ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2012/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày
23 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KHOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ; QUẢN LÝ KINH
PHÍ ĐẢM BẢO DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005
của Chính phủ về sản phẩm,
dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008
của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích
đô thị;
Căn cứ các công văn của Bộ Xây dựng: Công văn số
2271/BXD-VP ngày 10/11/2008 về công bố định mức dự toán duy trì hệ thống
thoát nước đô thị; Công văn
số 2272/BXD-VP ngày 10/11/2008 công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và
xử lý chôn lấp rác thải đô thị; Công văn số 2273/BXD-VP ngày 10/11/2008 công
bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị; Công văn số 2274/BXD-VP ngày 10/11/2008 công
bố Định mức dự toán duy trì hệ thống điện chiếu sáng công cộng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình
số 219/TT-STC ngày 23/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về: Định mức
khoán chi phí dịch vụ công ích đô thị; Quản lý kinh phí đảm bảo dịch vụ công
ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thời
điểm áp dụng từ ngày 01/01/2012 và thay thế Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày
13/5/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về phân bổ ngân
sách và đơn giá khoán chi công tác vệ sinh môi trường đô thị giai đoạn
2008-2010 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 4266/QĐ-UBND ngày 15/12/2009
của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh định mức phân bổ ngân sách và đơn
giá khoán chi công tác vệ sinh môi trường đô thị.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở:
Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC KHOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ; QUẢN LÝ KINH PHÍ ĐẢM BẢO DỊCH VỤ
CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Bản Quy định này quy định Định mức khoán chi phí dịch vụ công ích đô thị
(viết tắt là DVCIĐT); công tác lập dự toán,
nghiệm thu, thanh
toán, quyết toán kinh
phí thực hiện dịch vụ công ích, do các tổ chức có tư cách pháp nhân trên địa bàn tỉnh
Lào Cai thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
2. Phạm vi thực hiện DVCIĐT gồm thành phố Lào Cai và các thị trấn trung tâm huyện lỵ thuộc tỉnh Lào Cai; thị trấn Tằng Loỏng - huyện Bảo Thắng.
3. Định mức khoán chi phí DVCIĐT tại bản Quy định này được xây dựng trên
cơ sở định mức do Bộ Xây dựng ban hành và điều kiện thực tế cũng như khả năng ngân sách địa phương, để áp dụng thực
hiện các hoạt động dịch vụ sau:
- Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải; phun nước rửa đường, chống bụi.
- Nạo vét duy trì hệ thống thoát nước;
- Duy trì, phát triển hệ thống thảm cỏ và cây xanh đô
thị;
- Duy trì hệ thống điện chiếu sáng, đèn trang trí và đèn tín hiệu giao thông nội thị.
4. Các DVCIĐT tại
Quy định này không bao gồm:
- Dịch vụ quản lý nghĩa trang,
dịch vụ vệ sinh của các chợ, thị tứ trung tâm cụm
xã. Các dịch vụ này do ngân sách các huyện, thành phố đảm bảo và thực hiện theo
quy định cụ thể của UBND huyện, thành phố.
-
Dịch vụ công ích trong phạm vi các Khu công nghiệp,
Khu thương mại, Cụm
tiểu thủ công nghiệp. Các dịch vụ này do cơ quan quản lý Khu công nghiệp, Khu thương mại, Cụm tiểu thủ công nghiệp tự bảo đảm kinh phí theo quy chế tổ chức,
hoạt động của Khu công nghiệp, Khu thương mại, Cụm tiểu thủ công nghiệp.
Điều 2. Nguyên tắc chung trong việc quản lý tài sản, chi phí dịch vụ công ích và phân bổ ngân sách cho thực hiện dịch
vụ công ích
1. Các tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện các DVCIĐT theo quy định tại Điểm 3, Điều 1 trên địa bàn tỉnh Lào Cai đều phải tuân
thủ các định mức chi phí tại Quy định này. Những nội dung công việc không có
định mức tại Quy định này, thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng và các quy định khác của tỉnh.
2.
Toàn bộ kinh phí thực hiện dịch vụ công ích phát sinh thường xuyên như quy định
tại Khoản 2, Điều 1 trên địa bàn các huyện, thành phố do ngân sách tỉnh bảo đảm;
Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Tài chính (Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính) quản lý thực hiện các nhiệm vụ này. Các DVCIĐT khác phát sinh theo chỉ
đạo hoặc đặt hàng của Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân do ngân sách các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân tự đảm bảo.
3.
Đối với một số công việc đặc thù như: Lắp đặt, làm mới hệ thống
đèn đường, đèn trang trí, đèn tín hiệu giao thông, hệ thống
thoát nước (bao gồm cả cải tạo, nâng
cấp)... tại các thị trấn,
thành phố phát sinh ngoài
kế hoạch giao hàng năm của UBND tỉnh, do ngân sách các huyện, thành
phố tự đảm bảo.
4. Các tài sản là cơ sở hạ tầng công ích đô thị trên địa bàn như: Đường giao thông
(gồm cả vỉa hè), hệ thống chiếu sáng, hệ thống thoát nước, hệ thống đèn trang trí, hệ
thống đèn tín hiệu giao thông... do UBND các huyện, thành
phố quản lý theo quy định
của Luật Quản lý tài sản và các văn bản của Trung ương, địa phương hướng dẫn thực hiện Luật.
Chương II
ĐỊNH MỨC KHOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
(Theo các phụ lục số
I, II, III, IV đính kèm)
1. Phụ lục I: Định mức khoán chi phí quét, thu gom rác thải; vận chuyển, xử lý
rác thải; tưới nước rửa đường;
2. Phụ lục II: Định mức khoán chi phí duy trì cây xanh
đô thị;
3. Phụ lục III: Định mức khoán chi phí duy trì hệ thống
thoát nước;
4. Phụ lục IV:
Định mức khoán chi phí duy trì lưới điện chiếu sáng đô thị.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG DỰ TOÁN, HỢP ĐỒNG, NGHIỆM THU
THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH DVCIĐT; CHI PHÍ QUẢN LÝ DVCIĐT
Điều 3. Xây dựng dự toán, lựa chọn
hình thức cung ứng DVCIĐT
1. Xây dựng dự toán:
Căn cứ định mức khoán chi phí quy định tại Phụ lục kèm theo Quy định này, Chủ đầu tư chủ trì, phối hợp với các phòng quản lý chức năng của các huyện, thành phố rà soát, tổng hợp, xây dự toán kinh phí thực hiện DVCIĐT, gửi Sở Tài chính thẩm
định, trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
a) Dự toán chi phí DVCIĐT: Là tổng các dự toán chi tiết chi phí của từng loại công tác DVCIĐT trong năm.
