|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND bảng giá nhà vật kiến trúc xây dựng tỉnh Bến Tre
Số hiệu:
|
50/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Trương Duy Hải
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2016/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 30 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1418/TTr-SXD ngày 27 tháng 9 năm 2016 về việc ban hành
Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà, vật kiến trúc
xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới ban hành kèm theo
Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển
kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, cộng đồng.
2. Tính giá trị tài sản là nhà, vật kiến trúc của
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Tính giá bán nhà, vật kiến trúc thuộc sở hữu
nhà nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà, bàn giao nhà.
4. Tính giá nhà, vật kiến trúc trong các hoạt động
tố tụng dân sự và thi hành án dân sự.
5. Tính thuế, lệ phí về nhà, vật kiến trúc và quản
lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà, vật kiến trúc theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng Sở Tài
chính và các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này và chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên cơ sở biến động của Chỉ số giá
xây dựng do Sở Xây dựng công bố, cụ thể như sau:
a) Định kỳ 03 năm điều chỉnh và ban hành Bảng
giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) 01 năm điều chỉnh, với trường hợp: Chỉ số giá
xây dựng do Sở Xây dựng công bố có biến động tăng hơn 5% hoặc giảm dưới 5%.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định,
nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương, các tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để nghiên cứu, đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 10 năm 2016 và thay thế Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây
dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Duy Hải
|
BẢNG
GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Phần I
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ, VẬT
KIẾN TRÚC
Số TT
|
LOẠI NHÀ VÀ
KẾT CẤU CHÍNH
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
(1.000 đ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(5)
|
I
|
Nhà một tầng: Móng, cột, dầm bê tông cốt
thép, tường bao che, ngăn phòng xây gạch dày 100mm; hoàn thiện sơn nước; trần
nhựa hoặc ván ép.
|
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
|
m2 XD
|
3.780
|
2
|
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
|
m2 XD
|
2.940
|
3
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
2.470
|
4
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
2.420
|
5
|
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
2.360
|
6
|
Nền lát gạch bông, mái bê tông
|
m2 XD
|
3.700
|
7
|
Nền lát gạch bông, mái ngói
|
m2 XD
|
2.860
|
8
|
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
2.380
|
9
|
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
2.330
|
10
|
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
2.280
|
11
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông
|
m2 XD
|
3.640
|
12
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
|
m2 XD
|
2.800
|
13
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
2.330
|
14
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
2.280
|
15
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
2.230
|
16
|
Có tường bao che xung quanh, không có tường
ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại.
|
m2 XD
|
|
II
|
Nhà một tầng: Móng, cột gạch; tường
ngăn, tường bao che xây gạch dày 100mm; hoàn thiện sơn nước; trần nhựa hoặc
ván ép.
|
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
|
m2 XD
|
2.000
|
2
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
1.630
|
3
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
1.580
|
4
|
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
1.520
|
5
|
Nền lát gạch bông, mái ngói
|
m2 XD
|
1.910
|
6
|
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
1.540
|
7
|
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
|
m2 XD
|
1.490
|
8
|
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
1.440
|
9
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
|
m2 XD
|
1.860
|
10
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
1.490
|
11
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
1.440
|
12
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
1.390
|
13
|
Có tường bao che xung quanh, không có tường
ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại
|
m2 XD
|
|
III
|
Nhà hai tầng: Móng, cột, dầm, sàn bê
tông cốt thép, tường gạch dày 100 mm; hoàn thiện sơn nước; trần nhựa, ván ép
|
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông.
|
m2 sàn
|
4.730
|
2
|
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
|
m2 sàn
|
3.780
|
3
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
|
m2 sàn
|
3.150
|
4
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
|
m2 sàn
|
3.100
|
5
|
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
|
m2 sàn
|
3.050
|
6
|
Nền lát gạch bông, mái bê tông
|
m2 sàn
|
4.640
|
7
|
Nền lát gạch bông, mái ngói
|
m2 sàn
|
3.700
|
8
|
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
|
m2 sàn
|
3.070
|
9
|
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
|
m2 sàn
|
3.010
|
10
|
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
|
m2 sàn
|
2.960
|
11
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông
|
m2 sàn
|
4.590
|
12
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
|
m2 sàn
|
3.640
|
13
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
|
m2 sàn
|
3.010
|
14
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
|
m2 sàn
|
2.960
|
15
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
|
m2 sàn
|
2.910
|
16
|
Nhà có ban công bê tông cốt thép, sàn giả bê
tông cốt thép bằng 70%; sàn gỗ bằng 55% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại.
