ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 452/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 01 tháng 03 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 141/2017/NĐ-CP
ngày 07/12/2017 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 1354/QĐ-BXD
ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình -
Phần khảo sát xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1169/QĐ-BXD
ngày 14/11/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình -
Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 443/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 02 năm 2018 về việc công bố Bảng giá cả máy và thiết bị thi công
xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 170/TTr-SXD ngày 26 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng
công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đơn giá này là cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt
dự toán khảo sát xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng công
trình đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Khuyến
khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn khác tham khảo,
sử dụng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng)
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 23/12/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng (50 bản);
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, P.KTCN, P.KTTH;
- Lưu: VT, nvthanh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
|
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Công
bố kèm theo Quyết định số 452/QĐ-UBND ngày 01 tháng
3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày
14/11/2016 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động.
- Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày
06/02/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày
08/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố Định mức các hao phí
xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
- Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày
28/12/2016 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần
khảo sát xây dựng.
- Quyết định số 1169/QĐ-BXD ngày
14/11/2017 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần
thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu và công trình xây dựng.
- Quyết định số 443 /QĐ-UBND ngày 28/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo
sát xây dựng xác định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết
để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây
dựng từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ
thuật, quy trình, quy phạm quy định.
a) Chi phí vật
liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật
liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn
vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Giá vật liệu theo Công bố đơn giá vật
liệu xây dựng của Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia
tăng) và giá vật liệu, thiết bị được khảo sát trên thị trường.
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu
giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với
giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì tổ chức, cá nhân có liên quan có trách
nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.
b) Chi phí nhân công:
- Chi phí nhân công được tính theo mức
lương cơ sở đầu vào LNC2 = 2.150.000 đồng/tháng. Mức lương này đã
bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng
và đã tính đến các yếu tố thị trường,
và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định
(bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp);
- Hệ số lương nhân công trực tiếp sản
xuất xây dựng theo Phụ lục 2 công bố kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng.
+ Công nhân khảo sát xây dựng (bao gồm
cả đo đạc xây dựng): Nhóm I - Bảng số 1.
+ Kỹ sư trực tiếp: Bảng số 2.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và
thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác khảo sát. Chi phí máy thi công gồm: chi phí khấu
hao, chi phí sửa chữa và chi phí khác.
3. Kết cấu đơn giá
Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo
sát xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất,
gồm 11 chương:
Chương 1: Công tác đào đất đá bằng thủ
công để lấy mẫu thí nghiệm
Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý
Chương 3: Công tác khoan
Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc
mực nước ngầm trong hố khoan
Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện
trường
Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống
chế mặt bằng
Chương 7: Công tác đo khống chế độ
cao
Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa
hình
Chương 9: Công tác số hóa bản đồ
Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ
Chương bổ sung: Công tác thí nghiệm
trong phòng phục vụ khảo sát xây dựng.
4. Hướng dẫn sử dụng
- Đơn giá xây dựng công trình tỉnh
Kiên Giang - Phần khảo sát xây dựng được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan sử dụng, vận dụng, tham khảo vào việc xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Đơn giá xây dựng công trình tỉnh
Kiên Giang - Phần khảo sát xây dựng được tính theo mức lương cơ sở đầu vào LNC2
= 2.150.000 đồng/tháng áp dụng trên địa bàn thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên
và huyện Phú Quốc.
- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải,
Châu Thành thuộc vùng III, mức lương cơ sở đầu vào vùng III, LNC3 =
2.000.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo
các hệ số sau:
Hệ số nhân công Knc4 =
