ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG
NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5000/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 25 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số
80/2015/QH13 ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
4555/SXD-KT&VLXD ngày 15/12/2017 về việc Ban hành Quyết định công bố các Bộ
đơn giá xây dựng công trình;
Đơn giá xây dựng công trình chuyên ngành điện; Đơn giá xây dựng công trình
chuyên ngành Bưu chính viễn thông; Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa
tỉnh Quảng Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ Đơn giá xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh gồm 06 khu
vực:
- Khu vực 1 (KV1) gồm các địa phương: Hạ Long, Cẩm Phả,
Uông Bí, Móng Cái (trừ các xã Vĩnh
Trung, Vĩnh Thực);
- Khu vực 2 (KV2) gồm các địa phương: Đông Triều, Quảng
Yên, Hoành Bồ;
- Khu vực 3 (KV3) gồm các địa phương: Tiên Yên, Đầm
Hà, Hải Hà (trừ xã Cái Chiên), Vân
Đồn (trừ các xã: Bản Sen, Thắng Lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu);
- Khu vực 4 (KV4) gồm các địa phương: Bình Liêu, Ba
Chẽ;
- Khu vực 5 (KV5) gồm: Các xã: Bản Sen, Thắng Lợi, Ngọc
Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của Huyện Vân Đồn, xã Cái Chiên của Huyện Hải Hà, các xã Vĩnh
Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái (các xã đảo);
- Khu vực 6 (KV6): Huyện Cô Tô.
Và mỗi khu vực được chia làm 03 phần như sau:
- Phần 1: Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng;
- Phần 2: Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt;
- Phần 3: Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát.
Điều 2. Công bố bộ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh
Quảng Ninh để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh sử dụng vốn ngân
sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và các dự án đầu tư theo hình thức
đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo các Bộ đơn giá xây dựng
công trình công bố kèm theo Quyết định 3600/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012; Quyết
định số 3163/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 và Quyết định 4416/QĐ-UBND ngày 27/12/2016
của UBND tỉnh nhưng đến thời điểm Bộ đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa
phê duyệt thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình theo tập đơn giá này.
2. Đối với công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh đã phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán trước thời điểm Quyết định này có hiệu
lực thì tiến hành theo dự toán đã được duyệt và theo các văn bản quy phạm hiện
hành của nhà nước về quản lý chi phí đầu tư xây dựng để thực hiện.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/01/2018 và thay thế nội
dung các bộ Đơn giá xây dựng công trình kèm theo Quyết định số 3600/2012/QĐ-UBND
ngày 28/12/2012; Quyết định 3163/QĐ-UBND ngày 19/12/2014; Quyết định số
4416/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
Giao Sở Xây dựng: (1) Công bố điều chỉnh, bổ sung các định
mức, đơn giá xây dựng công trình; (2) Hướng dẫn áp dụng, quản lý việc thực
hiện, phối hợp các ngành liên quan giải quyết những biến động về thành phần đơn
giá, biến động về giá nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, tiền lương,... trong
quá trình thực hiện đơn giá xây dựng công trình kèm theo quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ngành: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường,
Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Thanh tra tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT
UBND tỉnh;
- V0-4, XD1-5,
GT1,2, TM1-4;
- Lưu VT, XD4.
40bQĐ 12BĐG03
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ
TỊCH
Vũ Văn Diện
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN

|