|
m2 sàn
|
|
IV
|
Nhà ba tầng: Móng; cột, dầm, sàn bê
tông cốt thép; tường gạch dày 100 mm; hoàn thiện sơn nước; trần nhựa hoặc ván
ép
|
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
|
m2 sàn
|
4.940
|
2
|
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
|
m2 sàn
|
4.160
|
3
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
|
m2 sàn
|
3.470
|
4
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
|
m2 sàn
|
3.410
|
5
|
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
|
m2 sàn
|
3.360
|
6
|
Nền lát gạch bông, mái bê tông
|
m2 sàn
|
4.850
|
7
|
Nền lát gạch bông, mái ngói
|
m2 sàn
|
4.070
|
8
|
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
|
m2 sàn
|
3.380
|
9
|
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
|
m2 sàn
|
3.330
|
10
|
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
|
m2 sàn
|
3.280
|
11
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông
|
m2 sàn
|
4.800
|
12
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
|
m2 sàn
|
4.020
|
13
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
|
m2 sàn
|
3.330
|
14
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
|
m2 sàn
|
3.280
|
15
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
|
m2 sàn
|
3.220
|
16
|
Nhà bốn tầng được tính bằng 1,05 lần đơn giá của
kết cấu nhà ba tầng cùng loại.
|
m2 sàn
|
|
17
|
Nhà năm tầng trở lên được tính bằng 1,1 lần đơn
giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại
|
m2 sàn
|
|
V
|
Nhà biệt thự một tầng: Móng; cột, dầm
bê tông cốt thép; tường xây gạch dày 100-200mm; hoàn thiện sơn nước; trần thạch
cao
|
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic - granit, mái bê tông +
dán ngói
|
m2 XD
|
6.300
|
2
|
Nền lát gạch ceramic - granit, mái bê tông
|
m2 XD
|
5.780
|
3
|
Nền lát gạch ceramic - granit, mái ngói
|
m2 XD
|
4.730
|
VI
|
Nhà biệt thự hai tầng: Móng; cột, dầm bê
tông cốt thép; tường xây gạch dày 100-200mm; hoàn thiện sơn nước, trần thạch
cao
|
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic - granit, mái bê tông +
dán ngói
|
m2 sàn
|
7.250
|
2
|
Nền lát gạch ceramic - granit, mái bê tông
|
m2 sàn
|
6.620
|
3
|
Nền lát gạch ceramic - granit, mái ngói
|
m2 sàn
|
5.460
|
VII
|
Nhà gỗ tạp: Cột gỗ, thép hoặc bê tông
đúc sẵn; vách gỗ, xây gạch, tole, ván ép; không trần
|
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
1.010
|
2
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
790
|
3
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
740
|
4
|
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
680
|
5
|
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
920
|
6
|
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
700
|
7
|
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
650
|
8
|
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
600
|
9
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
870
|
10
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
650
|
11
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
600
|
12
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
550
|
13
|
Nền đất, vách lá, mái lợp lá
|
m2 XD
|
370
|
VIII
|
Nhà gỗ nhóm 4: Cột gỗ, thép hoặc bê
tông đúc sẵn; vách gỗ hoặc xây tường; không trần
|
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
2.000
|
2
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
1.520
|
3
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
1.470
|
4
|
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
1.420
|
5
|
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
1.910
|
6
|
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
1.440
|
7
|
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
1.390
|
8
|
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
1.330
|
9
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
1.860
|
10
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
1.390
|
11
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
1.330
|
12
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
1.280
|
IX
|
Nhà gỗ hai tầng: Cột, vách, sàn gỗ (gỗ
căm xe, thao lao, chò chỉ, dầu, sao), có trần
|
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
|
m2 sàn
|
4.100
|
2
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
|
m2 sàn
|
3.620
|
3
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
|
m2 sàn
|
3.570
|
4
|
Nền lát gạch bông, mái ngói
|
m2 sàn
|
4.010
|
5
|
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
|
m2 sàn
|
3.540
|
6
|
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
|
m2 sàn
|
3.490
|
7