0,93.
Hệ số máy thi công Kmtc4 =
1,0.
- Các địa bàn còn lại thuộc vùng IV,
mức lương cơ sở đầu vào LNC4 = 1.900.000 đồng/tháng, khi áp dụng tập
đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:
Hệ số nhân công Knc =
0,884.
Hệ số máy thi công Kmtc =
1,0.
- Đối với công tác cùng thực hiện qua
nhiều vùng (vùng II, III, IV) hoặc giáp ranh giữa các vùng, nhưng khó có thể
phân biệt vị trí ranh giới để bóc tách khối lượng riêng như: công trình nhà ở,
trụ sở làm việc, cầu, cống xây dựng giữa các vùng; đường giao thông, đường dây,
đường ống dọc theo ranh giới giữa các vùng;... thì đơn giá chung được xác định
bằng đơn giá trung bình giữa các vùng.
- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn sử dụng
nêu trên, trong từng chương của đơn giá còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ
thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
(Giá
chưa có thuế giá trị gia tăng)
Stt
|
Tên
vật liệu - Quy cách
|
Đơn
vị
|
Giá
vật liệu (đồng)
|
1
|
Áp kế bình hơi (25Bar)
|
cái
|
105.000
|
2
|
Áp kế bình hơi (5-25-100Bar)
|
bộ
|
175.000
|
3
|
Áp kế (250Bar)
|
cái
|
245.000
|
4
|
Accu 12V -
60AH
|
cái
|
100.000
|
5
|
Accu
(12Vx2)+(6Vx1)
|
cái
|
160.000
|
6
|
Bộ mở rộng kim cương
|
bộ
|
1.300.000
|
7
|
Bóng điện 100w
|
cái
|
5.000
|
8
|
Bóng điện 36w
|
cái
|
4.000
|
9
|
Bộ gia mốc cần khoan
|
bộ
|
20.000
|
10
|
Bộ ống mẫu nguyên dạng
|
bộ
|
360.000
|
11
|
Bình khí CO2 (100Bar)
|
bình
|
260.000
|
12
|
Bóng điện
|
cái
|
4.000
|
13
|
Bộ kính ép
|
bộ
|
360.000
|
14
|
Bàn đập
|
cái
|
100.000
|
15
|
Búa tay có cán
|
cái
|
26.000
|
16
|
Bàn đệm
|
cái
|
50.000
|
17
|
Bộ sạc accu
|
bộ
|
150.000
|
18
|
Búa địa chất
|
cái
|
40.000
|
19
|
Bàn nén D=34cm
|
cái
|
800.000
|
20
|
Bàn nén D=76cm
|
cái
|
1.500.000
|
21
|
Búa 2kg
|
cái
|
30.000
|
22
|
Bóng điện 200w
|
cái
|
5.000
|
23
|
Bu lông cường độ cao M16
|
cái
|
10.000
|
24
|
Cát chuẩn
|
kg
|
250
|
25
|
Cát vàng ML > 2
|
m3
|
181.818
|
26
|
Cầu dao điện 3 pha
|
cái
|
64.000
|
27
|
Cần khoan 25x105x800
|
cái
|
55.000
|
28
|
Cần khoan
|
m
|
120.000
|
29
|
Cáp thép dây fi 6-8
|
m
|
8.000
|
30
|
Cần xoắn
|
m
|
250.000
|
31
|
Cần chốt
|
m
|
150.000
|
32
|
Chốt cần
|
cái
|
15.000
|
33
|
Cọc gỗ 4x4x30
|
cọc
|
4.582
|
34
|
Cọc gỗ 4x4x40
|
cọc
|
6.109
|
35
|
Cuốc chim
|
cái
|
20.000
|
36
|
Cần xuyên
|
m
|
255.000
|
37
|
Cọc neo
|
bộ
|
900.000
|
38
|
Cánh cắt (E0-E70-E100)
|
bộ
|
3.500.000
|
39
|
Cần cắt cánh (40 cái)
|
bộ
|
5.500.000
|
40
|
Cáp múc nước
|
m
|
6.500
|
41
|
Còi đo nước
|
cái
|
5.000
|
42
|
Cầu chì sứ
|
cái
|
3.000
|
43
|
Cực thu sóng dọc
|
cái
|
250.000
|
44
|
Cực thu sóng ngang
|
cái
|
280.000
|
45
|
Chốt búa
|
cái
|
45.000
|
46
|
Dây điện nổ mìn
|
m
|
1.310
|
47
|
Đinh các loại
|
kg
|
22.000
|
48
|
Đá 1x2
|
m3
|
357.684
|
49
|
Đá hộc
|
m3
|
250.000
|
50
|
Đầu nối cần
|
bộ
|
150.000
|
51
|
Đầu nối ống chống
|
cái
|
27.000
|
52
|
Đinh + dây thép
|
kg
|
22.000
|
53
|
Đinh chữ U
|
kg
|
22.000
|
54
|
Đồng hồ bấm giây
|
cái
|
60.000
|
55
|
Dao vòng hợp kim
|
cái
|
50.000
|
56
|
Dàn đo lún
|
bộ
|
4.500.000
|
57
|
Dao gạt đất
|
cái
|
15.000
|
58
|
Đồng hồ đo áp lực
|
cái
|
150.000
|
59
|
Đồng hồ đo mực nước
|
cái
|
150.000
|
60
|
Dây điện 16/10
|
m
|
1.913
|
61
|
Đuôi đèn
|
cái
|
3.000
|
62
|
Đồng hồ đo áp lực 4kg/cm2
|
cái
|
170.000
|
63
|
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h
|
cái
|
170.000
|
64
|
Đồng hồ đo nước
|
cái
|
140.000
|
65
|
Đồng hồ để bàn
|
cái
|
50.000
|
66
|
Đồng hồ đo biến dạng
|
cái
|
150.000
|
67
|
Đồng hồ đo lún
|
cái
|
150.000
|
68
|
Dây thép fi 2-3
|
kg
|
16.870
|
69
|
Dây cáp điện 3 fa 16mm (1x7/1,7)
|
m
|
11.600
|
70
|
Dây điện đôi 60A
|
m
|
4 526
|
71
|
Dầu công nghiệp 20
|
kg
|
25.000
|
72
|
Dầu kích
|
kg
|
25.000
|
73
|
Dây địa chấn
|
m
|
3.000
|
74
|
Đồng hồ đo điện
|
cái
|
120.000
|
75
|
Điện cực đồng
|
cái
|
35.000
|
76
|
Điện cực sắt
|
cái
|
18.000
|
77
|
Điện cực không phân cực
|
cái
|
160.000
|
78
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
240.000
|
79
|
Dầm I 300-350 l>3,5m
|
kg
|
14.000
|
80
|
Đục thép
|
cái
|
12.000
|
81
|
Đá mài đĩa
|
viên
|
24.000
|
82
|
Đĩa CD
|
cái
|
3.000
|
83
|
Đầu đo gia tốc và biến dạng
|
bộ
|
3.000.000
|
84
|
Gỗ tấm nhóm IV
|
3
m
|
13.636.364
|
85
|
Gỗ nhóm V
|
m3
|
6.363.636
|
86
|
Giấy kẻ ly
|
tờ
|
3.500
|
87
|
Ghen cao su fi 63
|
m
|
16.500
|
88
|
Ghen kim loại fi 63
|
m
|
36.364
|
89
|
Gỗ dán 25mm
|
m2
|
145.000
|
90
|
Gỗ dán 40mm
|
m2
|
232.000
|
91
|
Giấy ảnh
|
m
|
16.000
|
92
|
Giấy can
|
cuộn
|
50.000
|
93
|
Giấy gói mẫu
|
ram
|
25.000
|
94
|
Giấy nhám
|
tờ
|
5.000
|
95
|
Giấy diamat
|
tờ
|
5.000
|
96
|
Hộp tôn 200x200x100
|
cái
|
18.000
|
97
|
Hộp gỗ đựng mẫu 400x400x40
|
cái
|
20.000
|
98
|
Hộp gỗ đựng mẫu lưu 24 ô
|
cái
|
25.000
|
99
|
Hộp tôn 200x100
|
cái
|
10.000
|
100
|
Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m
|
cái
|
35.000
|
101
|
Kíp điện vi sai
|
cái
|
3.500
|
102
|
Kính lúp
|
cái
|
50.000
|
103
|
Kính lập thể
|
cái
|
80.000
|
104
|
Lưỡi cắt đất
|
cái
|
90.000
|
105
|
Mũi khoan chữ thập fi 46
|
cái
|
78.000
|
106
|
Mũi khoan tay
|
cái
|
50.000
|
107
|
Mũi khoan hợp kim (ngoại)
|
cái
|
250.000
|
108
|
Mũi khoan kim cương
|
cái
|
850.000
|
109
|
Mốc beton đúc sẵn
|
cái
|
25.000
|
110
|
Mũi xuyên
|
cái
|
250.000
|
111
|
Mũi xuyên hình nón
|
cái
|
250.000
|
112
|
Mũi xuyên cắt
|
cái
|
250.000
|
113
|
Màng buồng nước fi 270
|
cái
|
55.000
|
114
|
Mũi khoan BT D10mm
|
cái
|
15.000
|
115
|
Nước ngọt
|
lít
|
9
|
116
|
Nhiệt kế
|
cái
|
60.000
|
117
|
Nắp đậy ống
|
cái
|
3.000
|
118
|
Ống nước STK fi 50
|
m
|
45.719
|
119