Dự toán chi tiết chi phí của từng hoạt động DVCIĐT xác định như sau:
Dự toán chi phí của từng
loại công tác DVCIĐT
|
=
|
Khối lượng của từng loại
công tác DVCIĐT
|
x
|
Đơn giá của từng loại
công tác DVCIĐT
|
- Khối lượng
của từng loại công tác DVCIĐT: Được xác định trên cơ sở ước tính số lượng, khối lượng công việc dự kiến
thực hiện.
- Đơn giá của từng loại công tác DVCIĐT: Bằng tổng đơn giá chi phí nhân công,
chi phí vật liệu (nếu có), chi phí ca máy (nếu có), chi phí quản lý chung, lợi nhuận định
mức của từng đơn vị tính công tác DVCIĐT. Đơn giá của từng loại công tác DVCIĐT
xác định như sau:
Đơn giá của từng loại công tác DVCIĐT = Chi phí nhân công + chi phí vật liệu (nếu
có) + chi phí máy (nếu có) + chi phí quản lý chung + Lợi nhuận định mức.
- Chi phí quản lý chung của đơn vị cung ứng DVCIĐT gồm: Chi phí quản lý của
đơn vị cung ứng dịch vụ; chi phí phục vụ trực tiếp quản lý chung (bao gồm cả
công cụ, dụng cụ lao động); chi phí phục vụ công nhân; chi trả lãi, phí tiền vay (nếu có); chi
phí tiền ăn giữa ca; các khoản
thuế (nếu có), phí, lệ phí, chi phí thuê tài sản, thuê
mặt bằng, nhà xưởng (nếu có); chi phí kiểm toán.
b) Phương pháp xác định chi phí chung như sau:
- Đối với công tác dịch vụ không sử dụng máy, thiết bị hoặc có sử dụng nhưng chi phí máy, thiết bị nhỏ hơn 60% chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí quản lý chung = chi phí nhân công trực tiếp x
60%
- Đối với dịch vụ có chi phí máy, thiết bị lớn hơn 60% chi phí trực tiếp: Chi phí quản lý chung
= chi phí sử dụng máy, thiết bị x 5%
c) Lợi nhuận định mức của đơn vị cung ứng DVCIĐT: Được xác định theo tỷ lệ bằng 4% trên tổng chi phí trực tiếp và
chi phí quản lý chung của đơn vị.
d) Phương pháp xác định đơn giá nhân công, đơn giá vật liệu, đơn giá ca xe máy:
- Đơn giá nhân công:
Giá nhân công ngày công cấp bậc của công nhân tương
ứng được tính đúng, tính
đủ tiền lương,
các khoản phụ cấp lương
(kể cả các khoản hỗ trợ lương).
Đơn giá nhân công được xác định
như sau:
Đơn giá một ngày công
|
=
|
Mức lương tối thiểu
|
x
|
Hệ số lương ngạch bậc
|
+
|
Phụ cấp khu vực
|
+
|
Phụ cấp độc hại
|
+
|
chế độ nghỉ phép, lễ, tết
|
:
|
26 ngày
|
Trong đó:
+ Mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Chính phủ;
+ Hệ số lương ngạch bậc: Xác định theo bảng lương A.1, ngành Công trình đô
thị - ban hành kèm theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính
phủ về hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty
Nhà nước. Bậc lương công nhân được quy định cụ thể theo hệ số ở từng loại công
tác dịch vụ công ích;
+ Chế độ nghỉ phép, lễ, tết của người lao động = mức lương tối thiểu x hệ số lương theo ngạch, bậc x 12%;
+
Phụ cấp độc hại (nếu có): Tính toán và áp dụng theo Thông tư số 04/2005/TT- BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty nhà nước theo Nghị
định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.
+ Phụ cấp khu vực: Áp dụng hệ số khu vực theo Thông tư liên tịch số 11/2005/ TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDTMT ngày 05/01/2005 của liên Bộ: Bộ Nội vụ,
Bộ Lao động TBXH, Bộ Tài chính, Uỷ ban Dân tộc miền núi, cụ thể:
Các khu vực có hệ số phụ cấp 0,3 gồm:
Thị trấn Phố Lu, thị trấn Phố Ràng, thị trấn Khánh Yên, thành phố Lào Cai;
Các khu vực có hệ số phụ cấp 0,4, gồm: Thị trấn Bát Xát, thị trấn Sa Pa;
Các khu vực
có hệ số phụ cấp
0,5, gồm: Thị trấn Bắc
Hà, thị trấn
Mường Khương; Khu vực có hệ
số phụ cấp 0,7: Xã Si Ma Cai.
- Đơn giá vật liệu:
Căn cứ Thông báo giá vật liệu xây dựng Quý 3 hàng năm của liên Sở Tài chính
– Sở Xây dựng để xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo DVCIĐT. Trường hợp các vật
liệu không có trong đơn giá công bố thì Sở Tài chính thẩm định giá dự toán hoặc sử dụng
giá đã được áp dụng cho các công tác khác có cùng tiêu chuẩn về chất lượng và phù hợp với mặt bằng giá thị trường.
- Đơn giá chi phí ca xe máy:
Đơn giá ca xe máy xác định theo quy định có hiệu lực của UBND tỉnh công bố đơn giá ca xe máy và thiết bị thi công
trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại thời điểm lập dự toán kinh phí đảm bảo DVCIĐT.
2. Lựa chọn hình thức cung ứng DVCIĐT:
- Việc
cung ứng DVCIĐT được áp dụng một
trong các hình thức: Đấu thầu, đặt hàng và giao kế hoạch thực hiện.
- Đối với các DVCIĐT
được đấu thầu hoặc đặt hàng, chủ đầu tư và đơn vị cung ứng phải thực hiện ký hợp đồng cung ứng
dịch vụ.
