UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
454/2007/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 16 tháng 3 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI NGÀNH
THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với
huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư số
103/2004/TTLB-BTC-UBTDTT ngày 05/11/2004 của Bộ Tài chính và Uỷ ban Thể dục thể
thao, về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn
luyện viên thể thao; Thông tư Liên tịch số 106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày
17/11/2006 của Bộ Tài chính và Uỷ ban Thể dục thể thao, về việc quy định chế độ
chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao;
Xét báo cáo, đề nghị của Sở
Thể dục Thể thao tỉnh Thái Nguyên tại công văn số 34/STDTT-HC ngày 01/02/2007,
và theo đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 195/TT-STC ngày 10/02/2007 về
việc quy định một số mức chi đối với ngành Thể dục Thể thao, (sau khi đã làm việc
và thống nhất giữa liên ngành Sở Tài chính - Sở Thể dục thể thao tại Biên bản
ngày 15 tháng 01 năm 2007),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số định
mức chi đối với Ngành Thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên để thực hiện từ năm
2007, với nội dung cụ thể như sau:
(Có bản Quy định chi tiết kèm
theo Quyết định này).
Điều 2.
Sở Tài chính phối hợp cùng các ngành liên quan và Sở Thể
dục thể thao hướng dẫn các ngành, địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Thể dục thể thao; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và các ngành liên quan;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ (Thay báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (Để giám sát);
- Như Điều 3 (Để thực hiện);
- TT Công báo tỉnh (Để đăng);
- Lưu: VT-KTTH-VX.
(VN T3/13/22b)
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Kim
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH
THÁI NGUYÊN ĐỂ THỰC HIỆN TỪ NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 454/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2007
của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Chương 1
NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 1.
Định mức chi đối với ngành Thể dục thể thao trong
Quy định này được áp dụng cho các đối tượng sau:
- Cán bộ huấn luyện viên, vận động
viên, trọng tài, giám sát, học sinh năng khiếu, ban chỉ đạo, ban tổ chức và phục
vụ trong các lớp tập huấn, các cuộc thi đấu và biểu diễn thể dục thể thao, hội
đồng tuyển sinh hàng năm.
- Cán bộ hướng dẫn viên, giáo
viên thể dục thể thao tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ do ngành Thể dục thể
thao tổ chức.
- Các tập thể, cá nhân có thành
tích trong hoạt động xây dựng và phát triển sự nghiệp thể dục thể thao của tỉnh.
Điều 2.
Kinh phí để thực hiện trong quy định này thuộc cấp
nào, ngành nào tổ chức do cấp, ngành đó chịu trách nhiệm.
Chương 2
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Chế độ bồi dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên
trong khi tập luyện thường xuyên và tập huấn thi đấu giải toàn quốc.
1. Chế độ dinh dưỡng bồi dưỡng đối
với huấn luyện viên, vận động viên tính bằng tiền cho một ngày tập luyện và thi
đấu (Bao gồm tiền ăn, tiền thuốc, tiền nước).
TT
|
Các
loại Vận động viên
|
Tập
luyện t. xuyên
|
Tập
huấn
|
Thi
đấu
|
1
|
Vận động viên đội tuyển tỉnh
|
30.000
|
40.000
|
55.000
|
2
|
Học sinh năng khiếu
|
20.000
|
30.000
|
45.000
|
3
|
Đội tuyển tham gia các giải
phong trào
|
|
35.000
|
35.000
|
2. Chế độ tiền công đối với vận
động viên.
VĐV đặc biệt xuất sắc (đạt huy
chương quốc tế): 40.000đ/ngày/người
Kiện tướng: 20.000đ /ngày/người.
Cấp I: 15.000đ/ngày/người
VĐV các đội dự tuyển:
10.000/ngày/người
- Đối với học sinh năng khiếu áp
dụng theo Thông tư Liên tịch số 14/TTLB-UBTDTT-BTCCP-BLĐTBXH-BTC ngày 30
/12/1998 của Uỷ ban Thể dục thể thao, Ban Tổ chức Chính phủ, Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính, với mức chi: 7.000đ/ngày/người
3. Trang phục tập luyện, thi đấu
của huấn luyện viên, vận động viên và học sinh năng khiếu.
Trang phục tập luyện áp dụng
theo Thông tư Liên bộ số 01/TTLB-BTC-BLĐTBXH-TCTDTT ngày 10/01/1990 của Bộ Tài
chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Tổng cục Thể dục thể thao.
+ Quần áo dài: 02 bộ /năm
+ Quần áo cộc: 02 bộ /năm
+ Giầy ba ta: 04 đôi/năm
+ Giáo viên, học sinh các lớp
năng khiếu bán tập trung được trang bị bằng 1/2 chế độ của các lớp năng khiếu tập
trung.
