|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4960/1999/QĐ-UB-KT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Hải
|
Ngày ban hành:
|
30/08/1999
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: 4960/1999/QĐ-UB-KT
|
TP. Hồ Chí Minh,
ngày 30 tháng 08 năm 1999
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ GIAO CHỈ TIÊU THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG LỤT,
BÃO THÀNH PHỐ NĂM 1999.
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật
tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Pháp
lệnh phòng, chống lụt, bão ngày 08 tháng 3 năm 1993 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội ;
Căn cứ Nghị định số 32/CP
ngày 20 tháng 5 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phòng, chống lụt, bão ;
Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về ban hành
Quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ phòng, chống lụt, bão của địa phương ;
Căn cứ Chỉ thị số 15/1999/CT-UB-KT
ngày 22 tháng 6 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố về công tác phòng, chống
lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai năm 1999 ;
Xét Tờ trình số 32/TTr.PCLB ngày 13 tháng 7 năm 1999 của Thường trực Ban Chỉ
huy thành phố về đề nghị giao chỉ tiêu thu Quỹ phòng, chống lụt, bão năm 1999
đối với công dân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều
1.
Nay giao chỉ tiêu thu Quỹ phòng, chống lụt, bão thành phố
năm 1999 đối với công dân cư trú tại 22 quận-huyện trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh
(kèm theo quyết định).
Điều
2.
Đối tượng và mức tiền đóng góp Quỹ phòng, chống lụt, bão
năm 1999:
2.1- Công dân: nam từ đủ
18 tuổi đến hết 60 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 55 tuổi, có trách nhiệm đóng
góp vào Quỹ phòng, chống lụt, bão thành phố Hồ Chí Minh và được tính theo giá
lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp (năm 1999 là 1.500 đồng/kg lúa).
- Thành viên hộ nông
nghiệp (1 kg lúa/người): 1.500 đồng/người/năm.
- Thành viên các đối
tượng khác (2kg lúa/người): 3.000 đồng/ người/năm.
2.2- Đối với các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đóng tại địa phương sẽ có quyết định riêng.
2.3- Giao Sở Tài chính-Vật
giá thành phố in và phát hành phiếu thu theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính để
thu tiền Quỹ phòng, chống lụt, bão cho phường-xã và thị trấn.
Điều
3.
Các trường hợp được miễn, tạm hoãn đóng góp Quỹ
phòng-chống lụt, bão thực hiện theo quy định tại Chương II, Điều 7, Khoản 1 và
Khoản 2 tại Quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ phòng, chống lụt, bão của
địa phương (ban hành kèm theo Nghị định số 50/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của
Chính phủ) như sau:
3.1- Các đối tượng được
miễn đóng góp:
a) Thương binh, bệnh
binh và những người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh;
b) Cha, mẹ, vợ hoặc
chồng của liệt sĩ ;
c) Quân nhân làm
nghĩa vụ trong lực lượng võ trang đang hưởng phụ cấp sinh hoạt phí ;
d) Sinh viên, học
sinh đang theo học tập trung dài hạn trong các trường Đại học, Cao đẳng, Trung
học và Dạy nghề ;
đ) Người bị suy giảm
khả năng lao động từ 21% trở lên ;
e) Các thành viên hộ
gia đình nghèo đang được hưởng trợ cấp của Quỹ xóa đói giảm nghèo ; hộ gia đình
ở vùng rất khó khăn thuộc diện miễn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
3.2- Các đối tượng được
tạm hoãn đóng góp: Các thành viên hộ gia đình ở vùng bị thiên tai, mất mùa nếu
được miễn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Điều
4.
Tiền thu Quỹ phòng-chống lụt, bão thành phố phân bổ như
sau:
a) Trích 5% trên tổng
số thu để trả thù lao cho những người trực tiếp đi thu ở phường-xã và thị trấn.
b) 38% nộp vào Quỹ
phòng, chống lụt, bão của quận-huyện ;
c) 57% nộp vào Quỹ
phòng, chống lụt, bão thành phố.
Điều
5.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn chịu trách
nhiệm lập kế hoạch thu Quỹ phòng, chống lụt, bão thông qua Hội đồng nhân dân
phường-xã, thị trấn. Việc thu Quỹ phòng, chống lụt, bão phải thông báo công
khai cho nhân dân địa phương biết. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện chịu
trách nhiệm tổ chức và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu và quản lý sử dụng
Quỹ phòng, chống lụt, bão của các phường-xã, thị trấn trên địa bàn ; báo cáo
kết quả thu, nộp và sử dụng cho Ủy ban nhân dân thành phố và Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt, bão thành phố.