3. Hợp đồng cung ứng DVCIĐT:
a)
Hợp đồng cung ứng DVCIĐT là hợp đồng dân sự giữa cơ quan, đơn vị được
cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý (bên A) ký kết với đơn vị trúng thầu hoặc được đặt hàng, giao kế hoạch cung ứng DVCIĐT (bên B). Trong hợp đồng phải
chi tiết đến từng công tác dịch vụ và phải quy định rõ các nội dung sau:
- Tên sản
phẩm, DVCIĐT;
- Số lượng, khối lượng;
- Đơn giá, giá trị;
- Chất lượng;
- Tiến độ hoàn thành;
- Giá trị hợp đồng;
- Mức trợ cấp hoặc mức trợ giá và số lượng
khối lượng sản phẩm, dịch vụ được trợ cấp, trợ giá (nếu là trường hợp
đặt hàng);
- Phương thức nghiệm thu, thời điểm nghiệm thu (tuỳ theo tính chất công việc để nghiệm thu theo tháng, quý hoặc
ngay sau khi công việc hoàn thành);
- Quy định những công tác DVCIĐT phải có xác nhận của tổ dân phố về chất lượng thực hiện dịch vụ;
- Phương thức tạm ứng, thanh toán; thời điểm tạm ứng,
thanh toán;
- Trách nhiệm của mỗi bên khi thực hiện hợp đồng (bao gồm cả trách nhiệm đối
với người lao động);
- Trách nhiệm của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng.
Ngoài ra các bên có thể thoả thuận bổ sung một số nội dung khác trong hợp đồng
nhưng không trái quy định của pháp luật.
b) Việc ký hợp đồng cung ứng DVCIĐT được áp dụng theo các hình thức: Hợp đồng
trọn gói,
hợp đồng
theo
đơn giá cố định, hợp
đồng theo
giá
điều chỉnh, hợp đồng kết hợp. Để đảm bảo chủ động về nguồn kinh phí chi trả cho các hoạt động dịch vụ công ích đô thị, UBND tỉnh khuyến khích áp dụng hình thức hợp đồng trọn gói, giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với các công việc trong phạm vi hợp đồng đã ký kết. Trường hợp có sự điều chỉnh về phạm vi, nội dung công việc đã ký kết, phải có phụ lục điều chỉnh, bổ
sung hợp đồng.
Điều 4. Tạm ứng, nghiệm thu,
thanh toán giá trị khối lượng DVCIĐT hoàn thành
1. Đối với việc cung ứng DVCIĐT có thời gian thực hiện 1 năm:
- Căn cứ hợp đồng đã ký, vào đầu mỗi quý bên A tạm ứng cho bên B 20% giá
trị hợp đồng.
-
Việc nghiệm thu, thanh toán khối lượng DVCIĐT hoàn thành được thực hiện
hàng tháng hoặc hàng quý; thời gian tiến hành nghiệm thu do hai bên thoả thuận,
thống nhất.
2. Đối với những hợp đồng theo từng vụ việc: Việc nghiệm thu, thanh toán thực hiện sau khi công việc hoàn thành.
3. Hồ sơ thanh toán khối lượng nghiệm thu bao gồm:
-
Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng từng loại công tác DVCIĐT có
xác nhận của bên A, bên B và Phòng Quản lý đô thị (hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng) huyện, thành phố; biên bản xác định khối lượng, giá trị bổ sung của từng loại công
tác DVCIĐT phải có xác nhận của các
bên liên quan như trên.
-
Bảng tính giá trị đề nghị thanh
toán trên cơ sở khối lượng, chất lượng công việc
hoàn thành đã được nghiệm thu. Trong đó ghi rõ: giá trị khối lượng công việc hoàn
thành, giá trị đã tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán lần này.
4. Thời hạn
thanh toán: Sau 10 ngày kể từ ngày nghiệm thu.
Điều 5. Quyết toán kinh phí khi thực
hiện DVCIĐT
1.
Kết thúc niên độ ngân sách, cùng với việc nghiệm thu, thanh toán khối lượng DVCIĐT hoàn thành của quý 4, bên A và bên B tổng hợp quyết toán năm làm căn cứ
thanh lý hợp đồng. Quyết toán năm được lập gồm quyết toán tổng hợp và các biểu chi tiết theo hợp đồng đã ký; thuyết
minh quyết toán.
2. Thời gian quyết toán A – B và thanh lý hợp đồng cung ứng DVCIĐT của năm
trước thực hiện trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
Điều 6. Chi phí quản lý DVCIĐT
-
Là khoản chi đặc thù ngoài định mức chi thường xuyên
của Chủ đầu tư để đảm
bảo công tác quản lý và phối hợp với các cơ quan liên quan, các huyện, thành phố
quản lý DVCIĐT.
Chi phí quản lý DVCIĐT gồm: Chi phí xác định nội dung công việc; chi phí rà
soát, đo đếm khối lượng công việc; chi phí xây dựng dự toán; chi phí kiểm tra, xác
định khối lượng nghiệm thu; chi phí thẩm định dự toán, quyết toán...
- Phương pháp xác định tổng mức chi phí quản lý DVCIĐT hàng năm:
Chi phí quản lý DVCIĐT (tối đa) trong năm = Tổng chi phí DVCIĐT
của năm x 1%
- Chi phí quản lý DVCIĐT được sử dụng theo thực tế thực hiện nhiệm vụ quản lý DVCIĐT nhưng không vượt tổng mức quy định trên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Nhiệm vụ của các cơ quan,
đơn vị liên quan
1. Sở Tài
chính:
-
Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quy định này. Thẩm định
dự toán kinh phí đảm bảo dịch DVCIĐT hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt. Cấp phát kinh phí thực hiện DVCIĐT cho Chủ đầu tư và thẩm định,
thông báo quyết toán kinh phí thực hiện DVCIĐT theo quy định.
- Tham mưu
cho UBND tỉnh trong việc lựa chọn hình thức cung ứng DVCIĐT.
-
Phối hợp với Sở Xây dựng, các huyện, thành phố tổ chức kiểm tra việc thực
hiện định mức khoán chi phí DVCIĐT
theo quy định; tổng hợp những phát sinh,
vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ
sung kịp thời.
2. Sở Xây dựng:
-
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh định mức, đơn giá ca máy khi Nhà nước điều chỉnh định mức hoặc tiền lương. Phối hợp
với Sở Tài chính trong công tác thẩm định kế hoạch và dự toán kinh phí bảo đảm
DVCIĐT đối với các công việc tại mục
3 - II - Phần I - Quy định này.
- Phối hợp với Sở Tài chính: Hướng dẫn thực hiện Quy định
này; rà soát, thông báo giá vật liệu xây dựng Quý 3 hàng năm làm căn cứ xây dựng dự toán kinh phí đảm
bảo DVCIĐT; tham gia các đoàn kiểm tra liên ngành theo kế hoạch kiểm tra
định kỳ tháng, quý, năm hoặc đột xuất.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu với Uỷ ban nhân dân tỉnh kịp thời điều
chỉnh những vướng mắc trong
quá trình thực hiện định mức khoán
chi phí DVCIĐT.