|
Ống chống
|
m
|
45.000
|
120
|
Ống mẫu đơn
|
m
|
45.000
|
121
|
Ống mẫu kép
|
cái
|
136.000
|
122
|
Ống thép D65mm
|
m
|
56.336
|
123
|
Ống đong thủy tinh 1000ml
|
cái
|
25.000
|
124
|
Ống mẫu
|
cái
|
7.000
|
125
|
Ống đay đồng trục fi 25 và fi 50
|
bộ
|
55.000
|
126
|
Ống đo thí nghiệm
|
cái
|
3.000
|
127
|
Ống cao su dẫn nước
|
m
|
3.500
|
128
|
Ống kẽm fi 32
|
m
|
28.938
|
129
|
Ống tổ ong dài 1m
|
ống
|
16.000
|
130
|
Ống ngoài fi 16
|
m
|
7.758
|
131
|
Ống trong fi 42 (cần khoan)
|
m
|
34.932
|
132
|
Ống cao su fi 16-18mm
|
m
|
3.500
|
133
|
Ống múc nước dài 2m
|
cái
|
65.000
|
134
|
Ống cao su mềm
|
m
|
1.000
|
135
|
Ống súng + quả đạn
|
cái
|
220.000
|
136
|
Paraphin
|
kg
|
10.000
|
137
|
Phao thử độ chặt
|
bộ
|
150.000
|
138
|
Phễu rót cát
|
bộ
|
13.000
|
139
|
Pin dùng cho đo nước
|
đôi
|
3.000
|
140
|
Pin BTO - 45
|
thùng
|
55.000
|
141
|
Pin 1,5V
|
cái
|
1.500
|
142
|
Pin 6,9V
|
cái
|
3.000
|
143
|
Que hàn
|
kg
|
25.000
|
144
|
Quả bo cao su
|
quả
|
35.000
|
145
|
Quả búa 14T
|
quả
|
21.000.000
|
146
|
Quả búa 20T
|
quả
|
31.500.000
|
147
|
Sơn trắng + đỏ
|
kg
|
73.708
|
148
|
Sổ đo các loại
|
cuốn
|
13.000
|
149
|
Sổ hút nước
|
cuốn
|
13.000
|
150
|
Sổ ép nước
|
cuốn
|
13.000
|
151
|
Sổ đo nước
|
cuốn
|
13.000
|
152
|
Sổ múc nước
|
cuốn
|
13.000
|
153
|
Sắt tròn fi 14
|
kg
|
11.400
|
154
|
Sắt tròn fi 14
|
kg
|
11.400
|
155
|
Sắt tròn fi 14
|
kg
|
11.400
|
156
|
Sắt tròn fi 14
|
kg
|
11.400
|
157
|
Sulfat đồng
|
kg
|
11.000
|
158
|
Thuốc nổ amônít
|
kg
|
25.000
|
159
|
Thép tròn fi ≤
10mm
|
kg
|
11.650
|
160
|
Thép hình các loại
|
kg
|
13.000
|
161
|
Thép tấm, thép hình
|
kg
|
13.000
|
162
|
Thùng phân ly
|
cái
|
120.000
|
163
|
Thùng đo lưu lượng
|
cái
|
150.000
|
164
|
Tuy ô dẫn nước cao su
|
m
|
3.000
|
165
|
Thùng lưu lượng 601
|
cái
|
150.000
|
166
|
Thùng gánh nước
|
đôi
|
50.000
|
167
|
Thùng đựng nước
|
cái
|
25.000
|
168
|
Thước cuộn 20m
|
cái
|
45.000
|
169
|
Thước mét
|
cái
|
5.000
|
170
|
Thép gai fi 10
|
kg
|
11.650
|
171
|
Thép gai fi 16
|
kg
|
11.400
|
172
|
Thép gai fi 22
|
kg
|
11.400
|
173
|
Thép gai fi 32-40
|
kg
|
11.400
|
174
|
Thép dầm I và
kích các loại
|
kg
|
14.000
|
175
|
Tời địa chấn
|
cái
|
160.000
|
176
|
Tời cuốn dây
|
cái
|
160.000
|
177
|
Thước dây 50m
|
cái
|
125.000
|
178
|
Túi vải đựng mẫu
|
cái
|
5.000
|
179
|
Thuốc ảnh hiện và hãm
|
lít
|
18.000
|
180
|
Thước thép 5m
|
cái
|
10.000
|
181
|
Thước thép 42m
|
cái
|
55.000
|
182
|
Xi măng PC30
|
kg
|
1.182
|
183
|
Xi măng PC40
|
kg
|
1.291
|
184
|
Xẻng
|
cái
|
20.000
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XÂY DỰNG
Bảng đơn giá nhân công trực tiếp sản
xuất xây dựng xác định theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ
Xây dựng.
* Mức lương đầu vào LNC2=
2.150.000 đồng/tháng.
* HCB: hệ số lương theo cấp
bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục 2 Thông tư số
05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.
TT
|
Chức
danh
|
Hệ
số lương (HCB)
|
Đơn
giá (đồng/công)
|
|
1. CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
|
|
|
|
Công nhân xây dựng - Nhóm I: Mộc, nề, sắt, bê tông các loại (trừ bê tông nhựa), cốp pha, hoàn
thiện, đào, đắp đất; Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng); Vận hành
các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng
ép cọc, máy bơm, máy hàn...) bao gồm cả nhân công thủ
công trực tiếp phục vụ công tác xây dựng.
|
1
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7
|
2,55
|
210.865
|
2
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 4,5/7
|
2,78
|
229.885
|
|
2. KỸ
SƯ TRỰC TIẾP
|
|
|
3
|
Kỹ sư trực tiếp - bậc 4/8
|
3,27
|
270.404
|
4
|
Kỹ sư trực tiếp - bậc 4,5/8
|
3,43
|
283.635
|
5
|
Kỹ sư trực tiếp - bậc 5/8
|
3,58
|
296.038
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
STT
|
Loại
máy và thiết bị
|
Số
ca năm
|
Định
mức (%)
|
Nguyên
giá (1000 đồng)
|
Chi
phí khấu hao (CKH) (đồng/ca)
|
Chi
phí sửa chữa (CSC) (đồng/ca)
|
Chi
phí khác (CCPK) (đồng/ca)
|
Giá ca
máy (CCM) (đồng/ca)
|
Khấu
hao
|
Sửa
chữa
|
Chi
phí khác
|
1
|
Bộ
khoan tay
|
180
|
20
|
6
|
5
|
30.600
|
30.600
|
10.200
|
8.500
|
49.300
|
2
|
Máy
khoan XY-1A
|
180
|
15
|
5
|
5
|
585.000
|
438.750
|
162.500
|
162.500
|
763.750
|
3
|
Máy
khoan GK-250
|
180
|
15
|
5
|
5
|
615.000
|
461.250
|
170.833
|
170.833
|
802.917
|
4
|
Bộ
nén ngang GA
|
180
|
14
|
3
|
5
|
416.000
|
291.200
|
69.333
|
115.556
|
476.089
|
5
|
Búa
căn MO - 10 (chưa tính khí nén)
|
180
|
30
|
6,6
|
5
|
5.600
|
9.333
|
2.053
|
1.556
|
12.942
|
6
|
Búa
khoan tay P30
|
180
|
20
|
8,5
|
5
|
10.700
|
11.889
|
5.053
|
2.972
|
19.914
|
7
|
Thùng
trục 0,5m3
|
150
|
30
|
8
|
5
|
2.700
|
5.400
|
1.440
|
900
|
7.740
|
8
|
Máy
khoan F- 60L
|
250
|
15
|
4
|
5
|
1.218.000
|
657.720
|
194.880
|
243.600
|
1.096.200
|
9
|
Máy
xuyên động RA-50
|
180
|
14
|
3,5
|
5
|
51.300
|
35.910
|
9.975
|
14.250
|
60.135
|
10
|
Máy
xuyên tĩnh Gouda
|
180
|
14
|
2,8
|
5
|
432.000
|
302.400
|
67.200
|
120.000
|
489.600
|
11
|
Thiết
bị đo ngẫu lực
|
180
|
14
|
3
|
5
|
297.000
|
207.900
|
49.500
|
82.500
|
339.900
|
12
|
Bộ dụng
cụ thí nghiệm SPT
|
180
|
14
|
3,5
|
5
|
9.400
|
7.311
|
1.828
|
2.611
|
11.750
|
13
|
Biến
thế thắp sáng
|
150
|
25
|
4,5
|
5
|
2.900
|
4.833
|
870
|
967
|
6.670
|
14
|
Máy
thăm dò địa vật lý UJ-18
|
150
|
14
|
3,2
|
4
|
27.300
|
25.480
|
5.824
|
7.280
|
38.584
|
15
|
Máy
thăm dò địa vật lý MF-2-100
|
150
|
14
|
3,2
|
4
|
33.800
|
28.392
|
7.211
|
9.013
|
44.616
|
16
|
Máy,
thiết bị thăm dò địa chấn loại 1 mạch ES - 125
|
150
|
14
|
2,2
|
4
|
85.300
|
71.652
|
