ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/2019/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 20 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ
MỨC CHI ĐẶC THÙ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 22/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2017
của Thủ tướng Chính phủ
về tổ chức và hoạt động của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn
giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và
sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Quyết định số 901/QĐ-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm
trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ
Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02
tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Thực hiện Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nội dung và mức chi đặc thù bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Ban An toàn giao
thông tỉnh tại Tờ trình số 212/TTr-BATGT ngày 06 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định nội dung và mức chi đặc
thù bảo đảm trật tự, an toàn giao thông (sau đây viết tắt là TTATGT) trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Các nội dung chi, mức chi khác
phục vụ công tác bảo đảm TTATGT trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận không quy định tại
Quyết định này thì được thực hiện theo Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng
01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định việc
quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm TTATGT; Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21/5/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính
quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm TTATGT và các văn bản khác có
liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ban An toàn giao thông tỉnh.
b) Ban An toàn giao thông cấp huyện;
Ban An toàn giao thông cấp xã.
c) Các lực lượng trực tiếp tham gia
bảo đảm TTATGT.
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT.
Điều 2. Nội dung chi, mức chi
1. Chi hỗ trợ công tác chỉ đạo, kiểm
tra của các thành viên Ban An toàn giao thông các cấp:
- Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban An toàn
giao thông cấp tỉnh: 500.000 đồng/người/tháng; Các ủy viên: 300.000
đồng/người/tháng.
- Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban An toàn
giao thông cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng; Các ủy viên: 200.000
đồng/người/tháng.
- Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban An toàn
giao thông cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng; Các ủy viên:
100.000 đồng/người/tháng.
2. Chi thăm hỏi, hỗ trợ các nạn nhân
bị tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị tai nạn giao thông:
- Trong các vụ tai nạn giao thông đặc
biệt nghiêm trọng: 05 triệu đồng/người tử vong, 02 triệu đồng/người bị thương
nặng.
- Trong dịp tết Nguyên đán, “Ngày Thế
giới tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông”: Chi thăm hỏi 02
triệu đồng/người đối với nạn nhân bị thương nặng, gia đình nạn nhân bị tử vong
do tai nạn giao thông có hoàn cảnh khó khăn.
3. Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình
mới, nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm TTATGT: 02 triệu đồng/mô hình.
4. Chi thực hiện quá trình điều tra,
thống kê, tổng hợp, phân tích yếu tố, nguyên nhân và đề ra các giải pháp khắc
phục tai nạn giao thông; chi hỗ trợ xây dựng kế hoạch
tuyên truyền và triển khai biện pháp phối hợp các sở, ban, ngành và chính quyền
các cấp trong việc thực hiện các giải pháp bảo đảm TTATGT, khắc phục sự cố do
tai nạn giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn; chi cho công tác xử
lý điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông và thường xuyên xảy ra ùn tắc giao
thông: Mức chi theo hóa đơn, hợp đồng thực tế và trong phạm vi dự toán ngân sách
được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách Trung ương bổ sung có
mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông.
2. Các khoản hỗ trợ, viện trợ của các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động bảo đảm TTATGT và các nguồn
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Trường hợp
các văn bản quy định dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
đó.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 30 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc quy định nội dung và mức chi bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh Trần Quốc Nam;
- HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Bộ phận Công báo (Trung tâm CNTT&TT-STTTT);
- VPUB: LĐ;
- Lưu: VT, KTTH. Nam
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|