng
với tỉnh có triển khai giám sát hành vi);
c) Tăng tỷ lệ người nghiện chích ma túy được xét
nghiệm HIV và biết kết quả xét nghiệm HIV trong vòng một năm đạt ………….%;
d) Tăng số người nghiện ma túy được điều
trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế lên ………………….. người;
2.1.2.2. Chỉ số can thiệp
cho nhóm người bán dâm
a) Tăng tỷ lệ người bán dâm được tiếp cận
với các chương trình dự phòng HIV đạt …………. %;
b) Tăng tỷ lệ người bán dâm sử dụng bao
cao su với người mua dâm trong lần quan hệ tình dục gần nhất đạt ……………….. %;
c) Tăng tỷ lệ người bán dâm được xét
nghiệm HIV và biết kết quả xét nghiệm HIV trong vòng một
năm đạt …………….
%;
d) Giảm tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm phụ nữ
bán dâm đạt dưới ……………..
%.
(áp
dụng
với tỉnh có triển khai giám sát hành vi và giám sát trọng điểm)
2.1.2.3. Chỉ số can thiệp cho
nhóm người quan hệ tình dục đồng giới nam
a) Tăng tỷ lệ người quan hệ tình dục đồng
giới nam được
tiếp cận với các
chương
trình dự phòng HIV đạt …………………
%;
b) Tăng tỷ lệ người quan hệ tình dục đồng
giới nam sử dụng bao cao su lần gần nhất khi họ quan hệ tình dục đồng giới qua
đường hậu môn với bạn tình nam giới đạt ………….%;
c) Tăng tỷ lệ người bán dâm được xét
nghiệm HIV và biết kết quả xét nghiệm HIV trong vòng một
năm đạt ……………..%;
d) Giảm tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm người
quan hệ tình dục đồng giới nam đạt dưới ………. %. (áp dụng với tỉnh có triển khai giám sát
hành vi và IBBS)
2.2. Chăm sóc, hỗ trợ, điều
trị HIV/AIDS.
a) Tăng tỷ lệ người nhiễm HIV được điều
trị thuốc kháng HIV đạt …………….% trên tổng số người
nhiễm HIV đủ tiêu chuẩn điều trị; Duy trì tỷ lệ người nhiễm HIV tiếp tục điều
trị ARV sau 12 tháng đạt ít nhất ……………..%.
b) Tăng tỷ lệ người nhiễm HIV mắc bệnh
Lao được điều trị đồng thời ARV và điều trị lao
đạt ………………..%.
c) Tăng tỷ lệ người nhiễm HIV đủ tiêu
chuẩn được điều trị dự phòng Cotrimoxazole được điều trị dự phòng
Cotrimoxazole đạt …………..%; Tăng tỷ lệ
người
nhiễm
HIV đủ tiêu chuẩn được điều trị dự phòng INH được điều trị dự phòng INH đạt ………….. %.
d) Tăng tỷ lệ PNMT nhiễm HIV và con của
họ được dự phòng sớm bằng thuốc ARV lên .......%.
e) Tăng tỷ lệ trẻ sinh từ mẹ nhiễm HIV
được chăm sóc và quản lý cho đến khi khẳng định tình trạng nhiễm HIV lên ……………..%.
g) Tăng tỷ lệ người nhiễm HIV được chăm
sóc và hỗ trợ điều trị tại cộng đồng lên …………. %.
h) Tỷ lệ...% người nhiễm HIV/AIDS có thẻ
bảo hiểm y tế được chi trả khám và điều trị HIV/AIDS thông qua bảo hiểm y tế.
2.3. Tăng cường năng lực
hệ thống phòng, chống HIV/AIDS.
a) ………..% cán bộ làm việc trong lĩnh vực
phòng, chống HIV/AIDS ở các tuyến được đào tạo liên tục hàng năm và tập huấn về
chuyên môn nghiệp vụ theo chương trình, tài liệu đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Tỷ lệ ……………. % ngân sách địa
phương đầu tư cho công tác phòng, chống HIV/AIDS trên tổng
kinh phí tư cho công tác phòng, chống HIV/AIDS.
2.4. Giám sát dịch tễ học
HIV/AIDS, theo dõi và đánh giá chương trình phòng, chống HIV/AIDS.
2.4.1. Giám sát dịch HIV/AIDS/STI
a) …………..% người nhiễm HIV trong cộng đồng được
phát hiện và báo cáo.
b) ………….% số quận, huyện chủ động thu thập,
phân tích số liệu để đánh giá tình hình dịch HIV/AIDS của địa phương.
2.4.2. Công tác xét nghiệm
HIV
…………… % phòng xét nghiệm triển khai
chương trình quản lý đảm bảo chất lượng trong đó có…. phòng
xét nghiệm HIV đạt tiêu chuẩn ISO cho phòng xét nghiệm lĩnh vực y
tế.
2.4.3. Theo dõi và đánh giá
chương trình
a) 100% các chỉ số được đo lường đúng
tiến độ, đảm bảo chất lượng.
b) 100% các quận, huyện có đủ cơ sở dữ
liệu đánh giá chương trình phòng, chống HIV/AIDS
3. Chỉ tiêu chuyên môn năm
201...
Chỉ tiêu
|
CTMT QG
|
QTC
|
WB
|
Life- Gap
|
DA
khác
|
Tổng cộng
|
1. Thông tin, giáo
dục, truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1 ………..
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 ………..
|
|
|
|
|
|
|
2. Can thiệp giảm
tác hại
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1 ………..
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 ………..
|
|
|
|
|
|
|
3. Giám sát dịch
HIV/AIDS/STI
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1 ………..
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 ………..
|
|
|
|
|
|
|
4. Theo dõi và đánh
giá chương trình
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1 ………..