12.511
|
22.747
|
106.909
|
17
|
Máy,
thiết bị thăm dò địa chấn loại 12 mạch Triosx - 12
|
150
|
14
|
2
|
4
|
254.800
|
214.032
|
33.973
|
67.947
|
315.952
|
18
|
Máy,
thiết bị thăm dò địa chấn loại 24 mạch Triosx - 24
|
150
|
14
|
2
|
4
|
299.500
|
251.580
|
39.933
|
79.867
|
371.380
|
19
|
Máy
toàn đạc điện tử
|
180
|
14
|
1,8
|
4
|
156.000
|
109.200
|
15.600
|
34.667
|
159.467
|
20
|
Bộ
thiết bị khống chế mặt bằng GPS (3 máy)
|
180
|
14
|
1,5
|
4
|
585.000
|
409.500
|
48.750
|
130.000
|
588.250
|
21
|
Ống
nhòm
|
180
|
14
|
2
|
4
|
1.000
|
778
|
111
|
222
|
1.111
|
22
|
Kính
hiển vi
|
200
|
14
|
1,8
|
4
|
7.800
|
5.460
|
702
|
1.560
|
7.722
|
23
|
Máy ảnh
|
150
|
14
|
2
|
4
|
5.500
|
5.133
|
733
|
1.467
|
7.333
|
24
|
Cần
Belkenman
|
180
|
14
|
2,8
|
4
|
18.200
|
14.156
|
2.831
|
4.044
|
21.031
|
25
|
Thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ)
|
180
|
14
|
2,2
|
4
|
304.200
|
212.940
|
37.180
|
67.600
|
317.720
|
26
|
Thiết bị PDA (đo biến dạng lớn)
|
180
|
14
|
1,4
|
4
|
1.196.000
|
837.200
|
93.022
|
265.778
|
1.196.000
|
27
|
Thiết
bị siêu âm
|
180
|
14
|
2
|
4
|
500.500
|
350.350
|
55.611
|
111.222
|
517.183
|
28
|
Cân
phân tích (cân kỹ thuật)
|
200
|
14
|
1,8
|
4
|
11.100
|
7.770
|
999
|
2.220
|
10.989
|
29
|
Tủ sấy
|
200
|
14
|
4,5
|
4
|
10.700
|
7.490
|
2.408
|
2.140
|
12.038
|
30
|
Máy
CBR
|
200
|
14
|
2,5
|
4
|
68.900
|
43.407
|
8.613
|
13.780
|
65.800
|
31
|
Máy scanner
(khổ A0)
|
150
|
20
|
3
|
4
|
86.900
|
104.280
|
17.380
|
23.173
|
144.833
|
32
|
Máy
vẽ plotter
|
220
|
20
|
3
|
4
|
72.700
|
59.482
|
9.914
|
13.218
|
82.614
|
33
|
Máy
vi tính
|
220
|
20
|
4
|
4
|
8.000
|
7.273
|
1.455
|
1.455
|
10.182
|
34
|
Máy
thủy bình điện tử PLP-110
|
180
|
14
|
2,8
|
4
|
70.000
|
49.000
|
10.889
|
15.556
|
75.444
|
|
Cần trục ô tô - sức nâng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
10T
|
220
|
10
|
4,5
|
5
|
1.158.800
|
474.055
|
237.027
|
263.364
|
974.445
|
|
Cần trục bánh xích- sức nâng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
5T
|
200
|
10
|
5,4
|
5
|
705.200
|
317.340
|
190.404
|
176.300
|
684.044
|
37
|
16T
|
200
|
10
|
4,5
|
5
|
1.230.900
|
553.905
|
276.953
|
307.725
|
1.138.583
|
38
|
25T
|
200
|
9
|
4,6
|
5
|
1.654.100
|
669.911
|
380.443
|
413.525
|
1.463.879
|
39
|
40T
|
200
|
8,5
|
4,1
|
5
|
3.020.400
|
1.155.303
|
619.182
|
755.100
|
2.529.585
|
|
Kích nâng - sức nâng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
50T
|
180
|
14
|
2,2
|
5
|
9.800
|
7.622
|
1.198
|
2.722
|
11.542
|
41
|
100T
|
180
|
14
|
2,2
|
5
|
19.000
|
14.778
|
2.322
|
5.278
|
22.378
|
42
|
250T
|
180
|
14
|
2,2
|
5
|
44.000
|
30.800
|
5.378
|
12.222
|
48.400
|
43
|
500T
|
180
|
14
|
2,2
|
5
|
95.500
|
66.850
|
11.672
|
26.528
|
105.050
|
|
Ô tô vận tải thùng - trọng
tải
|
|
|
|
|
|
|
44
|
1,5T
|
220
|
18
|
6,2
|
6
|
120.000
|
88.364
|
33.818
|
32.727
|
154.909
|
45
|
12T
|
220
|
16
|
6,2
|
6
|
528.600
|
345.993
|
148.969
|
144.164
|
639.125
|
|
Máy khoan bê tông cầm tay - công
suất
|
|
|
|
|
|
|
46
|
750w
|
120
|
20
|
7,5
|
4
|
6.300
|
10.500
|
3.938
|
2.100
|
16.538
|
|
Máy phát điện lưu động - công suất
|
|
|
|
|
|
|
47
|
2,5-3kw
|
140
|
14
|
4,2
|
5
|
7.300
|
7.300
|
2.190
|
2.607
|
12.097
|
|
Máy nén khí, động cơ diezel -
năng suất
|
|
|
|
|
|
|
48
|
120m3/h
|
150
|
12
|
5,4
|
5
|
67.200
|
48.384
|
24.192
|
22.400
|
94.976
|
49
|
600m3/h
|
150
|
11
|
5
|
5
|
358.300
|
236.478
|
119.433
|
119.433
|
475.345
|
50
|
660m3/h
|
150
|
11
|
5
|
5
|
417.400
|
275.484
|
139.133
|
139.133
|
553.751
|
|
Máy bơm nước, động cơ điện -
công suất
|
|
|
|
|
|
|
51
|
7-7,5kw
|
150
|
17
|
4,7
|
5
|
9.300
|
10.540
|
2.914
|
3.100
|
16.554
|
|
Máy bơm nước, động cơ diesel -
công suất
|
|
|
|
|
|
|
52
|
25cv
|
150
|
17
|
4
|
5
|
64.300
|
65.586
|
17.147
|
21.433
|
104.166
|
53
|
75cv
|
150
|
16
|
3,8
|
5
|
207.100
|
198.816
|
52.465
|
69.033
|
320.315
|
54
|
120cv
|
150
|
16
|
3,8
|
5
|
233.100
|
223.776
|
59.052
|
77.700
|
360.528
|
|
Biến thế hàn xoay chiều công suất
|
|
|
|
|
|
|
55
|
7kw
|
180
|
24
|
4,8
|
5
|
4.300
|
5.733
|
1.147
|
1.194
|
8.074
|
56
|
23kw
|
180
|
24
|
4,8
|
5
|
16.000
|
21.333
|
4.267
|
4.444
|
30.044
|
|
Quạt gió - công suất
|
|
|
|
|
|
|
57
|
2,5kw
|
150
|
20
|
1,7
|
5
|
3.600
|
4.800
|
408
|
1.200
|
6.408
|
Chương 1
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY
MẪU THÍ NGHIỆM
CA. 10000
ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo
sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng
hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ triển khai hố đào,
rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn
chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác
với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công
được điều chỉnh với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh
đào lầy lội khó khăn trong việc thi công: k = 1,2.
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu
công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k = 1,15.
CA. 11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA. 11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ
0M ĐẾN 2M
CA. 11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ
0M ĐẾN 4M
Đơn vị
tính: đồng/m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Đào đất đá bằng thủ công,
Đào không chống, độ sâu từ 0m - 2m
|
|
|
|
|
CA.11110
|
- Cấp đất đá I - III
|
m3
|
18.140
|
506.076
|
|
CA.11120
|
- Cấp đất đá IV-V
|
-
|
18.140
|
759.114
|
|
|
Đào không chống, độ sâu từ 0m - 4m
|
|
|
|
|
CA.11210
|
- Cấp đất đá I - III
|
m3
|
18.140
|
548.249
|
|
CA.