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
|
m2 sàn
|
3.960
|
8
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
|
m2 sàn
|
3.490
|
9
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
|
m2 sàn
|
3.430
|
10
|
Trường hợp khung cột, vách, sàn gỗ (gỗ tạp loại),
bằng 60% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại trên
|
m2 sàn
|
|
X
|
Nhà sàn: Móng; cột, sàn bê tông cốt
thép, tường xây gạch dày 100 mm; hoàn thiện sơn nước, có trần
|
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
|
m2 XD
|
3.990
|
2
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
3.520
|
3
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
3.470
|
4
|
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
3.410
|
5
|
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
3.910
|
6
|
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
3.430
|
7
|
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
3.380
|
8
|
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
3.330
|
9
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái lợp ngói
|
m2 XD
|
3.850
|
10
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
3.380
|
11
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
3.330
|
12
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
3.280
|
13
|
Sàn gỗ bằng 80% sàn bê tông cốt thép; cột,
vách, sàn, gỗ tạp bằng 50% đơn giá kết cấu nhà cùng loại;
|
m2 XD
|
|
XI
|
Nhà tắm, nhà vệ sinh: Móng, cột bê tông
|
|
|
1
|
Nền láng xi măng, gạch tàu tường xây gạch
|
m2 XD
|
1.580
|
2
|
Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch
|
m2 XD
|
1.680
|
3
|
Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch
|
m2 XD
|
2.050
|
4
|
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá) nền láng xi măng
|
cái
|
1.100
|
5
|
Hầm tự hoại thành xây gạch
|
m3
|
1.210
|
6
|
Cột gạch bằng 70% đơn giá của kết cấu cột bê
tông
|
m3
|
|
XII
|
Nhà tiền chế: Móng bê tông cốt thép,
khung cột thép, vách tường xây gạch, không trần.
|
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
1.160
|
2
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
1.100
|
3
|
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
1.050
|
4
|
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
1.070
|
5
|
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
1.020
|
6
|
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
970
|
7
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
1.020
|
8
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
970
|
9
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
910
|
XIII
|
Nhà tiền chế: Móng bê tông cốt thép,
khung cột thép, vách tol, gỗ, không trần
|
|
|
1
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
840
|
2
|
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
790
|
3
|
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
740
|
4
|
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
760
|
5
|
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
700
|
6
|
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
650
|
7
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
|
m2 XD
|
700
|
8
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
|
m2 XD
|
650
|
9
|
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
|
m2 XD
|
600
|
XIV
|
Hàng rào
|
|
|
1
|
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch có gắn
lam, ô hoa trang trí
|
m2
|
630
|
2
|
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤
0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình
|
m2
|
580
|
3
|
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày
100 mm
|
m2
|
370
|
4
|
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày
200 mm
|
m2
|
530
|
5
|
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤
0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40
|
m2
|
310
|
6
|
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤
0.8m, phía trên tường lắp dây chì gai
|
m2
|
190
|
7
|
Trụ bê tông cốt thép chôn, trụ sắt, trụ gỗ các
loại kéo lưới B40
|
m2
|
130
|
8
|
Trụ bê tông cốt thép chôn, trụ sắt, trụ gỗ các
loại kéo dây chì gai
|
m2
|
80
|
XV
|
Cổng hàng rào
|
|
|
1
|
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song
sắt
|
m2
|
1.000
|
2
|
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng tôn + song sắt
|
m2
|
950
|
3
|
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng gỗ
|
m2
|
420
|
4
|
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng gỗ
|
m2
|
370
|
5
|
Móng trụ xây gạch bằng 85% móng trụ bê tông
|
m2
|
|
XVI
|
Hồ nước
|
|
|
1
|
Thành, nắp, bê tông cốt thép.