Giao cho Thường trực
Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão thành phố phối hợp với Sở Tài chính-Vật giá
thành phố hướng dẫn, theo dõi, quản lý và kiểm tra tình hình thu, nộp và sử
dụng Quỹ phòng, chống lụt, bão theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều
6.
Khen thưởng và xử lý vi phạm:
6.1- Tổ chức, cá nhân có
thành tích trong việc xây dựng, quản lý và đóng góp Quỹ phòng, chống lụt, bão
địa phương, được khen thưởng theo chế độ chung của Nhà nước ; nếu tổ chức, cá
nhân không chấp hành đầy đủ nghĩa vụ đóng góp sẽ xử lý theo Điều 9 Nghị định số
50/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ.
6.2- Địa phương không nộp
đủ nghĩa vụ đóng góp quỹ theo quy định thì cơ quan thu quỹ đề nghị với cơ quan
Ngân hàng cắt chuyển kinh phí từ tài khoản của địa phương đó vào tài khoản Quỹ
phòng, chống lụt, bão của thành phố hoặc quận-huyện.
6.3- Người được giao nhiệm
vụ thu, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống lụt, bão vi phạm các quy định của
Nghị định số 50/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ thì tùy theo tính
chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, nếu gây thiệt hại vật chất thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều
7.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các quy
định trước đây của Ủy ban nhân dân thành phố trái với quyết định này.
Điều
8.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các
sở-ngành thành phố, Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận-huyện, phường-xã và, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 8
- Văn phòng Ban chỉ đạo Phòng-chống lụt, bão Trung ương “để báo cáo”
- Thường trực Thành ủy
- Thường trực HĐND.TP
- TTUB: CT, PCT/TT, QLĐT
- Thường trực Ban Chỉ huy phòng-chống lụt, bão thành phố
- Chi Cục QLN và PCLB
- VPUB: CPVP, các Tổ NCTH
- Lưu.
|
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH/THƯỜNG TRỰC
Lê Thanh Hải
|
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU
THU-NỘP QUỸ PHÒNG
CHỐNG LỤT BÃO ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG CÔNG DÂN NĂM 1999
(Kèm
theo Quyết định số 4960/1999/QĐ-UB-KT ngày 30-8-1999 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Giá lúa = 1.500 đ/kg
Stt
|
Quận/Huyện
|
Đối tượng nông nghiệp
(1kg lúa/người)
|
Các đối tượng khác
(2kg lúa/người)
|
Tổng số đối tượng (người)
|
Tổng số thu 100%
|
Để lại phường, xã, thị trấn (5%)
|
Để lại Quỹ PCLB Quận, Huyện (38%)
|
Nộp về Quỹ PCLB TP (57%)
|
Ghi chú
|
|
Quận 1
|
0
|
89.667
|
89.667
|
269.001.000 đ
|
13.450.050 đ
|
102.220.380 đ
|
153.330.570 đ
|
Văn bản số:
444/CV-UB, ngày 01/06/99 và bản Fax ngày 30/06/99
|
|
Quận 2
|
13.870
|
24.690
|
38.560
|
94.875.000 đ
|
4.743.730 đ
|
36.052.500 đ
|
54.078.750 đ
|
Văn bản số:
1751/QĐ-UB, ngày 24/06/99
|
|
Quận 3
|
0
|
114.251
|
114.251
|
342.753.000 đ
|
17.137.650 đ
|
130.246.140 đ
|
195.369.210 đ
|
Văn bản số:
1054/CV-UB, ngày 12/05/99
|
|
Quận 4
|
0
|
5.500
|
5.500
|
16.500.000 đ
|
825.000 đ
|
6.270.000 đ
|
9.405.000 đ
|
Văn bản số:
647/CV-UB, ngày 03/06/99
|
|