11220
|
- Cấp đất đá IV-V
|
-
|
18.020
|
801.287
|
|
CA. 12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA. 12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ
0M ĐẾN 2M
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M
ĐẾN 4M
CA. 12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ
0M ĐẾN 6M
Đơn vị
tính: đồng/m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Đào đất đá bằng
thủ công,
Đào có chống, độ sâu từ 0m - 2m
|
|
|
|
|
CA.12110
|
- Cấp đất đá I - III
|
m3
|
92.860
|
674.768
|
|
CA.12120
|
- Cấp đất đá IV-V
|
-
|
92.860
|
927.806
|
|
|
Đào có chống, độ sâu từ 0m - 4m
|
|
|
|
|
CA.12210
|
- Cấp đất đá I - III
|
m3
|
92.860
|
738.028
|
|
CA.12220
|
- Cấp đất đá IV-V
|
-
|
92.860
|
1.096.498
|
|
|
Đào có chống, độ sâu từ 0m - 6m
|
|
|
|
|
CA.12310
|
- Cấp đất đá I-III
|
m3
|
92.860
|
864.547
|
|
CA.12320
|
- Cấp đất đá IV-V
|
-
|
92.860
|
1.307.363
|
|
CA. 21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo
sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi
công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng
năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách,
thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập
mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: chống liền vì hoặc chống
thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách
đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4 ÷ 5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông
gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số
02.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7 = 5,61m2.
- Đào trong đất đá không có nước ngầm.
Nếu có nước ngầm thì chi phí nhân công và máy được nhân với
hệ số sau: Q ≤ 0,5 m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k
= 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách:
0-10m, đến 20m, đến 30m. Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m
sau kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: cấp IV-V, VI-VII,
VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V.
Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền
trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu
khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì chi phí nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn
giá:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đồng/m3
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Đào giếng đứng,
Độ sâu từ 0m -
10m:
|
|
|
|
|
CA.21110
|
- Cấp đất đá IV-V
|
m3
|
640.159
|
1.802.298
|
472.839
|
CA.21120
|
- Cấp đất đá VI - VII
|
-
|
768.191
|
2.162.758
|
567.407
|
CA.21130
|
- Cấp đất đá VIII - IX
|
-
|
921.829
|
2.595.310
|
680.888
|
Chương 2
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG
MÁY ES - 125
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác,
phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư
cho máy ES - 125 (một mạch)
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với
máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu
thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình
hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án
thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ
thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập
các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và
bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: theo phụ lục
số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và
liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian
trên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ
thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các
dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp
(gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng
100m.
- Độ sâu trung bình từ 5 - 10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều
kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến
>100m:
|
k = 1,05
|
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m:
|
k = 1,1
|
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng
trên một đoạn thu:
|
k = 1,2
|
- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng
trên một đoạn thu:
|
k = 1,4
|
- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng
trên một đoạn thu:
|
k = 1,5
|
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:
|
k = 1,2
|
- Độ sâu thăm dò > 10 - 15m:
|
k = 1,25
|
- Thăm dò địa chấn dưới sông:
|
k = 1,4
|
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang:
|
k = 2
|
Đơn vị
tính: đồng/quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa chấn bằng máy ES - 125,
Khoảng cách giữa các cực thu 2m,
|
|
|
|
|
CB.11110
|
- Cấp địa hình I - II
|
quan
sát
|
9.885
|
632.595
|
29.443
|
CB.11120
|
- Cấp địa hình III - IV
|
-
|
10.545
|
792.852
|
37.076
|
CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY
TRIOSX - 12
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác,
phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư
cho máy TRIOSX - 12 (12 mạch)
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn
lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn
súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động
địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn,
ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động
vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu
thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình
hoặc 1 ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ
thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ
thuật địa vật lý thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập
các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm
thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục
số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và
liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp
ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng
ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các
dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp
(gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần các thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn
là 5m với hệ thống quan sát đơn.
- Đơn giá dùng trong các tháng thuận
lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều
kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được
nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ
mìn:
|
k= 1,3
|
- Khoảng cách giữa các cực thu 10m:
|
k = 1,35
|
- Khoảng thu với 2 băng ghi:
|
k= 1,1
|
- Khoảng thu với 3 băng ghi:
|
k= 1,2
|
- Khoảng thu với 5 băng ghi:
|
k = 1,4
|
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:
|
k= 1,2
|
- Số lần bắn ≥ 2:
|
k = 1,2
|
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa
điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) >10m:
|
k = 1,09
|
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm
cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) >15m:
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì
vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa
hình.
+ Bộ bắn mìn 0,001 chia cho các cấp địa
hình.
Đơn vị
tính: đồng/quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX -
12,
|
|
|
|
|
Gây dao động bằng phương pháp bắn
súng
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m,
|
|
|
|
CB.11210
|
- Cấp địa hình I - II
|
quan
sát
|
35.321
|
944.675
|
97.970
|
CB.11220
|
- Cấp địa hình III - IV
|
-
|
35.981
|
1.130.236
|
116.018
|
CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY
TRIOSX - 24
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác,
phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư
cho máy TRIOSX - 24 (24 mạch)
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn
lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động
địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn,
ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động
vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu
thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình
hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi
công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ
thuật địa vật lý thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập
các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và
bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục
số 03.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và
liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp
ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng
ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các
dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp
(gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần các thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m với hệ thống quan sát đơn.
- Đơn giá dùng trong các tháng thuận
lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều
kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ
mìn:
|
k = 1,3
|
- Khoảng thu với 2 băng ghi:
|
k= 1,1
|
- Khoảng thu với 3 băng ghi:
|
k = 1,2
|
- Khoảng thu với 5 băng ghi:
|
k = 1,4
|
- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:
|
k = 1,2
|
- Số lần bắn ≥ 2:
|
k = 1,2
|
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa
điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) >10m:
|
k = 1,2
|
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa
điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 15m:
|
k = 1,4
|
- Nếu dùng nổ
mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa
hình.
+ Bộ bắn mìn 0,001 chia cho các cấp địa
hình.
Đơn vị
tính: đồng/quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX
- 24,
Gây dao động bằng phương pháp bắn
súng,
|
|
|
|
|
CB.11310
|
- Cấp địa hình I - II
|
|
50.468
|
1.180.844
|
115.158
|
CB.11320
|
- Cấp địa hình III - IV
|
quan sát
|
51.788
|
1.417.013
|
136.371
|
CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác,
phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư
cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự
hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn
phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm
cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng
đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết
thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi
công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ
thuật địa vật lý thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập
các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng
sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục
số 03.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng
đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm bằng 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều
kiện trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ so sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến >
50m -100m
|
k= 1,05
|
- Khoảng cách giữa các tuyến >
100m -200m
|
k = 1,1
|
- Khoảng cách giữa các tuyến >
200m
|
k= 1,2
|
- Độ dài thiết bị > 500 - 700m
|
k= 1,15
|
- Độ dài thiết bị > 700 - 1000m
|
k = 1,3
|
- Độ dài thiết bị > 1000 m
|
k = 1,5
|
- Phương pháp đo nạp điện đo thế
|
k = 0,8
|
- Phương pháp đo nạp điện đo
gradien
|
k = 1,15
|
- Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực
1 cánh
|
k = 1,2
|
- Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 2
cánh
|
k = 1,4
|
- Phương pháp đo mặt cắt điện liên
hợp 2 cánh
|
k = 1,27
|
- Phương pháp đo mặt cắt đối xứng
kép
|
k = 1,4
|
Đơn vị
tính: đồng/quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương
pháp đo mặt cắt điện,
|
|
|
|
|
CB.21110
|
- Cấp địa hình I - II
|
quan
sát
|
3.536
|
88.563
|
1.299
|
CB.21120
|
- Cấp địa hình III - IV
|
-
|
3.536
|
111.758
|
1.653
|
CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác,
phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị vật tư
cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự
hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các
điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy
+ Bố trí điện
thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực
thu lên biểu đồ đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị, khi kết thúc
một quá trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ
thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ
thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập
các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm
thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục
số 03.
- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo
thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo
thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực
phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên
khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số
sau:
- Khó khăn phải bù phân cực, bù đi
bù lại đến 30% tổng số điểm đo
|
k = 1,1
|
- Điều kiện tiếp địa phức tạp phải
đo 2 điện cực 1 vị trí
|
k = 1,1
|
- Điều kiện tiếp địa khó khăn phải
đo 3 điện cực 1 vị trí
|
k = 1,2
|
- Điều kiện tiếp địa đặc biệt khó
khăn phải đổ nước
|
k = 1,4
|
- Nếu dùng phương pháp gradien
|
k = 1,4
|
Đơn vị
tính: đồng/quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương
pháp điện trường thiên nhiên,
|
|
|
|
|
CB.21210
|
- Cấp địa hình I - II
|
quan
sát
|
1.167
|
46.390
|
1.259
|
CB.21220
|
- Cấp địa hình III - IV
|
|
1.382
|
69.585
|
1.850
|
CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác,
phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư
cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự
hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường
dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây
phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo
lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng lôgarít kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết
thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ
thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ
thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập
các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và
bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục
số 03.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài ABmax
đến 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm
đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9 -12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng
khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số
sau:
- Độ dài AB > 1000m
|
k= 1,3
|
- Khoảng cách các điểm đo theo
logarít từ 7-9mm
|
k= 1,15
|
- Khoảng cách các điểm đo theo
logarít từ 5-7mm
|
k= 1,25
|
- Đo theo phương pháp 3 cực
|
k = 1,1
|
- Đo trên sông, hồ
|
k = 1,4
|
- Đo các khe nứt
|
k= 0,5
|
Đơn vị
tính: đồng/quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương
pháp đo sâu điện đối xứng,
|
|
|
|
|
CB.21310
|
- Cấp địa hình I - II
|
quan
sát
|
24.138
|
1.423.339
|
17.710
|
CB.21320
|
- Cấp địa hình III - IV
|
-
|
24.666
|
1.845.069
|
22.826
|
CB.31000 THĂM DÒ TỪ
CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY
MF-2-100
1. Thành phần công việc:
a. Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác,
phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật
lý bằng máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận
hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng Є z
của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường Є z cùng với
các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1
ca công tác.
b. Nội nghiệp:
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi
công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ
thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập
các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và
bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục
số 03.
- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo
giá trị Є z ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị
tính: đồng/quan sát địa vật lý
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thăm dò từ bằng máy MF-2-100,
|
|
|
|
|
CB.31110
|
- Cấp địa hình I - II
|
quan
sát
|
|
47.023
|
910
|
CB.31120
|
- Cấp địa hình III - IV
|
|
|
69.585
|
1.411
|
Chương 3
CÔNG TÁC KHOAN
CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện
thí nghiệm, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm
đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang
thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu.
- Hạ nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công trình, địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lắp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền
khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn
chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với
mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50%
chiều dài lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và
máy được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến
≤ 230mm
|
k= 1,1
|
- Khoan không chống ống
|
k = 0,85
|
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ
khoan
|
k = 1,1
|
- Hiệp khoan > 0,5m
|
k = 0,9
|
- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn)
khó khăn trong việc thi công
|
k = 1,2
|
- Khoan trên sông nước (không bao gồm
hao phí cho phương tiện nổi)
|
k = 1,3
|
CC. 11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN
10M
CC. 11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN
20M
Đơn vị tính:
đồng/m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Khoan thủ công trên cạn,
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
|
|
|
|
|
CC.11110
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
28.103
|
472.338
|
10.846
|
CC.11120
|
- Cấp đất đá IV-V
|
-
|
28.527
|
780.201
|
16.269
|
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m
|
|
|
|
|
CC.11210
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
28.488
|
480.772
|
11.339
|
CC.11220
|
- Cấp đất đá IV - V
|
-
|
28.978
|
805.504
|
16.762
|
CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương
tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan,
làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng
máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm
và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lắp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền
khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm
thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với
mặt phẳng ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
- Bộ máy khoan tự hành.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước
≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp
dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang
|
k = 1,5
|
- Khoan xiên
|
k= 1,2
|
- Đường kính lỗ khoan >150 mm đến
250mm
|
k = 1,1
|
- Đường kính lỗ khoan > 250mm
|
k = 1,2
|
- Khoan không ống chống
|
k= 0,85
|
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan
|
k = 1,05
|
- Khoan không lấy mẫu
|
k= 0,8
|
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn
trong việc thi công
|
k= 1,05
|
- Hiệp khoan > 0,5 m
|
k= 0,9
|
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét
|
k = 1,05
|
- Khoan khô
|
k= 1,15
|
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB
hoặc loại tương tự
|
k= 1,3
|
CC.21100 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN
30M
CC.21200 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN
60M
CC.21300 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN
100M
CC.21400 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN
150M
CC.21500 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN
200M
Đơn vị tính:
đồng/m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu
trên cạn,
Độ sâu khoan từ 0m đến 30m,
|
|
|
|
|
CC.21110
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
64.944
|
371.122
|
70.112
|
CC.21120
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
-
|
92.526
|
533.488
|
155.805
|
CC.21130
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
-
|
144.357
|
757.005
|
257.078
|
CC.21140
|
- Cấp đất đá IX-X
|
-
|
120.625
|
735.919
|
233.708
|
CC.21150
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
-
|
162.012
|
997.391
|
366.142
|
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 60m,
|
|
|
|
|
CC.21210
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
63.112
|
392.209
|
70.112
|
CC.21220
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
-
|
88.412
|
563.010
|
163.595
|
CC.21230
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
-
|
134.969
|
794.961
|
280.449
|
CC.21240
|
- Cấp đất đá IX-X
|
-
|
118.056
|
778.092
|
272.659
|
CC.21250
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
-
|
158.558
|
1.058.542
|
397.303
|
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 100m,
|
|
|
|
|
CC.21310
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
61.297
|
428.056
|
77.903
|
CC.21320
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
-
|
84.023
|
622.052
|
186.966
|
CC.21330
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
-
|
125.514
|
870.872
|
303.820
|
CC.21340
|
- Cấp đất đá IX-X
|
-
|
116.357
|
862.438
|
288.239
|
CC.21350
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
-
|
155.104
|
1.140.780
|
436.254
|
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 150m,
|
|
|
|
|
CC.21410
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
58.366
|
440.708
|
90.087
|
CC.21420
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
-
|
79.843
|
660.007
|
204.744
|
CC.21430
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
-
|
116.175
|
940.458
|
352.159
|
CC.21440
|
- Cấp đất đá IX - X
|
-
|
116.643
|
927.806
|
327.590
|
CC.21450
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
-
|
155.451
|
1.256.755
|
483.195
|
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 200m,
|
|
|
|
|
CC.21510
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
55.984
|
457.577
|
98.277
|
CC.21520
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
-
|
73.782
|
687.420
|
229.313
|
CC.21530
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
-
|
102.986
|
984.740
|
393.108
|
CC.21540
|
- Cấp đất đá IX - X
|
-
|
116.929
|
965.762
|
352.159
|
CC.21550
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
-
|
155.797
|
1.309.472
|
532.334
|
BƠM
CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN
(Khi
phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước > 9m)
CC.21600 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN
30M
CC.21700 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.21800 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN
100M
CC.21900 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.22000 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN
200M
Đơn vị
tính: đồng/m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm
rửa ở trên cạn,
Độ sâu khoan từ 0m đến 30m,
|
|
|
|
|
CC.21610
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
2.012
|
147.606
|
11.458
|
CC.21620
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
-
|
2.012
|
200.322
|
22.917
|
CC.21630
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
-
|
2.012
|
259.364
|
37.500
|
CC.21640
|
- Cấp đất đá IX - X
|
-
|
2.012
|
274.125
|
42.708
|
CC.21650
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
-
|
2.012
|
354.253
|
51.041
|
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 60m,
|
|
|
|
|
CC.21710
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
2.012
|
149.714
|
12.500
|
CC.21720
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
-
|
2.012
|
202.430
|
23.958
|
CC.21730
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
m
|
2.012
|
261.473
|
40.625
|
CC.21740
|
- Cấp đất đá IX-X
|
-
|
2.012
|
274.125
|
45.833
|
CC.21750
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
-
|
2.012
|
358.471
|
55.208
|
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 100m,
|
|
|
|
|
CC.21810
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
2.012
|
162.366
|
13.542
|
CC.21820
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
-
|
2.012
|
221.408
|
30.208
|
CC.21830
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
-
|
2.012
|
295.211
|
50.000
|
CC.21840
|
- Cấp đất đá IX - X
|
-
|
2.012
|
299.428
|
56.250
|
CC.21850
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
-
|
2.012
|
362.688
|
67.708
|
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 150m,
|
|
|
|
|
CC.21910
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
2.012
|
166.583
|
14.583
|
CC.21920
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
-
|
2.012
|
231.952
|
34.375
|
CC.21930
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
-
|
2.012
|
301.537
|
55.208
|
CC.21940
|
- Cấp đất đá IX - X
|
-
|
2.012
|
316.298
|
62.500
|
CC.21950
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
-
|
2.012
|
421.730
|
75.000
|
|
Độ sâu khoan từ 0m đến 200m,
|
|
|
|
|
CC.22010
|
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
2.012
|
170.801
|
16.667
|
CC.22020
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
-
|
2.012
|
238.277
|
38.541
|
CC.22030
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
-
|
2.012
|
307.863
|
61.458
|
CC.22040
|
- Cấp đất đá IX - X
|
-
|
2.012
|
324.732
|
69.791
|
CC.22050
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
-
|
2.012
|
432.273
|
84.374
|
CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo
sát thực địa, phương án khoan, xác định vị trí hố khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng
máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu
lưu.