3. UBND các huyện, thành phố:
- Chịu trách nhiệm quản lý tài sản là cơ sở hạ tầng
công ích đô thị (đường, thiết bị chiếu sáng,
thiết bị cấp nước...) được giao quản lý theo quy định của Luật Quản lý tài sản và các văn bản của Trung
ương, địa phương hướng dẫn thực hiện Luật.
- Chỉ đạo Phòng Quản lý đô thị (Phòng Kinh tế hạ tầng)
tham gia quản lý DVCIĐT trên địa bàn
huyện, thành phố.
4.
Các đơn vị cung ứng DVCIĐT: Thực hiện ký hợp đồng cung cấp dịch vụ,
thực hiện đầy đủ các thành phần công việc, thành phần chi phí quy định trong định mức
công việc theo bản quy định này; đảm bảo chất lượng và thời gian thực hiện,
cung cấp DVCIĐT theo như hợp đồng đã ký với Chủ đầu tư; đảm bảo chế độ đối với người lao động, vệ sinh an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, bảo hộ lao động...
theo quy định của pháp luật.
5. Chủ đầu tư:
- Phối hợp với Phòng Quản lý đô thị (Phòng
Kinh tế hạ tầng) của các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch,
dự toán kinh phí thực hiện DVCIĐT
gửi Sở Tài chính để thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; ký hợp đồng với đơn vị cung ứng dịch
vụ; tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán theo quy định. Sử dụng chi phí
quản lý DVCIĐT theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá
nhân gửi văn bản kịp thời về Sở Tài chính, Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
QUÉT, THU GOM RÁC THẢI; VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI; TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG
1. Công tác gom rác đường phố bằng thủ công:
1.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Di chuyển đến nơi làm việc;
- Gõ kẻng báo hiệu để nhân dân đổ rác;
-
Đẩy xe dọc các tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố,
gốc cây, cột điện và trên hè phố; xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc;
- Vận chuyển
về địa điểm qui định để chuyển sang xe cơ giới.
- Dọn sạch rác tại các điểm qui định sau khi chuyển sang
xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng
cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Số lần gom rác: 2 lần/ngày.
1.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: km
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 4/7, hệ số lương 2,71)
|
công
|
1,6
|
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (chổi, dụng cụ xúc hót rác, xe gom rác…), được
tính trong chi phí chung;
- Hệ số tính công: Thành phố Lào Cai, thị trấn Sa Pa: hệ số 1; thị trấn Bắc Hà,
thị trấn Phố Lu: hệ số 0,9; các địa bàn còn lại: hệ số 0,8.
- Việc xác định các tuyến đường gom rác, do Sở Tài chính xác định trong quá
trình thẩm định dự toán, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
2.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Di chuyển đến nơi làm việc, gõ kẻng báo hiệu để nhân
dân đổ rác;
- Quét rác, bụi trên đường phố, vỉa hè, rãnh thoát nước, gốc cây, cột điện, gom
thành từng đống nhỏ;
- Quét nước ứ đọng
trên đường (nếu có);
- Thu gom rác thành đống trên đường phố, vỉa
hè;
- Hót xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay;
- Xúc, đổ rác ở các thùng rác công cộng vào xe đẩy
tay;
- Vận chuyển
về địa điểm qui định để chuyển sang xe cơ giới;
- Dọn sạch rác tại các điểm qui định sau khi chuyển
sang xe cơ giới;
- Vệ sinh dụng
cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định;
- Đảm bảo an toàn giao thông;
-
Diện tích quét bình quân: 70% diện tích lòng đường và vỉa hè. Diện tích quét
bình quân đối với từng tuyến đường
cụ thể, do Sở Tài chính xác định trong
quá trình thẩm định dự toán,
trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Số lần quét rác trên ngày hoặc tuần,
tháng, do Sở Tài chính
xác định trong
quá trình thẩm định dự toán, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính:10.000 m2
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân:
4/7, hệ số lương 2,71)
|
công
|
2
|
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (chổi, dụng cụ xúc hót rác, xe gom rác…), được
tính trong chi phí chung;
- Hệ số tính công: Thành phố Lào Cai, thị trấn Sa Pa: hệ số 1; thị trấn Bắc Hà,
thị trấn Phố Lu: Hệ số 0,9; các địa bàn còn lại: Hệ số 0,8.
- Đối với quét, gom rác thải tại các chợ: Hệ số tối đa bằng 3. Tuỳ từng chợ để xác định hệ số phù hợp.
- Đối với quét, gom rác trên các đường dạo trong công
viên: Hệ số 1.
3. Công tác duy trì giải phân cách bằng thủ công
3.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động;
- Di chuyển đến nơi làm việc;
-
Đặt biển báo công tác; Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều
rộng là 1m (đối với dải phân cách mềm: Luồn chổi qua thanh
chắn để quét sạch mặt đường đặt dải phân cách);
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có);
- Vun gọn rác, cát bụi thành đống, xúc lên
xe gom;
- Vận chuyển về địa điểm qui định để chuyển
sang xe cơ giới.
- Dọn sạch rác tại các điểm qui định sau khi chuyển
sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng
cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Số lần quét: 2 lần/ngày.
3.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: km
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 4/7, hệ số
lương 2,71)
|
công
|
1,04
|
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (chổi, dụng cụ xúc hót rác, xe gom rác…), được
tính trong chi phí chung;
- Hệ số tính công: Thành phố Lào Cai, thị trấn Sa Pa: Hệ số 1; thị trấn Bắc Hà,
thị trấn Phố Lu: Hệ số 0,9; các địa bàn còn lại: Hệ số 0,8.
4. Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm
4.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Thu nhặt
các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi,
xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xe gom và đẩy
xe gom về vị trí qui định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; dùng chổi
quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Vận chuyển
về địa điểm qui định.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Vận động,
tuyên truyền nhân dân chấp hành qui định về vệ sinh.
- Vệ sinh dụng
cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi qui định.
- Số lần gom rác: 2 lần/ngày.
4.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính:1km
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 4/7, hệ số
lương 2,71)
|
công
|
1
|
Ghi chú:
- Hao phí về công cụ lao động (chổi, dụng cụ xúc hót rác, xe gom rác…), được tính trong chi phí chung ;
- Hệ số tính công: Thành phố Lào Cai, thị trấn Sa Pa: hệ số 1; thị trấn Bắc Hà,
thị trấn Phố Lu: Hệ số 0,9; các địa bàn còn lại: Hệ số 0,8.
5. Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập
kết lên xe ép rác, vận chuyển
đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10 km
5.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo
hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép
vào xe.