|
m3
|
1470
|
2
|
Nắp bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 200mm
|
m3
|
1.000
|
3
|
Thành xây gạch dày 200 mm, không nắp
|
m3
|
840
|
4
|
Nắp bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 100mm
|
m3
|
740
|
5
|
Thành xây gạch dày 100 mm, không nắp
|
m3
|
630
|
6
|
Hồ tròn di chuyển được
|
m3
|
530
|
XVII
|
Giếng nước sinh hoạt nông thôn
|
|
|
1
|
Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm)
|
cái
|
3050
|
2
|
Giếng nước tầng sâu (ống phi 60)
|
md
|
210
|
3
|
Giếng khoan tầng sâu (ống phi 49)
|
md
|
180
|
XVIII
|
Sân đường
|
|
|
1
|
Đan bê tông cốt thép
|
m2
|
190
|
2
|
Đan bê tông không cốt thép
|
m2
|
130
|
3
|
Lát đá chẻ
|
m2
|
110
|
4
|
Lát gạch ceramic
|
m2
|
180
|
5
|
Lát gạch bông, con sâu, gạch tự chèn
|
m2
|
140
|
6
|
Lát gạch tàu hoặc láng xi măng
|
m2
|
80
|
7
|
Tưới nhựa
|
m2
|
370
|
8
|
Bê tông nhựa nóng
|
m2
|
500
|
9
|
Trải đá 4x6, đá 0x4, đá 1x2 (dày 2 cm)
|
m2
|
70
|
10
|
Trải sỏi đỏ (dày 20cm)
|
m2
|
60
|
XIX
|
Bờ kè và tường chắn
|
|
|
1
|
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt
thép), đan chắn dày 10cm
|
m2
|
1.680
|
2
|
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng gia cố cừ
tràm); đan chắn dày 10cm hoặc xây bằng đá hộc
|
m2
|
890
|
3
|
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày
100mm
|
m2
|
580
|
4
|
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày
200mm
|
m2
|
760
|
5
|
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm, các loại
vật liệu tạm khác
|
m2
|
110
|
XX
|
Cầu giao thông
|
|
|
1
|
Mặt cầu, mố, trụ, đà bê tông cốt thép
|
m2/mặt
cầu
|
3.680
|
2
|
Mặt gỗ; mố, trụ, đà bê tông cốt thép, thép hoặc
gỗ
|
m2/mặt
cầu
|
1.940
|
3
|
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 10m2
|
m2/mặt
cầu
|
1.210
|
4
|
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 5m2
- ≤ 10m2
|
m2/mặt
cầu
|
740
|
5
|
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu ≤ 5m2
|
m2/mặt
cầu
|
420
|
XXI
|
Mái che
|
|
|
1
|
Nền đất, mái tole
|
m2 XD
|
170
|
2
|
Nền xi măng, đan, mái tole
|
m2 XD
|
260
|
3
|
Nền xi măng, đan, mái lá
|
m2 XD
|
190
|
4
|
Nền đất, mái lá
|
m2 XD
|
80
|
XXII
|
Chuồng trại
|
|
|
1
|
Cột gỗ, vách gỗ tạp các loại, nền đất, mái lá
|
m2 XD
|
100
|
2
|
Cột gỗ, không vách, nền xi măng, mái lá
|
m2 XD
|
170
|
3
|
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái
lá
|
m2 XD
|
370
|
4
|
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái
tole
|
m2 XD
|
420
|
5
|
Cột bê tông cốt thép, cột thép được cộng thêm
|
m2 XD
|
80
|
XXIII
|
Các loại công việc, kết cấu khác
|
|
|
1
|
Trụ, đà, giằng, cấu kiện bê tông cốt thép
thành phẩm
|
m3
|
3.470
|
2
|
Gạch men ốp tường, trụ, cột
|
m2 ốp
|
150
|
3
|
Gác gỗ đối với nhà xây tường
|
m2 XD
|
470
|
4
|
Gác gỗ đối với nhà gỗ
|
m2 XD
|
370
|
5
|
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch
ceramic
|
m2 XD
|
740
|
6
|
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch bông
|
m2 XD
|
650
|
7
|
Gác lửng bê tông cốt thép, nền láng xi măng
|
m2 XD
|
580
|
8
|
Trần nhựa hoặc ván ép
|
m2 XD
|
110
|
9
|
Trần thạch cao
|
m2 XD
|
190
|
10
|
Ốp, lát đá hoa cương, granit
|
m2
|
1.210
|
11
|
Tường xây gạch ống dày 100mm, trát vữa xi
măng, sơn nước
|
m2
|
310
|
12
|
Tường xây gạch ống dày 200mm, trát vữa xi
măng, sơn nước
|
m2
|
440
|
XXIV
|
Di chuyển mộ
|
|
|
1
|
Mộ đất
|
ngôi
|
4.940
|
2
|
Mộ xây bằng gạch, quét vôi
|
ngôi
|
11.340
|
3
|
Mộ xây bằng gạch, ốp gạch ceramic hoặc sơn nước
|
ngôi
|
14.070
|
4
|
Mộ xây bằng gạch, ốp đá hoa cương hoặc granit
|
ngôi
|
21.000
|
5
|
Mộ có khuôn viên nhà bao che: Nhà bao che được
tính 90% theo đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
|
m2
|
|
Phần II
HƯỚNG DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH
GIÁ
1. Giải thích từ ngữ:
a) Đơn vị tính:
- m2 XD (mét vuông xây dựng): Là diện
tích xây dựng;
- m2 sàn (mét vuông sàn): Là diện
tích sàn xây dựng;
- m3 (mét khối): Là thể tích xây dựng;
- md: Mét dài xây dựng (tính theo chiều dài của
cấu kiện).