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ
khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm
thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với
mặt phẳng ngang).
- Tốc độ nước chảy đến 1m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện
khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng ...).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt
nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm
địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết
cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan,
bè mảng...)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp
dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Khoan xiên
|
k = 1,2
|
- Đường kính lỗ khoan >150mm đến
250mm
|
k = 1,1
|
- Đường kính lỗ khoan > 250mm
|
k = 1,2
|
- Khoan không lấy mẫu
|
k= 0,8
|
- Hiệp khoan > 0,5m
|
k= 0,9
|
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét
|
k = 1,05
|
- Khoan khô
|
k = 1,15
|
- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến
2m/s
|
k = 1,1
|
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến
3m/s
|
k = 1,15
|
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi
có thủy triều lên xuống
|
k = 1,2
|
- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB
hoặc loại tương tự
|
k = 1,3
|
CC.31100 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN
30M
CC.31200 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN
60M
CC.31300 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.31400 ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 0M ĐẾN
150M
Đơn vị
tính: đồng/m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CC.31110
|
Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở
dưới nước,
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m,
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
67.072
|
550.358
|
77.903
|
CC.31120
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
-
|
95.001
|
782.309
|
186.966
|
CC.31130
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
-
|
147.118
|
1.094.389
|
303.820
|
CC.31140
|
- Cấp đất đá IX - X
|
-
|
123.446
|
1.079.629
|
280.449
|
CC.31150
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
-
|
164.894
|
1.427.556
|
436.254
|
CC.31210
|
Độ sâu hố
khoan từ 0m đến 60m,
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
65.257
|
575.661
|
85.693
|
CC.31220
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
-
|
90.821
|
822.374
|
194.756
|
CC.31230
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
-
|
137.614
|
1.155.540
|
334.981
|
CC.31240
|
- Cấp đất đá IX - X
|
-
|
120.988
|
1.134.454
|
319.400
|
CC.31250
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
-
|
161.501
|
1.537.206
|
482.996
|
CC.31310
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m,
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
63.442
|
611.509
|
93.483
|
CC.31320
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
-
|
86.366
|
872.9281
|
25.917
|
CC.31330
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
-
|
128.501
|
1.250.429
|
397.303
|
CC.31340
|
- Cấp đất đá IX - X
|
-
|
119.464
|
1.225.126
|
358.352
|
CC.31350
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
-
|
158.272
|
1.648.964
|
521.947
|
CC.31410
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m,
- Cấp đất đá I - III
|
m
|
58.366
|
626.269
|
106.467
|
CC.31420
|
- Cấp đất đá IV - VI
|
-
|
79.843
|
932.023
|
253.882
|
CC.31430
|
- Cấp đất đá VII - VIII
|
-
|
116.175
|
1.326.341
|
425.867
|
CC.31440
|
- Cấp đất đá IX - X
|
-
|
116.643
|
1.309.472
|
409.488
|
CC.31450
|
- Cấp đất đá XI - XII
|
-
|
155.451
|
1.760.723
|
589.662
|
CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH
LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo
sát thực địa, xác định vị trí lỗ khoan, phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng
đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng
máy, thiết bị.
- Khoan.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm
thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06.
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó
khăn trong việc thi công k = 1,05.
CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM
CC.41100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị
tính: đồng/m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CC.41110
|
Khoan vào đất,
Đường kính lỗ khoan đến 400mm,
Độ sâu hố khoan đến 10m,
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
11.550
|
312.080
|
153.468
|
CC.41120
|
- Cấp đất đá IV-V
|
-
|
17.050
|
472.338
|
230.202
|
CC.41210
|
Độ sâu hố khoan > 10m,
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
11.550
|
333.167
|
164.430
|
CC.41220
|
- Cấp đất đá IV-V
|
-
|
17.050
|
512.402
|
252.126
|
CC.42000
ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM
CC.42100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị
tính: đồng/m khoan
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CC.42110
|
Khoan vào đất,
Đường kính lỗ khoan > 400mm đến
600mm,
Độ sâu hố khoan đến 10m,
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
11.550
|
337.384
|
175.392
|
CC.42120
|
- Cấp đất đá IV-V
|
-
|
17.050
|
525.054
|
263.088
|
CC.42210
|
Độ sâu hố khoan > 10m,
- Cấp đất đá I-III
|
m
|
11.550
|
358.471
|
197.316
|
CC.42220
|
- Cấp đất đá IV-V
|
-
|
17.050
|
563.010
|
285.012
|
Chương 4
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM
TRONG HỐ KHOAN
CD.00000 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để
đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống
hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố
nắp.
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng
và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.
Đơn vị
tính: đồng/m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CD.11110
|
Đặt ống quan trắc mực nước ngầm
trong hố khoan
|
m
|
62.742
|
189.779
|
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì chi
phí nhân công nhân hệ số k = 1,1.
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn
giá nhân hệ số:
+ Ống thép ф 75mm: K = 1,3
+ Ống thép ф 93mm: K = 1,5
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá
nhân hệ số k = 1,5.
Chương 5
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị
thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện
trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao.