Quận 5
|
0
|
26.923
|
26.923
|
80.769.000 đ
|
4.038.450 đ
|
30.692.220 đ
|
46.038.330 đ
|
Văn bản số:
366/UB-TCKHĐT, ngày 07/05/99
|
|
Quận 6
|
0
|
49.012
|
49.012
|
147.036.000 đ
|
7.351.800 đ
|
55.873.680 đ
|
83.810.520 đ
|
Văn bản số:
342/PCLB, ngày 18/04/99
|
|
Quận 7
|
3.128
|
50.659
|
53.787
|
156.669.000 đ
|
7.833.450 đ
|
59.534.220 đ
|
89.301.330 đ
|
Văn bản số:
54/BC-UB-PCLB, ngày 15/05/99
|
|
Quận 8
|
999
|
190.141
|
191.140
|
571.921.500 đ
|
28.596.075 đ
|
217.330.170 đ
|
325.995.255 đ
|
Văn bản số:
1875/CV-UB, ngày 29/05/99 và văn bản 69/PCLB, ngày 01/06/99
|
|
Quận 9
|
33.657
|
34.012
|
67.669
|
152.521.500 đ
|
7.626.075 đ
|
57.958.170 đ
|
86.937.255 đ
|
Văn bản số:
263/BC-QLĐT, ngày 12/05/99
|
|
Quận 10
|
0
|
57.677
|
57.677
|
173.031.000 đ
|
8.651.550 đ
|
65.751.780 đ
|
98.627.670 đ
|
Văn bản số:
2596/BC-UB, ngày 31/05/99
|
|
Quận 11
|
0
|
92.476
|
92.476
|
277.428.000 đ
|
13.871.400 đ
|
105.422.640 đ
|
158.133.960 đ
|
Văn bản số:
232/UB, ngày 27/04/99
|
|
Quận 12
|
31.378
|
22.442
|
53.820
|
114.393.000 đ
|
5.719.650 đ
|
43.469.340 đ
|
65.204.010 đ
|
Văn bản số:
56/CV-PCLB, ngày 15/03/99
|
|
Q. Bình
Thạnh
|
622
|
148.846
|
149.468
|
447.471.000 đ
|
22.373.550 đ
|
170.038.980 đ
|
255.058.470 đ
|
Văn bản số
55/BC-UB-KT, ngày 09/06/99
|
|
Q. Gò Vấp
|
6.340
|
162.354
|
168.694
|
496.572.000 đ
|
24.828.600 đ
|
188.697.360 đ
|
283.046.040 đ
|
Văn bản số:
205/CV-UBQ, ngày 05/06/99
|
|
Q. Phú
Nhuận
|
0
|
71.011
|
71.011
|
213.033.000 đ
|
10.651.650 đ
|
80.952.540 đ
|
121.428.810 đ
|
Văn bản số:
21/BC-PCLB, ngày 21/06/99
|
|
Q. Tân Bình
|
0
|
118.354
|
118.354
|
355.062.000 đ
|
17.753.100 đ
|
134.923.560 đ
|
202.385.340 đ
|
Văn bản
không số ngày 20/04/99
|
|
Q. Thủ Đức
|
7.246
|
92.589
|
99.835
|
288.636.000 đ
|
14.431.800 đ
|
109.681.680 đ
|
164.522.520 đ
|
Văn bản số:
226/UB-TCKHĐT, ngày 01/06/99
|
|
H. Bình
Chánh
|
71.471
|
13.617
|
85.088
|
148.057.500 đ
|
7.402.875 đ
|
56.261.850 đ
|
84.392.775 đ
|
Văn bản số:
594/CV-UB-NN, ngày 17/05/99
|
|
H. Cần Giờ
|
9.192
|
10.441
|
19.633
|
45.111.000 đ
|
2.255.550 đ
|
17.142.180 đ
|
25.713.270 đ
|
Văn bản số:
24/BC-UB, ngày 12/05/99
|
|
H. Củ Chi
|
61.545
|
20.614
|
82.159
|
154.159.500 đ
|
7.707.975 đ
|
58.580.610 đ
|
87.870.915 đ
|
Văn bản số:
15/BC-UB, ngày 24/05/99
|
|
H. Hóc Môn
|
38.512
|
71.085
|
109.597
|
271.023.000 đ
|
13.551.150 đ
|
102.988.740 đ
|
154.483.110 đ
|
Văn bản số:
42/BC-99, ngày 03/06/99
|
|
H. Nhà Bè
|
25.508
|
7.233
|
32.741
|
59.961.000 đ
|
2.998.050 đ
|
22.785.180 đ
|
34.177.770 đ
|
Văn bản số:
37/CV-NN, ngày 26/05/99
|
|
Tổng cộng:
|
303.468
|
1.473.594
|
1.777.062
|
4.875.984.000 đ
|
243.799.200 đ
|
1.852.873.920 đ
|
2.779.310.880 đ
|
|
Quyết định 4960/1999/QĐ-UB-KT về giao chỉ tiêu thu quỹ phòng, chống lụt, bão thành phố năm 1999 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4960/1999/QĐ-UB-KT về giao chỉ tiêu thu quỹ phòng, chống lụt, bão thành phố ngày 30/08/1999 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
2.441
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|