|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
48A/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48A/2024/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 20 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng
5 năm 2024 của Bộ Tài chính Quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 110/TTr-STC ngày 16 tháng 12 năm 2024;
Trên cơ sở ý kiến biểu quyết của các Thành viên Ủy
ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về phân công thực hiện các
nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá thuộc phạm vi quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Những nội dung khác liên quan đến quản lý nhà nước
về giá, thẩm định giá không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Luật
Giá năm 2023 và các văn bản hướng dẫn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan được phân công thực hiện các
nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động
trong lĩnh vực giá thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 3. Phân công nhiệm vụ bình
ổn giá tại địa phương
1. Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa,
dịch vụ chịu trách nhiệm đề xuất, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện bình ổn giá theo chủ trương của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, cơ quan
ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực đối với các mặt hàng cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì đối
với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn chăn
nuôi, thức ăn thủy sản; vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ
thực vật.
b) Sở Công Thương chủ trì đối với các mặt hàng
xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
c) Sở Y tế chủ trì đối với mặt hàng sữa dành cho trẻ
em dưới 06 tuổi; thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành.
d) Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì đối
với hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý được bổ sung vào Danh mục
hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá mà hàng hóa, dịch vụ không nằm trong Danh mục
hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá nhưng cần bình ổn giá ngay theo quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 20 của Luật Giá năm 2023.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý
của nhiều sở, ngành thì trên cơ sở phân công của Chính phủ và tùy theo tình
hình cụ thể Ủy ban nhân dân tỉnh phân công cho một trong các sở, ngành quản lý
lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ chủ trì.
2. Các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định
tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện bình ổn
giá, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả về Bộ, cơ quan ngang Bộ
quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định.
3. Trường hợp cần điều chỉnh Danh mục hàng hóa, dịch
vụ bình ổn giá, sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tiêu chí về hàng hóa, dịch vụ
bình ổn giá quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Giá năm 2023 và khoản 1 Điều 4
Nghị định số 85/2024/NĐ-CP , lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
và bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo quy định tại điểm c khoản
2 điều 4 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP và chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 3
Điều 4 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP gửi Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
gửi Bộ Tài chính.
4. Đối với việc thực hiện bình ổn giá tại phạm vi địa
phương trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Giá năm 2023,
các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều này gửi hồ sơ
đến Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc
bình ổn giá tại phạm vi địa phương, thực hiện rà soát, đánh giá diễn biến giá
hàng hóa, dịch vụ trong thực tế, tổng hợp kết quả và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Chính phủ về kết quả bình ổn giá, đồng thời trực tiếp gửi Bộ Tài chính
tổng hợp theo quy định.
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu
trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện các biện pháp bình ổn giá trên địa
bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Phân công nhiệm vụ kê
khai giá tại địa phương
1. Phân công cơ quan tiếp nhận kê khai giá và tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch
vụ chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Cơ quan được phân công nhiệm vụ nêu tại khoản 1
Điều này chịu trách nhiệm:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trước ngày 31
tháng 12 năm 2024 theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Giá năm 2023; điểm
a khoản 3 Điều 28 và khoản 6 Điều 29 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
b) Phối hợp với Sở Tài chính để thực hiện nhiệm vụ
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương nêu tại khoản 2 Điều này.
c) Thực hiện tiếp nhận kê khai giá theo quy định tại
Điều 28 Luật Giá năm 2023 và Điều 17 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ; thực hiện các
quyền và trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận kê khai giá theo quy định tại khoản
1 Điều 18 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
3. Phân công Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các
cơ quan được phân công nhiệm vụ tại khoản 1 Điều này rà soát tổng thể để tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thực hiện kê khai giá tại địa phương mà không thuộc danh sách kê khai giá của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ đã ban hành theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 28
Luật Giá năm 2023 và khoản 2 Điều 16 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
Điều 5. Phân công cơ quan chủ
trì thực hiện việc thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá, kết quả thẩm định phương án giá
1. Phân công cơ quan chủ trì thực hiện việc thẩm định
phương án giá hàng hóa, dịch vụ do tổ chức sản xuất, kinh doanh,
cung ứng hàng hóa, dịch vụ được đặt hàng hoặc các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập và trình Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành văn bản định giá, chi tiết tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Cơ quan được phân công nhiệm vụ nêu tại khoản 1
Điều này chịu trách nhiệm:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân
dân tỉnh trên cơ sở tên gọi chung của hàng hóa, dịch vụ trong Danh mục hàng
hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá (ngoại trừ các hàng hóa, dịch vụ đã có quy định
về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật tại pháp luật có liên quan) theo quy định tại
khoản 4 Điều 21 Luật Giá năm 2023.
