ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2019/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 19 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC
ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí,
nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động
sáng kiến;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số nội dung và
mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1967/TTr-STC ngày 23 tháng 7 năm 2019 và Báo cáo kết quả thẩm định số 621/BC-STP ngày 02
tháng 4 năm 2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định một số nội
dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung quy định tại
Điều 8, Khoản 1 Điều 14, Điều 15 và Điều 16 của Điều lệ Sáng kiến ban hành kèm
theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính
phủ (sau đây gọi là Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính
phủ).
2. Đối tượng áp dụng:
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
hoạt động sáng kiến theo quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều
2. Nội dung và mức chi của
Hội đồng sáng kiến
1. Chủ tịch Hội đồng: 400.000
đồng/buổi họp.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội
đồng và các thành viên Hội đồng (gồm các chuyên gia hoặc những người có chuyên
môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 150.000 đồng/người/buổi
họp.
3. Các thành phần khác tham gia Hội
đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến: 80.000
đồng/người/buổi họp.
4. Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm
phục vụ họp Hội đồng: Thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh trong phạm vi
dự toán được phê duyệt.
Điều 3. Nội dung và mức chi phổ
biến sáng kiến
1. Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển
giao sáng kiến và các hình thức giao dịch về sáng kiến (hội chợ, triển lãm) hỗ
trợ việc chuyển giao sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương
tiện vật chất - kỹ thuật, hoặc sáng kiến của cá nhân, tổ chức không có đủ năng
lực để áp dụng:
a) Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển
giao sáng kiến: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi
tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong
phạm vi dự toán được phê duyệt.
b) Thực hiện các hình thức giao dịch
về sáng kiến (hội chợ, triển lãm):
Ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản
chi phí thuê mặt bằng; chi phí vận chuyển và thiết kế, dàn dựng gian hàng; chi
phí hoạt động chung của Ban tổ chức.
Mức hỗ trợ là 08 triệu đồng/1 đơn vị
tham gia.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo để hỗ
trợ việc triển khai áp dụng sáng kiến lần đầu, công bố, phổ biến, áp dụng rộng
rãi các sáng kiến: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày
26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 4. Nội dung và mức chi khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo
1. Tổ chức các hội thi sáng tạo,
triển lãm kết quả lao động sáng tạo, tuần lễ sáng kiến quốc gia, tổng kết và
khen thưởng hoạt động sáng kiến hàng năm và các hoạt động khác để tôn vinh tổ
chức, cá nhân điển hình và biểu dương các sáng kiến có
thể áp dụng rộng rãi và mang lại lợi ích thiết thực cho xã hội:
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 101/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số nội dung và mức chi đối với các hội thi,
cuộc thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
và cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng và các văn bản quy định khác có
liên quan.
2. Thông tin, tuyên truyền về các tổ
chức, cá nhân điển hình trong phong trào thi đua sáng tạo: Thực hiện theo các
quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán
theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán
được phê duyệt.
3. Ưu tiên xem xét, cấp kinh phí cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc
tạo ra và áp dụng sáng kiến thực hiện các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ để nghiên cứu phát triển và hoàn thiện, áp dụng sáng kiến:
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 65/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc quy định định mức xây dựng dự
toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận và các văn bản quy định khác có liên quan.
4. Tổ chức hội nghị tổng kết hoạt
động sáng kiến ở các ngành, các cấp: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện Quyết định này. Riêng năm 2019, các Sở, ngành, địa phương chủ
động bố trí kinh phí trong dự toán được giao để thực hiện
hoạt động sáng kiến.
2. Khi các văn bản quy định về chế
độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Sở Tài
chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều
6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 29 tháng 8 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế-Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMT Tổ quốc việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm CNTT và truyền thông (công báo);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, chuyên viên;
- Lưu: VT.ĐN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|