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 ………..
|
|
|
|
|
|
|
5. Công tác xét
nghiệm HIV
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1 ………..
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 ………..
|
|
|
|
|
|
|
6. Chăm sóc, điều
trị HIV/AIDS
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1 ………..
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 ………..
|
|
|
|
|
|
|
7. Dự phòng lây
truyền HIV từ mẹ
sang con
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1 ………..
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 ………..
|
|
|
|
|
|
|
8. Tăng cường năng
lực
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 1 ………..
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 2 ………..
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG,
GIẢI PHÁP
1. Dự phòng lây nhiễm
HIV.
2. Chăm sóc, hỗ trợ, điều
trị toàn diện HIV/AIDS.
3. Tăng cường năng lực
hệ thống phòng, chống HIV/AIDS
4. Giám sát dịch tễ học HIV/AIDS,
theo dõi và đánh giá chương trình phòng, chống HIV/AIDS.
5. Các dự án quốc tế
phòng, chống HIV/AIDS đang triển khai tại tỉnh.
Bảng 7. Địa bàn triển khai các dự
án quốc tế
TT
|
Nội dung
hoạt động
|
Huyện A
|
Huyện B
|
Huyện C
|
Huyện ...
|
1
|
Dự phòng lây nhiễm
HIV
|
|
|
|
|
|
Mô hình thông tin, giáo dục, truyền
thông
|
WB
|
WB
|
…….
|
…….
|
|
TVXNTN
|
…….
|
…….
|
QTC
|
…….
|
|
Bơm kim tiêm
|
…….
|
…….
|
QTC
|
…….
|
|
Bao cao su
|
…….
|
…….
|
QTC
|
…….
|
|
Điều trị methadone
|
…….
|
…….
|
QTC
|
…….
|
2
|
Chăm sóc, hỗ
trợ, điều trị HIV/AIDS.
|
|
|
|
|
|
Phòng khám ngoại trú
|
…….
|
…….
|
…….
|
WB
|
|
PMTCT
|
…….
|
…….
|
…….
|
WB
|
3
|
Tăng cường năng lực
hệ thống phòng, chống HIV/AIDS
|
…….
|
…….
|
QTC
|
…….
|
4
|
Giám sát dịch tễ
học HIV/AIDS, theo dõi và đánh giá chương
trình phòng, chống HIV/AIDS
|
…….
|
…….
|
QTC
|
…….
|
III. KẾ HOẠCH NGÂN SÁCH
1. Dự toán chi tiết kinh
phí hoạt động các dự án
Liệt kê kế hoạch hoạt động chi tiết
của từng dự án bao gồm dự án thuộc CTMTQG và dự án quốc tế trên địa bàn thực
hiện mục tiêu Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương.
Bảng 8. Nội dung hoạt động
các dự án
Đơn vị:
1.000 đồng
TT
|
Tên dự án
|
Nội dung
hoạt động
|
*Mã lĩnh vực
hoạt động
|
Kinh phí
|
I
|
Các dự án thuộc
CTMTQG
|
|
|
|
1
|
Dự án Thông tin giáo dục và truyền
thông thay đổi hành vi phòng, chống HIV/AIDS
|
|
|
|
|
Mục tiêu chung:
|
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 1: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 2: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể. ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
2
|
Dự án Giám sát dịch HIV/AIDS và can
thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV
|
|
|
|
|
Mục tiêu chung: ………………..
|
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 1: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 2: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể. ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
3
|
Dự án Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự
phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
|
|
|
|
Mục tiêu chung: ………………..
|
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 1: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 2: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể. ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
4
|
Tăng cường năng lực cho các Trung
tâm phòng, chống HIV/AIDS
|
|
|
|
|
Mục tiêu chung: ………………..
|
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 1: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 2: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể. ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
II
|
Các dự án nguồn
viện trợ quốc
tế
|
|
|
|
1
|
Dự án Quỹ Toàn cầu phòng,
chống HIV/AIDS
|
|
|
|
|
Mục tiêu chung: ………………..
|
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 1: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 2: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể. ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
2
|
Dự án Dự phòng và chăm sóc HIV/ AIDS
tại Việt Nam (LifeGap)
|
|
|
|
|
Mục tiêu chung: ………………..
|
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 1: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 2: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể. ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
3
|
Dự án Phòng, chống HIV/AIDS
ở Việt Nam
do Ngân hàng thế giới tài trợ
|
|
|
|
|
Mục tiêu chung: ………………..
|
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 1: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 2: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể. ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
…
|
Dự án …
|
|
|
|
|
Mục tiêu chung: ………………..
|
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 1: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể 2: ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
|
|
Hoạt động 2: ……………….
|
|
|
|
|
Hoạt động ….……………….
|
|
|
|
Mục tiêu cụ thể. ………………..
|
Hoạt động 1: ……………….
|
|
|
*Mã hóa lĩnh vực
hoạt động (lưu ý không được thay đổi mã hoạt động): Đề nghị mỗi hoạt
động phân loại theo 1 trong những mã sau:
- Thông tin, giáo dục, truyền thông thay đổi
hành vi: Mã số “1”
- Can thiệp giảm tác hại: Mã số “2”
- Giám sát dịch HIV/AIDS/STI: Mã số “3”
- Theo dõi và đánh giá chương trình: Mã số “4”
- Công tác xét nghiệm HIV: Mã số “5”
- Điều trị ARV: Mã số “6”
- Chăm sóc, hỗ trợ điều trị toàn diện HIV/AIDS:
Mã số “7”
- Dự phòng lây truyền từ mẹ sang con: Mã số “8”
- Tăng cường năng lực hệ thống phòng, chống HIV/AIDS:
Mã số “9”