b) Tổ chức việc lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá theo quy định tại
điểm đ khoản 1, điểm d khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan thực hiện việc thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản định giá theo quy định tại Điều 10 và Điều
11 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
d) Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ lập phương án giá theo quy định tại Điều 9 Nghị định 85/2024/NĐ-CP để xem
xét, điều chỉnh giá; kiểm tra, xem xét kiến nghị điều chỉnh giá của tổ chức, cá
nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; thực hiện việc thẩm định điều chỉnh phương
án giá và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản điều chỉnh giá hàng hóa,
dịch vụ.
Điều 6. Phân công nhiệm vụ kiểm
tra yếu tố hình thành giá
Các sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực thuộc tỉnh
chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch
vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi chuyên ngành quản lý theo thẩm quyền trong các trường
hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 31 Luật Giá năm 2023.
Điều 7. Phân công thực hiện nhiệm
vụ kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá
1. Các sở, cơ quan
quản lý ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc
và các tổ chức trong danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo ngành,
lĩnh vực thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh.
2. Thành viên
đoàn kiểm tra (bao gồm trưởng đoàn kiểm tra) do các sở, cơ quan quản lý ngành,
lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được giao nhiệm vụ kiểm tra quyết định.
3. Cơ quan được
giao nhiệm vụ tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm xây dựng và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh để phê duyệt kế hoạch kiểm tra trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
35/2017/QĐ-UBND ngày 22 ngày 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực
hiện Quyết định này; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung theo
đúng quy định tại Luật Giá năm 2023, Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.
2. Các sở, ngành, cơ quan thuộc tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ và thẩm
quyền được giao chịu trách nhiệm triển khai, phổ biến Quyết định này đến các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý
nhà nước về giá, thẩm định giá được giao thuộc phạm vi, lĩnh vực, địa bàn quản
lý.
3. Trong quá trình tổ chức, thực
hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở
Tài chính để được hướng dẫn; trường hợp vượt quá thẩm quyền, Sở Tài chính chịu
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính;
- TTr. Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Đài PH-TH tỉnh;
- Trung tâm Công báo-Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TH8
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Khánh
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG CƠ QUAN TIẾP NHẬN KÊ KHAI GIÁ VÀ
THAM MƯU ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48A/2024/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Cơ quan tham
mưu đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan tiếp nhận
kê khai giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên
phạm vi cả nước
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch
vụ bình ổn giá
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
|
Sở Công Thương
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
|
Sở Công Thương
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
|
Sở Y tế
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
|
5
|
Phân đạm; phân DAP; phân NPK
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
|
7
|
Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định
khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể
|
|
Cơ quan được phân công chủ trì thực hiện thẩm định
phương án giá thì thực hiện tiếp nhận kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ
|
1
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc
sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây
dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa
phương quản lý
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến
thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa
phương quản lý
|
|
- Sở Giao thông vận tải đối với cảng, bến thủy nội
địa;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với cảng cá
|
6
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng
|
|
Sở Tư pháp
|
8
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt (Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa áp dụng đối với chủ đầu tư,
cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt)
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
9
|
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ
|
|
- Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
- Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực theo chức
năng, nhiệm vụ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh.