- Thu gom,
quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp
đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác, đổ hết rác trên xe
xuống.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
5.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: 1 tấn rác
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
xe 2 tấn
|
xe 4 tấn
|
xe 5 tấn
|
xe 7 tấn
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp
bậc thợ bình quân: 4/7, hệ số lương 2,92)
|
công
|
0,376
|
0,236
|
0,166
|
0,137
|
3
|
Chi phí máy (xe ép rác)
|
ca
|
0,188
|
0,121
|
0,088
|
0,070
|
Ghi chú: Khi
cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công
được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly
|
Hệ số
|
- Dưới 5 km
- Từ 5 km
đến dưới 20 km
|
0,90
1,05
|
6. Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập
kết lên xe ép rác, vận chuyển
đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km
6.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo
hộ lao động.
- Di chuyển phương
tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô
sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp
đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác, đổ hết rác trên xe
xuống.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
6.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính:1 tấn rác
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
Xe 2 tấn
|
Xe 4 tấn
|
Xe 5 tấn
|
Xe 7 tấn
|
Xe 10 tấn
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp
bậc thợ bình quân: 4/7, hệ số lương 2,92)
|
công
|
0,257
|
0,245
|
0,239
|
0,227
|
0,200
|
3
|
Chi phí máy (xe ép rác)
|
ca
|
0,0895
|
0,0840
|
0,0813
|
0,0758
|
0,0558
|
Ghi chú: Khi
cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công
được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly
|
Hệ số
|
30 km
40 km
Trên 50 km
|
1,22
1,38
1,51
|
7. Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công
suất bãi < 500 tấn/ngày.
7.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập
kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc,
xa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào
đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ
lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường
để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương
tiện, tập trung về nơi qui định, giao ca. Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác
sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ
là 0,2m
7.2. Thành phần
chi phí:
Đơn vị tính: 1 tấn rác
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân:
4/7, hệ số lương 2,92)
|
công
|
0,06
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Vôi bột
|
tấn
|
0,00026
|
|
- Đất chôn lấp
|
m3
|
0,1500
|
|
- Hóa chất diệt ruồi
|
lít
|
0,00041
|
|
- EM thứ cấp
|
lít
|
0,40000
|
|
- Bokashi
|
kg
|
0,35000
|
3
|
Chi phí máy
|
|
|
|
- Máy ủi 160 CV
|
ca
|
0,0025
|
|
- Máy bơm xăng 5CV
|
ca
|
0,0010
|
8. Công tác tưới nước rửa đường bằng xe cơ giới, vận hành hệ thống bơm
nước cung cấp nước rửa đường
8.1. Thành phần công việc:
- Tưới nước
rửa đường:
+ Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
+ Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến qui định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.
+ Để miệng téc đúng họng nước, vận hành máy bơm nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
+ Tiến hành phun tuới nước rửa đường theo
đúng lộ trình qui định.
+ Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm qui
định.
- Vận hành
hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường:
+ Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
+ Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động
tốt.
+ Đóng cầu giao điện
khi xe đến lấy nước.
+ Định kỳ bảo dưỡng
động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút.
+ Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
8.2. Thành phần
chi phí
Đơn vị tính:4,8m3 nước/10.000m2
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
5m3
|
7m3
|
1
|
Chi phí nhân công lái xe tưới nước rửa
đường (Cấp bậc thợ bình
quân: 4/7, hệ số
lương 2,71)
|
công
|
0,096
|
0,088
|
2
|
Chi phí nhân công vận hành hệ thống
bơm nước (Cấp bậc thợ bình quân:
4/7, hệ số lương 2,71)
|
công
|
0,018
|
0,018
|
3
|
Chi phí máy (Ô tô tưới nước)
|
ca
|
0,096
|
0,088
|
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC DUY TRÌ CÂY
XANH ĐÔ THỊ
1. Duy trì thảm cỏ:
1.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Công tác tưới nước thảm cỏ: Tưới đều nước ướt đều thảm cỏ. Tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy
lấy từ nguồn cung cấp tại địa bàn để tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước. Lượng nước tưới
5 lít/m2, trung bình một năm tưới 24
lần.
- Công tác phát thảm cỏ: Phát thảm cỏ bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng
5cm. Tuỳ theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt
cỏ, phản hoặc liềm. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m; số lần phát thảm cỏ là 8 lần/ năm.
- Công tác xén lề thảm cỏ: Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10 cm. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m. Số lần xén lề là 8 lần/năm.
- Công tác làm cỏ tạp: Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong thảm cỏ, đảm bảo thảm cỏ
được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ
rác trong phạm vi 30m. Số lần làm cỏ là 8 lần/năm.
- Công tác phun thuốc phòng trừ sâu cỏ: Mỗi năm phun thuốc 02 đợt, mỗi đợt phun 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7
ngày.
- Công tác bón phân: Bón bằng phân vô cơ, rải đều phân trên toàn bộ diện tích
thảm cỏ. Số lần bón phân: 02 lần/ năm
1.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: 100
m2/năm
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 3,5/7; hệ số lương 2,51)
|
công
|
8,164
|
|
- Tưới nước
|
|
4,08
|
|
- Phát, xén lề thảm cỏ
|
|
0,96
|
|
- Làm cỏ tạp
|
|
2,64
|
|
- Phun thuốc
|
|
0,284
|
|
- Bón phân
|
|
0,2
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
12
|
|
- Phân vô cơ
|
kg
|
03
|
|
- Thuốc trừ
sâu
|
lít
|
0,06
|
3
|
Chi phí máy
|
|
|
|
- Máy cắt cỏ công xuất 0,8 kw
|
ca
|
0,4
|
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng…), được tính trong chi phí chung;
2. Trồng dặm cỏ:
2.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.
- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không
bị mất khoảng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong
phạm vi 30m.
2.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: 1m2
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân:
3,5; hệ số lương
2,51)
|
công
|
0,077
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,015
|
|
- Cỏ
|
m2
|
1,07
|
|
- Phân vô cơ
|
kg
|
0,2
|
Ghi chú: Hao
phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng…), được tính trong chi phí chung;
3. Duy trì bồn hoa:
3.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Công tác tưới nước:
Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc
cây,
kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá. Nước tưới lấy nguồn
cung cấp tại địa bàn để tưới tại chỗ. Lượng nước tưới 5 lít/m2; một năm tưới 60 lần.
- Công tác phun thuốc phòng trừ sâu: Mỗi năm phòng trừ 02 đợt, mỗi đợt phun 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.
-
Công tác bón phân và xử lý đất bồn hoa: Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng
tỷ lệ, bón đều phân vào gốc cây. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải
trong phạm vi 30m. Số lần bón là 02 lần/ năm.