b) Diện tích xây dựng: Là diện tích được tính đến
lớp trát ngoài của tường biên nhà, cụ thể như sau:
- Đối với nhà một tầng: Diện tích m2 XD.
- Đối với nhà có từ hai tầng trở lên: Diện tích
m2 sàn.
c) Nhà biệt thự:
Được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn biệt
thự:
- Nhà ở riêng biệt có sân, vườn, hàng rào và lối
ra vào riêng.
- Có ít nhất 3 mặt trông ra sân hoặc vườn.
- Nền lát gạch ceramic - granit trở lên; chân tường
ốp gạch ceramic - granit trở lên (cao 0,8m trở lên).
- Cửa gỗ nhóm 3, nhôm - kính cao cấp trở lên.
- Hệ thống điện đi chìm trong tường và trần, hệ
thống cấp, thoát nước đồng bộ; thiết bị điện, vệ sinh cao cấp.
- Khu vệ sinh riêng cho từng tầng.
2. Đơn giá các loại nhà nêu trên, bao gồm các bộ
phận cấu tạo hình thành căn nhà (bậc cấp, gạch ốp chân tường, chỉ trần, sê nô,
đan, nhà vệ sinh, tường đã sơn hoặc quét vôi 02 mặt, móng bê tông cốt thép đã
bao gồm gia cố cừ tràm, hệ thống chiếu sáng, kệ tủ, bếp cửa đi, cửa sổ; kệ tủ,
bếp cửa đi, cửa sổ làm bằng gỗ nhóm 3 hoặc tương đương). Trường hợp, bộ phận cụ
thể của ngôi nhà sử dụng vật liệu cao cấp hơn thì tính thêm chênh lệch giá theo
thực tế.
3. Nhà có móng cọc bê tông cốt thép, cọc khoan
nhồi được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại được gia cố cừ tràm.
4. Nhà gỗ tạp, nhà gỗ nhóm 4 nhưng có xây dựng
móng, đà kiềng bê tông cốt thép (dự kiến để xây nhà kiên cố) được tính thêm 20%
đơn giá.
5. Nhà có tường bao che xây gạch dày 200mm và tường
ngăn phòng dày 100mm được tính thêm 5% đơn giá.
6. Nhà có tường bao che và ngăn phòng xây gạch
dày 200mm được tính thêm 7% đơn giá.
7. Nhà liên kế các căn hộ liền kề nhau, sử dụng
vách chung được tính bằng 90% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
8. Nhà một tầng có chiều cao ≥ 6m (tính từ nền
sân hiện hữu đến điểm cao nhất của nhà) được tính thêm 8% đơn giá.
9. Nhà có nền lát gạch bóng kiếng hoặc gạch
Granit được tính thêm 0,5% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại, nền lát gạch
ceramic.
10. Nhà mái lợp lá tính bằng 85% đơn giá nhà lợp
fbrôximăng.
11. Nhà vách lá tính bằng 90% đơn giá nhà có kết
cấu cùng loại.
12. Nhà không xây tường hoặc không vách bằng
70% đơn giá của nhà có kết cấu cùng loại.
13. Nhà nền đất tính bằng 90% đơn giá nhà nền xi
măng hoặc gạch tàu.
14. Nhà quét vôi thì tính bằng 95% đơn giá của
nhà sơn nước.
15. Nhà tô nhưng chưa quét vôi tính bằng 93% đơn
giá của nhà sơn nước.
16. Nhà chưa tô tường tính bằng 80% đơn giá nhà
hoàn thiện.
17. Đối với nhà, vật kiến trúc, các loại công việc
và kết cấu khác không có trong Bảng giá này thì lập dự toán theo thực tế và áp
dụng đơn giá trong Thông báo giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Xây dựng - Tài
chính công bố tại thời điểm tính./.
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 50/2016/QĐ-UBND ngày 30/09/2016 bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
3.977
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|