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ
ban hành
|
1
|
Xi măng
|
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
|
Sở Xây dựng
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đầu tư ngoài
nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
|
Sở Xây dựng
|
4
|
Thép xây dựng
|
|
Sở Xây dựng
|
5
|
Than
|
|
Sở Công Thương
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến tính
|
|
Sở Công Thương
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén
(CNG)
|
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị
bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng và đường tinh luyện
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Muối ăn
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Dịch vụ tại cảng biển khác ngoài hàng hóa, dịch vụ
do Nhà nước định giá
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
12
|
Dịch vụ vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại
ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
13
|
Dịch vụ vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường
bộ
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
14
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới 06 tuổi
|
|
Sở Y tế
|
15
|
Thiết bị y tế
|
|
Sở Y tế
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
|
Sở Y tế
|
17
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
|
Sở Y tế
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai
giá tại địa phương
|
1
|
Dịch vụ lưu trú
|
Sở Du lịch
|
Sở Du lịch
|
2
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ tham quan tại khu du lịch trên địa bàn
|
Sở Du lịch
|
Sở Du lịch
|
4
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành khách tham quan du lịch
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách tuyến cố định
bằng đường thủy nội địa - đường biển
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
7
|
Vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng,
thép quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước)
|
Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Giống phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Dịch vụ chủ yếu tại chợ ngoài dịch vụ do Nhà nước
định giá
|
Sở Công Thương
|
Sở Công Thương
|
10
|
Dịch vụ kinh doanh nước khoáng nóng
|
Sở Du lịch
|
Sở Du lịch
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN VIỆC THẨM
ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ TRÌNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH VĂN
BẢN ĐỊNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48A/2024/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Phân công
nhiệm vụ quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
STT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện việc thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành văn bản định giá
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định
khung giá
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc
sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định
giá tối đa
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây
dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa
phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến
thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa
phương quản lý
|
- Sở Giao thông vận tải đối với cảng, bến thủy nội
địa;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với cảng cá
|
4
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Giao thông vận tải
|
5
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
6
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt (Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa áp dụng đối với chủ đầu tư,
cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
C
|
Hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định
giá cụ thể
|
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định
giá cụ thể theo khung giá, giá tối đa của Bộ
|
|
1
|
Nước sạch
|
Sở Tài chính
|
2
|
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y
tế công lập
|
Sở Y tế
|
3
|
Dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Y tế
|
II
|
Hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân định giá
cụ thể
|
|
1
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt (Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể đối với cơ quan, tổ chức, cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình, các nhân)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công
trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt
hàng của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công
trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa
phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và
sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử
dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa
phương
|
- Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
- Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực theo chức
năng, nhiệm vụ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh.
|
5
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi Nhà nước
định giá theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh; Sở Y tế chủ trì thực hiện việc thẩm định phương án giá đối với
hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có)
|
6
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập thuộc phạm vi Nhà nước định
giá theo quy định của pháp luật về giáo dục
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục;
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện việc thẩm định phương án giá đối với
hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có)
|
7
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy
định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về giáo dục đại học
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục
và pháp luật về giáo dục đại học; Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì thực hiện việc
thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của
Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có)
|
8
|
Học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo
quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục
nghề nghiệp; Sở Lao động - Thương binh và xã hội chủ trì thực hiện việc thẩm
định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy
ban nhân dân tỉnh (nếu có)
|
9
|
Nhà ở công vụ
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở; Sở
Xây dựng chủ trì thực hiện việc thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch
vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có)
|
10
|
Nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở
|
11
|
Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với nhà
chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn
|
12
|
Nhà ở, dịch vụ khác thuộc phạm vi Nhà nước định
giá theo quy định của Luật Nhà ở
|
13
|
Đất thuộc phạm vi Nhà nước định giá theo quy định
của pháp luật về đất đai
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai
|
14
|
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường
hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép
thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa
chính có tọa độ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa
táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
16
|
Dịch vụ vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt
đô thị
|
Sở Giao thông vận tải
|
17
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá dịch
vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước)
|
Sở Xây dựng
|
18
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước
|
Sở Giao thông vận tải
|
19
|
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng
chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
20
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu
tư từ nguồn vốn nhà nước
|
Sở Công Thương
|
D
|
Hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định
khung giá, giá tối đa, giá cụ thể tùy dịch vụ
|
|
1
|
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ
|
- Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
- Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực theo chức
năng, nhiệm vụ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh.
|
Quyết định 48A/2024/QĐ-UBND phân công nhiệm vụ quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 48A/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 phân công nhiệm vụ quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
16
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|