3.2. Thành phần
chi phí:
Đơn vị tính:
100m2/năm
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân:
3,5; hệ số lương
2,51)
|
công
|
7,336
|
|
- Tưới nước
|
|
6
|
|
- Phun thuốc sâu
|
|
0,668
|
|
- Bón phân, xử lý đất
|
|
0,668
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
30
|
|
- Phân hữu cơ
|
kg
|
400
|
|
- Phân vô cơ
|
kg
|
10
|
|
- Thuốc trừ
sâu
|
lít
|
0,03
|
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng…), được tính trong chi phí chung.
4. Công tác thay hoa bồn hoa
4.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.
- Trồng hoa theo chủng loại được chọn,
dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong
phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
4.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: 1m2
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 3,5; hệ số lương 2,51)
|
công
|
0,033
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Hoa giống
|
cây
|
25
|
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng…), được tính trong chi phí chung.
5. Duy trì bồn cảnh lá màu:
5.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển
vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
-
Công tác tưới nước: Tưới
đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá. Tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp tại địa bàn để tưới tại chỗ hoặc bằng
xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước. Lượng nước tưới 5 lít/m2;
một năm tưới 50 lần.
- Công tác duy trì bồn cảnh lá màu:
+ Nhổ bỏ cỏ dại: 06 lần/năm;
+ Cắt tỉa bấm ngọn: 04 lần/năm;
+ Bón phân vô cơ: 01 lần/năm, phân hữu cơ: 01 lần/năm
xen kẽ nhau.
+ Phun thuốc trừ sâu cho cây: Mỗi năm phòng trừ 01 đợt, mỗi đợt phun 2 lần,
mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày;
+ Trồng dặm: Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm bình quân là 15% tổng diện tích/năm);
+ Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong
phạm vi 30m;
+ Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
5.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: 100m2/năm
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 3,5; hệ số lương 2,51)
|
công
|
17,85
|
|
- Tưới nước
|
|
8
|
|
- Duy trì bồn cảnh
|
|
9,85
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
25
|
|
- Phân vô cơ
|
kg
|
5
|
|
- Phân hữu cơ
|
kg
|
300
|
|
- Thuốc trừ
sâu
|
lít
|
0,025
|
|
- Cây cảnh
|
cây
|
240
|
Ghi chú: Hao phí về công cụ lao động (cuốc, xẻng…), được tính trong chi phí chung;
6. Duy trì cây hàng rào, đường viền:
6.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Công tác tưới nước:
Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc
cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá. Tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng
khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp tại địa bàn để
tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước. Thu dọn rác
thải. Lượng nước tưới 5 lít/m2; một
năm tưới 50 lần.
- Công tác duy trì:
+ Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao (thực hiện 6 lần/năm).
+ Bón phân vô cơ: 1lần/năm;
+ Nhổ bỏ cỏ dại, nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất;
+ Trồng dặm: 15% tổng diện tích/năm;
+ Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
+ Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
6.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: 100m2/năm
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 3,5; hệ số lương 2,51)
|
công
|
18,7
|
|
- Tưới nước
|
|
8
|
|
- Duy trì
|
|
8,7
|
|
- Trồng dặm
|
|
2
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
25
|
|
- Phân vô cơ
|
kg
|
5
|
|
- Cây hàng rào
|
cây
|
300
|
Ghi chú: Hao
phí về công cụ lao động (cuốc,
xẻng, kéo cắt tỉa…), được tính
trong chi phí chung;
7. Duy trì cây cảnh trổ hoa, cây cảnh tạo hình:
7.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
-
Công tác tưới nước: Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc
cây,
kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá. Tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng
khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp tại địa bàn để
tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước. Lượng nước tưới 5 lít/cây; một năm tưới 50 lần.
- Công tác duy trì:
+ Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối không để cây nặng tán, nghiêng ngả; cắt tỉa cây
theo hình quy định; thực hiện 06 lần/năm;
+ Bón phân vô cơ:
01 lần/năm, phân hữu cơ: 01 lần/năm xen kẽ nhau.
+ Phun thuốc trừ
sâu cho cây (phun 02 đợt, mỗi đợt 2 lần);
+ Dọn dẹp vệ sinh
nơi làm việc sau khi thi công.
+ Chùi rửa, cất dụng
cụ tại nơi quy định.
7.2. Thành phần
chi phí:
Đơn vị tính: cây/năm
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 3,5; hệ số lương 2,51)
|
công
|
0,42
|
|
- Tưới nước
|
|
0,12
|
|
- Duy trì
|
|
0,25
|
|
- Trồng dặm
|
|
0,05
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Cây cảnh
|
cây
|
1
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,25
|
|
- Phân hữu cơ
|
kg
|
3
|
|
- Phân vô cơ
|
kg
|
0,2
|
|
- Thuốc trừ
sâu
|
lít
|
0,002
|
Ghi chú: Hao
phí về công cụ lao động (cuốc,
xẻng, kéo cắt tỉa…), được tính
trong chi phí chung;
8. Duy trì cây cảnh trồng chậu:
8.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
-
Công tác tưới nước: Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc
cây,
kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá. Tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng
khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp tại địa bàn
để tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước. Lượng nước
tưới 3 lít/chậu; một năm tưới 90 lần.
- Công tác duy trì:
+ Cắt tỉa cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện
6 lần/năm.
+ Bón phân vô cơ 02 lần/năm;
+ Phun thuốc trừ sâu 02 đợt, mỗi đợt 2 lần;
+ Nhổ cỏ dại, xới tơi đất, lau chậu thực hiện 4 lần/năm;
+ Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
+ Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
8.2. Thành phần
chi phí:
Đơn vị tính: chậu/năm
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 3,5; hệ số lương 2,51)
|
công
|
0,52
|
|
- Tưới nước
|
|
0,1
|
|
- Duy trì
|
|
0,32
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,27
|
|
- Phân vô cơ
|
kg
|
0,26
|
|
- Thuốc trừ
sâu
|
lít
|
0,0022
|
Ghi chú: Hao
phí về công cụ lao động (cuốc,
xẻng, kéo cắt tỉa…), được tính
trong chi phí chung.
9. Duy trì cây leo:
9.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Làm cỏ, xới gốc, rũ giàn, tưới nước. Lượng nước tưới 5 lít/cây; một năm tưới 40 lần.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
9.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: cây/năm
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 3,5; hệ số lương 2,51)
|
công
|
0,48
|
|
- Tưới nước
|
|
0,1
|
|
- Duy trì
|
|
0,38
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,2
|
Ghi chú: Hao
phí về công cụ lao động (cuốc,
xẻng, kéo cắt tỉa…), được tính
trong chi phí chung.