4. Các chế độ khác.
- Đối với các đội dự tuyển và học
sinh năng khiếu được kiểm tra sức khoẻ ban đầu và định kỳ thực hiện theo Quyết
định số 44/2005/UBTDTT ngày 13/01/2005 (cho vận động viên và huấn luyện viên),
và được thanh toán tiền tầu xe đi và về một năm 02 lần (về nghỉ hè và nghỉ tết
âm lịch).
- Chế độ đóng bảo hiểm y tế cho
học sinh năng khiếu hệ nội trú: 50.000đ/người/năm (Quyết định số 1055/QĐ-BHXHVN
ngày 20/8/2003 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc phê duyệt mức
đóng bảo hiểm y tế tự nguyện).
5. Chế độ thuê huấn luyện viên.
- Thuê huấn luyện viên ngoài tỉnh
được hưởng theo chế độ giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên cấp tỉnh, bộ, cơ
quan trung ương. (Theo Quyết định số 980/2006/QĐ-UBND ngày 18/5/2006 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc Ban hành chế độ bồi dưỡng và trợ cấp cho cán
bộ, công chức nhà nước được cử đi đào tạo, chi phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
công chức ở địa phương).
- Nếu thuê huấn luyện viên nước ngoài
phải báo cáo xin phép Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định.
Điều 4.
Chế đội đối với cán bộ, huấn luyện viên, vận động
viên, trọng tài tham gia lớp tập huấn và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
1. Tập huấn trong tỉnh.
- Đối với các học viên đang hưởng
lương từ ngân sách nhà nước tham gia các lớp tập huấn, học lý thuyết trong nhà
được hưởng chế độ tiền nước: 5.000đ/người/ngày. Học thực hành ngoài trời được
hưởng chế độ tập luyện ngoài trời: 20.000đ/người/ngày.
- Đối với học viên không có
lương ở các tổ dân phố, các bản, làng, xóm thuộc các xã, phường, thị trấn trong
tỉnh được hưởng chế độ bồi dưỡng 20.000đ/người/ngày (Học cả lý thuyết và thực
hành)
- Tiền ngủ thanh toán theo chế độ
hiện hành.
- Đối với giáo viên giảng dạy
các lớp tập huấn (Kể cả giáo viên là người địa phương, tỉnh ngoài, trung ương)
được hưởng chế độ theo Quyết định số 980/2006/QĐ-UBND ngày 18/5/2006 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên (Không áp dụng đối với giáo viên trường phổ thông
năng khiếu và Huấn luyện viên thuộc Trung tâm Thể dục thể thao tỉnh).
2. Tập huấn tại trung ương.
Cán bộ tham gia các lớp tập huấn
do trung ương tổ chức thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành và công văn
triệu tập.
Điều 5.
Bồi dưỡng ban tổ chức, trọng tài, phục vụ trong các
cuộc thi đấu, biểu diễn, các lớp tập huấn.
1. Các giải thể thao, các lớp tập
huấn cấp tỉnh.
+ Trưởng, phó ban tổ chức:
50.000đ/ngày/người
+ Các uỷ viên: 40.000đ/ngày/người
+ Phục vụ:
20.000đ/ngày/người
* Trọng tài các giải.
+ Trọng tài mời ngoài (Trọng tài
nghiệp dư không phải là cán bộ Sở Thể dục thể thao, là người trong tỉnh):
60.000đ/ngày/người.
+ Trọng tài là cán bộ Sở Thể dục
thể thao: 40.000đ/ngày/người
* Trọng tài Bóng chuyền, Bóng
đá.
- Bóng chuyền (tính theo buổi)
+ Trọng tài chính, giám sát:
40.000đ/người/buổi
+ Các trọng tài khác:
30.000đ/người/buổi
- Bóng đá (tính theo trận)
+ Trọng tài chính, giám sát:
40.000đ/người/trận
+ Các trọng tài khác:
30.000đ/người/trận
2. Các giải thể thao, các lớp tập
huấn toàn quốc. (Kinh phí thuộc ngành Thể dục thể thao Thái Nguyên chi)
+ Trưởng, phó ban tổ chức:
70.000đ/ngày/người
+ Các uỷ viên: 50.000đ/ngày/người
+ Phục vụ: 20.000đ/ngày/người
- Bóng chuyền (tính theo buổi)
+ Trọng tài chính, giám sát:
50.000đ/người/buổi
+ Các trọng tài khác:
40.000đ/người/buổi
+ Lăn bóng: 15.000đ/người/buổi
- Bóng đá (tính theo trận)
+ Trọng tài chính, giám sát:
40.000đ/người/trận
+ Các trọng tài khác:
30.000đ/người/trận
+ Lăn bóng: 20.000đ/người/trận
* Hội đồng tuyển sinh áp dụng
theo Thông tư số 28/2003/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của liên Bộ Tài
chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định chế độ thu và sử dụng phí dự
thi dự tuyển (Phí tuyển sinh) của các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân.
* Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng
diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ, tập luyện, tổng duyệt, chính thức được hỗ
trợ tiền uống nước: 5.000đ/buổi, tổng duyệt, khai mạc, bế mạc mức: 7.000đ/buổi.
Giáo viên quản lý, hướng dẫn được hưởng theo Thông tư Liên tịch số:
106/2006/TTLT-BTC-UBTDTT ngày 17/11/2006 của Bộ Tài chính và Uỷ ban Thể dục thể
thao về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao.
Điều 6.
Chế độ khen thưởng đối với các vận động viên, huấn luyện
viên đạt thành tích trong các cuộc thi đấu trong nước và quốc tế.
1. Các giải cấp tỉnh.
a) Giải vô địch:
* Cá nhân:
+ Nhất:
|
300.000 đồng
|
+ Nhì:
|
250.000 đồng
|
+ Ba:
|
200.000 đồng
|
* Giải đôi:
+ Nhất:
|
400.000 đồng
|
+ Nhì:
|
350.000 đồng
|
+ Ba:
|
300.000 đồng
|
* Giải đồng đội:
+ Nhất:
|
600.000 đồng
|
+ Nhì:
|
500.000 đồng
|
+ Ba:
|
400.000 đồng
|
b) Giải phong trào:
* Giải cá nhân:
+ Nhất:
|
200.000 đồng
|
+ Nhì:
|
150.000 đồng
|
+ Ba:
|
100.000 đồng
|
* Giải đôi:
+ Nhất:
|
300.000 đồng
|
+ Nhì:
|
250.000 đồng
|
+ Ba:
|
200.000 đồng
|
* Giải đồng đội:
+ Nhất:
|
400.000 đồng
|
+ Nhì:
|
300.000 đồng
|
+ Ba:
|
200.000 đồng
|
c) Giải các môn tập thể, (Bóng
đá, bóng chuyền, bóng rổ, thể dục dưỡng sinh, chạy tập thể)
+ Nhất:
|
1.000.000 đồng
|
+ Nhì:
|
800.000 đồng
|
+ Ba:
|
600.000 đồng
|
+ Giải phong cách:
|
400.000 đồng
|
- Riêng giải việt giã, giải đua
xe đạp, giải bắn súng và một số giải cá nhân, các giải đơn nếu (đạt giải từ 1 đến
3 theo quy định trên, còn từ giải 4 đến 10 là 100.000 đồng)
d) Các đơn vị được công nhận là
đơn vị tiên tiến về Thể dục thể thao được tặng 01 lá cờ và đươc thưởng 300.000
đồng.
e) Cá nhân được Uỷ ban Thể dục
thể thao tặng kỷ niệm chương vì sự nghiệp Thể dục thể thao được thưởng 200.000
đồng.
2. Khen thưởng Đại hội Thể dục
thể thao và các giải quốc tế, ngoài chế độ Ban tổ chức giải đã thưởng, địa phương
có các chế độ sau:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
Loại
giải
|
Tập
thể
|
Cá
nhân
|
Vàng
|
Bạc
|
Đồng
|
Khuyến
khích
|
Phá
kỷ lục
|
Vàng
|
Bạc
|
Đồng
|
Đại hội TDTT tỉnh
|
|
|
|
|
500
|
400
|
300
|
200
|
Đại hội TDTT toàn quốc
|
|
|
|
|
3.000
|
2.000
|
1.200
|
800
|
Giải toàn quốc, khu vực
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
600
|
400
|
300
|
Giải Châu á
|
12.000
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
6.000
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
Giải Đông nam á
|
8.000
|
6.000
|
4.000
|
2.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
Riêng đối với các vận động viên
thi đấu các giải thể thao thế giới nếu đạt giải, mức thưởng do Uỷ ban nhân dân
tỉnh quyết định cho từng giải thưởng.
Điều 7.
Đối với các huyện, thành, thị tuỳ theo điều kiện của
từng địa phương được phép áp dụng tối đa không quá 70% mức quy định của tỉnh.
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
- Những
Quy định trên được áp dụng trong phạm vi của tỉnh Thái Nguyên.
- Chế độ này không áp dụng đối với
giáo viên thể dục thể thao của các trường phổ thông, các trường đại học, trung
học chuyên nghiệp và dạy nghề.
- Giao Sở Tài chính phối hợp
cùng Sở Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Quy định này./.