10. Duy trì cây bóng mát mới trồng:
Cây bóng mát mới trồng là cây sau khi trồng được 90
ngày đến 2 năm.
10.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển
vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Tưới nước ướt đẫm gốc cây. Lượng nước tưới 15lít/cây, một năm tưới 48 lần.
- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.
- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: Dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi
mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng: Thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định,
thực hiện 2 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
10.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: 1cây/năm
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân:
4/7; hệ số lương
2,71)
|
công
|
0,8
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
0,72
|
|
- Phân hữu cơ
|
kg
|
6
|
|
- Cây chống Ø 60
|
cây
|
3
|
|
- Dây thép buộc 1mm
|
kg
|
0,02
|
|
- Vật liệu
khác
|
%
|
1,5
|
Ghi chú: Hao
phí về công cụ lao động (cuốc,
xẻng, kéo cắt tỉa, dao, chổi…) được tính trong chi phí chung;
11. Duy
trì cây bóng mát loại I:
Cây bóng
mát loại I là cây sau khi
trồng 2 năm, cây cao ≤ 6m và có đường kính gốc cây ≤ 20cm.
11.1.
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa cây, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc; giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông,
an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, tỉa cành, tẩy chồi, thực hiện 1 lần/
năm;
- Quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 2lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng: Thực hiện trung bình 1 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
11.2.
Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: 1cây/năm
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân:
4/7; hệ số lương
2,71)
|
công
|
0,3
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Cây chống fi 60
|
cây
|
0,2
|
|
- Nẹp gỗ
|
cây
|
0,2
|
|
- Đinh
|
kg
|
0,005
|
|
- Vôi
|
kg
|
0,1
|
3
|
Chi phí máy
|
|
|
|
- Cưa máy cầm tay
|
ca
|
0,026
|
Ghi chú: Hao
phí về công cụ lao động (dao, kéo cắt tỉa, chổi…),
được tính trong chi phí chung.
12. Duy trì cây bóng mát loại II:
Cây bóng mát loại II là cây sau khi trồng 2 năm, cây cao ≤ 12m và có đường
kính gốc cây ≤ 50cm.
12.1. Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường,
liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh
giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, tỉa cành, tẩy chồi, thực hiện 1 lần/
năm;
- Quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 2lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
12.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: 1cây/năm
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân:
4/7; hệ số lương 2,71)
|
công
|
0,6
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Vôi
|
kg
|
0,2
|
3
|
Chi phí máy
|
|
|
|
- Xe thang cao 12m
|
ca
|
0,042
|
|
- Cưa máy cầm tay
|
ca
|
0,052
|
Ghi chú: Hao
phí về công cụ lao động (dao, kéo cắt tỉa, chổi…),
được tính trong chi phí chung.
13. Duy trì cây bóng mát loại III:
Cây bóng mát loại III là cây sau khi trồng 2 năm, cây cao > 12m và có đường kính gốc cây > 50cm.
13.1. Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện
trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh
giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, tỉa cành, tẩy chồi, thực hiện 1 lần/
năm;
- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 2lần/năm.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
13.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: 1cây/năm
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 4/7; hệ số lương 2,71)
|
công
|
1,2
|
2
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
- Vôi
|
kg
|
0,4
|
3
|
Chi phí máy
|
|
|
|
- Xe thang cao 12m
|
ca
|
0,084
|
|
- Cưa máy cầm tay
|
ca
|
0,1
|
Ghi chú: Hao
phí về công cụ lao động (dao, kéo cắt tỉa, chổi…),
được tính trong chi phí chung.
14. Đốn hạ cây sâu bệnh
14.1. Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường,
liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh
giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Đốn hạ cây,
chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.
- Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng.
- Thu gọn
cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1 cây
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
Cây loại 1
|
Cây loại 2
|
Cây loại 3
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình
quân: 4/7; hệ số lương 2,71)
|
công
|
2,5
|
3,7
|
5,6
|
2
|
Chi phí máy
|
|
|
|
|
|
- Ô tô có cẩu tự hành 2,5T
|
ca
|
|
0,156
|
0,219
|
|
- Cưa máy cầm tay
|
Ca
|
0,12
|
0,18
|
0,27
|
|
- Xe thang cao 12m
|
ca
|
-
|
0,08
|
0,12
|
Ghi chú: Hao
phí về công cụ lao động (dao, kéo cắt tỉa, chổi…),
được tính trong chi phí chung.
15. Giải toả cây gẫy, đổ
15.1. Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt
điện.
- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.
- Giải toả cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định, san phẳng hố đào gốc cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: 1 cây
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ
|
SỐ LƯỢNG
|
Cây loại 1
|
Cây loại 2
|
Cây loại 3
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình
quân: 4/7; hệ số lương 2,71)
|
công
|
2,4
|
3,6
|
5,4
|
2
|
Chi phí máy
|
|
|
|
|
|
- Ô tô có cẩu tự hành 2,5T
|
ca
|
|
0,131
|
0,2
|
|
- Cưa máy cầm tay
|
Ca
|
0,12
|
0,15
|
0,23
|
16. Giải toả cành cây gẫy
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Giải toả cành cây gẫy, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.
- Cắt bằng vết cành gẫy.
- Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị
trí theo quy định.
Đơn vị tính: 1 cây
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ
|
SỐ LƯỢNG
|
Cây loại 1
|
Cây loại 2
|
Cây loại 3
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 4/7; hệ số
lương 2,71)
|
công
|
0,16
|
0,61
|
0,91
|
2
|
Chi phí máy
|
|
|
|
|
|
- Cưa máy cầm tay
|
ca
|
0,07
|
0,1
|
0,15
|
|
- Xe thang cao 12m
|
ca
|
-
|
0,03
|
0,04
|
17. Cắt thấp tán, khống chế chiều cao
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tuỳ từng loại cây, từng loại cành cụ thể
mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12 m.
- Thu dọn
cành, lá cây, thu gom chuyển về vị
trí theo quy định.
Đơn vị tính: 1 cây
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ
|
SỐ LƯỢNG
|
Cây loại 1
|
Cây loại 2
|
Cây loại 3
|
1
|
Chi phí nhân công (Cấp bậc thợ bình quân: 4/7; hệ số
lương 2,71)
|
công
|
|
1,3
|
2,7
|
2
|
Chi phí máy
|
|
|
|
|
|
- Cưa máy cầm tay
|
Ca
|
|
0,08
|
0,15
|
|
- Xe thang cao 12m
|
ca
|
|
0,06
|
0,13
|
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC DUY TRÌ HỆ
THỐNG THOÁT NƯỚC
1. Nạo vét bùn hố ga trên hệ thống cống ngầm, cống
hộp.
1.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện vận
chuyển.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi
qui định.
1.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: m3 bùn
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân
công nạo vét
hố ga (Cấp
bậc thợ bình quân: 3,5; hệ số lương 2,51)
|
công
|
3,32
|
2. Nạo vét bùn duy trì hệ thống rãnh thoát nước
(rãnh hở).
2.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Cào, xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện vận
chuyển.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi
qui định.
- Số lần thực hiện: 1lần/ 1 năm.
2.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: m3 bùn
TT
|
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công nạo vét rãnh (Cấp bậc thợ bình
quân: 3,5; hệ số lương 2,51)
|
công
|
3,66
|
3. Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống
khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công:
3.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện vận
chuyển.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.
3.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: m3 bùn
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công nạo vét bùn cống (Cấp bậc thợ bình
quân: 3,5; hệ số lương 2,51)
|
|
|
|
- Cống có đường kính 300 ÷ 600 mm
|
Công
|
4,52
|
|
- Cống có đường kính 700 ÷ 1000 mm
|
Công
|
4,38
|
|
- Cống có đường kính >1000 mm
|
Công
|
4,24
|
4. Nạo vét bùn cống hộp nổi có kích thước B ≥ 300mm < 1000mm;
H ≥ 400mm < 1000 mm
4.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện vận
chuyển.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi
qui định.
4.2. Thành phần chi phí:
Đơn vị tính: m3 bùn
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Chi phí nhân công nạo vét bùn cống (Cấp bậc thợ bình
quân: 3,5; hệ số lương 2,51)
|
Công
|
3,6
|
5. Vận chuyển
bùn bằng xe ô tô tự đổ:
5.1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm để lấy bùn.
- Vận chuyển
bùn bằng xe ô tô tự đổ, cự ly trung bình 5km đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống bãi đổ bùn.
- Vệ sinh xe,
dụng cụ;
5.2. Thành phần
chi phí:
Đơn vị tính: m3 bùn
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
1
|
Nếu sử dụng xe tự đổ 4 tấn
|
|
|
|
Chi phí nhân công lái xe ô tô tự đổ (Cấp bậc
thợ bình quân: 4/7; hệ số lương 2,71)
|
công
|
0,28
|
|
Chi phí máy (ô tô tự đổ 4 tấn)
|
ca
|
0,033
|
2
|
Nếu sử dụng xe tự đổ 2,5 tấn
|
|
|
|
Chi phí nhân công lái xe ô tô tự đổ (Cấp bậc
thợ bình quân: 4/7; hệ số lương 2,71)
|
công
|
0,24
|
|
Chi phí máy (ô tô tự đổ 2,5 tấn)
|
ca
|
0,042
|
Ghi chú:
- Cự ly vận chuyển bùn thay đổi thì điều chỉnh hệ số
ca máy như sau:
+ Cự ly dưới 5km: K = 0,463
+ Cự ly từ 5 đến 10km: K = 0,925
+ Cự ly từ 10 đến 15 km: K = 1
+ Cự ly từ 15 đến 20 km: K = 1,038
+ Cự ly trên 20 km: K = 1,075.
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ DUY
TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ
1. Công tác vận hành và duy trì trạm đèn (đèn chiếu sáng đường phố, đèn
trang trí, đèn tín hiệu giao thông):
1.1. Thời gian vận hành, duy trì trong 1 năm:
- Đối với hệ thống điện chiếu sáng: Bình quân 4 giờ/1
ngày x 365 ngày.
- Đối với hệ thống điện trang trí: Bật vào các tối thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ,
tết trong năm. Số giờ bật bình quân là 04 giờ/ 1 đêm x 110 đêm.
- Đối với hệ thống đèn tín hiệu giao thông: Bình quân bật từ 5h đến 22h các ngày.
-
Căn cứ vào thời gian vận hành bình quân trên, khả năng cân đối của ngân
sách, Chủ đầu tư quy định cụ thể thời gian và hình thức đóng, ngắt luân phiên hệ thống
chiếu sáng, đèn trang trí, đèn tín hiệu giao thông tại mỗi đô thị thuộc tỉnh cho phù hợp.
1.2. Nội dung vận hành, duy trì:
- Hàng ngày đóng, ngắt kiểm tra lưới đèn;
- Vệ sinh,
bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy,
tín hiệu máy;
- Kiểm tra lưới đèn, ghi nhật ký đèn sáng, đèn tối.
- Xử lý sự cố nhỏ:
Tra cầu chì, đấu tiếp xúc, báo
công tơ điện mất nguồn;
- Đọc, ghi chỉ số đồng hồ công tơ điện;
- Kiến nghị sửa chữa, thay thế.
1.2. Chi phí vận hành, duy trì trạm đèn:
a) Chi phí điện năng:
Căn cứ thời gian vận hành trong
năm, xác định mức tối đa
sử dụng điện cho đèn chiếu sáng,
đèn trang trí và đèn tín hiệu giao thông,
làm cơ sở xây dựng và thẩm định dự toán, khoán chi phí sử dụng điện.
b) Định mức chi phí nhân công:
- Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công
Đơn vị tính: 1 trạm/1
ngày
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Duy trì trạm
1 chế độ bằng thủ
công
|
Nhân công:
- Bậc thợ bình quân 4/7, hệ số lương 2,71
|
công
|
0,46
|
- Duy trì trạm 1 chế
độ bằng đồng hồ hẹn giờ
Đơn vị tính: 1 trạm/1 ngày
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ
|
Nhân công:
- Bậc thợ bình quân 4/7, hệ số lương 2,71
|
công
|
0,41
|
Ghi chú:
Định mức duy trì trạm đèn công cộng qui định tại các bảng trên tương ứng với
chiều dài tuyến trạm = 1500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm
khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì định mức điều chỉnh như sau:
- Chiều dài tuyến trạm 1500 <
3000m
Kl = 1,1
- Chiều dài tuyến trạm >
3000m
Kl = 1,2
- Chiều dài tuyến trạm 1000 <
1500m
Kl = 0,9
- Chiều dài tuyến trạm 500 <
1000m
Kl = 0,8
- Chiều dài tuyến trạm <
500m
Kl = 0,5
2. Các nhiệm vụ khác duy trì lưới điện chiếu sáng
ngoài Mục 1 nêu trên:
Chủ đầu tư tổng hợp, đề xuất theo thực tế phát sinh nhiệm vụ. Việc tính toán kinh phí thực hiện theo định mức chi phí của
Bộ Xây dựng.