CE.11100 THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH
Đơn vị
tính: đồng/m xuyên
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.11110
|
Thí nghiệm xuyên tĩnh
|
m
|
2.101
|
253.038
|
39.168
|
CE.11200 THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị
tính: đồng/m xuyên
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.11210
|
Thí nghiệm xuyên động
|
m
|
2.783
|
168.692
|
24.054
|
CE.11300 THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG
MÁY
Đơn vị
tính: đồng/điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.11310
|
Thí nghiệm cắt quay bằng máy
|
điểm
|
15.703
|
421.730
|
48.538
|
Ghi chú: Đơn giá chưa tính cho chi
phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ
khoan)
CE. 11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU
CHUẨN (SPT)
Đơn vị
tính: đồng/lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.11410
CE.11420
|
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
- Đất đá cấp I-III
- Đất đá cấp IV-VI
|
lần
t.n
-
|
31.257
14.640
|
231.952
379.557
|
77.550
116.325
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi
phí khoan tạo lỗ.
CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị
tính: đồng/điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.11510 CE. 11520
|
Nén ngang trong lỗ khoan
- Đất đá cấp I-III
- Đất đá cấp IV-VI
|
điểm
|
13.709
17.301
|
400.644
801.287
|
66.652
133.305
|
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi
phí khoan tạo lỗ.
CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG
LỖ KHOAN
Đơn vị
tính: đồng/lần hút
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.11610
|
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan
Hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
|
lần
hút
|
53.944
|
6.515.729
|
3.015.255
|
Ghi chú:
- Nếu hút đơn có
1 tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05
- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, đơn
giá được nhân với hệ số k = 1,1.
- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần,
đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0.
- Nếu hút chùm
(một lần hạ thấp mức nước), đơn giá được nhân với hệ số k = 1,8.
CE.11700
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị
tính: đồng/đoạn ép
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.11710
|
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan,
lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/phút mét, độ sâu ép nước h ≤ 50m
|
đoạn ép
|
103.050
|
5.187.279
|
1.301.874
|
Ghi chú: Nếu ép nước khác với điều kiện
trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Lượng mất nước đơn vị: q > 1-10
lít/ phút mét, k = 1,1.
- Lượng mất nước đơn vị: q > 10
lít/ phút mét, k = 1,2.
- Độ sâu ép nước thí nghiệm >
50-100m, k = 1,05.
- Độ sâu ép nước thí nghiệm >
100m, k = 1,1.
CE.11800. ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị
tính: đồng/lần đổ
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.11810
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan
Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1
lít/phút
|
lần
đổ
|
21.011
|
927.806
|
|
CE.11820
|
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm
≤100m
Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1
lít/phút
|
lần
đổ
|
21.011
|
1.391.709
|
|
CE.11830
|
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm
>100m
Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1
lít/phút
|
lần
đổ
|
21.011
|
1.113.367
|
|
CE.11840
|
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm
≤100m
Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1
lít/phút
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm
>100m
|
lần
đổ
|
21.011
|
|
|
CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG
HỐ ĐÀO
Đơn vị
tính: đồng/lần đổ
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào
|
|
|
|
|
CE.11910
|
Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1
lít/phút
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm
≤100m
|
lần
đổ
|
22.866
|
927.806
|
|
CE.11920
|
Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1
lít/phút
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm
>100m
|
lần
đổ
|
22.866
|
1.391.709
|
|
CE.11930
|
Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1
lít/phút Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤100m
|
lần
đổ
|
22.866
|
1.113.367
|
|
CE.11940
|
Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1
lít/phút
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm
>100m
|
lần
đổ
|
22.866
|
|
|
CE.12000. MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị
tính: đồng/lần múc
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.12010
|
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan
|
lần
múc
|
17.651
|
1.476.055
|
59.160
|
CE.12100. THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường
- Tập kết xe, người và thiết bị thí
nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành Lắp ráp các thiết bị thí
nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết
quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí
nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu
thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đồng/điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.12110
|
Thí nghiệm CBR hiện trường
|
điểm
thí nghiệm
|
17.892
|
1.265.190
|
71.702
|
CE.12200. THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN
BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật
tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết
bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu
cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đồng/điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.12210
|
Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng cần
Belkenman
|
điểm thí nghiệm
|
23.949
|
295.211
|
63.947
|
CE.12300. THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẬT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao,
phểu, cát chuẩn ...)
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc,
đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết
quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc
sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng
khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K. - Tính
toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.
Đơn vị
tính: đồng/điểm thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền
đường,
|
|
|
|
CE.12311
|
Đường đất hoặc cát đồng nhất - Thí
nghiệm trên mặt
|
điểm
thí nghiệm
|
3.630
|
421.730
|
41.449
|
CE.12312
|
Đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối
- Thí nghiệm trên mặt
|
-
|
4.158
|
632.595
|
41.449
|
CE.12400. THÍ NGHIỆM ĐO MÔ ĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí
nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí
nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết
quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu
thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đồng/10 điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm đo môđun đàn hồi bằng tấm
ép cứng,
|
|
|
|
|
CE.12411
|
Đường kính bàn nén D = 34cm
|
10
điểm
|
395.538
|
527.163
|
362.007
|
CE.12412
|
Đường kính bàn nén D = 76cm
|
-
|
395.615
|
527.163
|
681.569
|
CE.12500. THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG
HỆ THỐNG CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết
bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi
hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ
...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số
liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công
tác thí nghiệm theo yêu cầu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch
chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
Đơn vị
tính: đồng/lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê
tông
|
|
|
|
|
CE.12511
|
Điều kiện địa hình khô ráo, cọc neo
có đủ để làm đối trọng, cấp tải trọng nén đến 50 tấn
|
lần
thí nghiệm
|
2.011.743
|
11.597.575
|
757.819
|
CE.12512
|
Địa hình khô ráo cọc neo có đủ, cấp
tải trọng nén từ 51 -100 tấn
|
-
|
2.414.091
|
16.236.605
|
1.060.947
|
CE.12513
|
Địa hình lầy lội cọc neo có đủ, cấp
tải trọng nén đến 50 tấn
|
-
|
2.011.743
|
12.177.454
|
795.710
|
CE.12514
|
Địa hình lầy lội cọc neo có đủ, cấp
tải trọng nén từ 51 -100 tấn
|
-
|
2.414.091
|
17.048.435
|
1.113.994
|
Ghi chú: Trường hợp không có cọc để
neo thì không tính thép fi 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm chi phí khoan +
neo.
CE.12600. THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG
DÀN CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị
thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc,
làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối
trọng bê tông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số
liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công
tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và
đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép
và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý đất yếu phục vụ công tác thí
nghiệm (nếu có).
Đơn vị
tính: đồng/tấn tải trọng thí nghiệm/lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.12610
|
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng
dàn chất tải, tải trọng nén
- 100 ÷ 500 tấn
|
|
T/lần
t.n
|
15.925
|
46.663
|
32.838
|
CE.12620
|
- ≤ 1.000 tấn
|
|
-
|
15.274
|
40.283
|
32.616
|
CE.12630
|
- ≤ 1.500 tấn
|
|
-
|
14.155
|
34.443
|
29.542
|
CE.12640
|
- ≤ 2.000 tấn
|
|
-
|
13.310
|
29.414
|
28.005
|
CE.12700. THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí
nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số
liệu theo quy trình quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đồng/lần thí nghiệm/cọc thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.12710
|
Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc
bê tông bằng phương pháp biến dạng nhỏ (PIT)
|
lần
t.n/ cọc thí nghiệm
|
12.180
|
253.452
|
256.718
|
CE.12800. THÍ NGHIỆM THỬ ĐỘNG BIẾN DẠNG LỚN PDA
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm.
- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác.
- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu
cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm.
- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.
- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị
thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số
liệu theo quy trình quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Những công việc chưa tính trong đơn giá:
- Công tác vận chuyển thiết bị thí
nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.
- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.
- Dàn giáo phục vụ thi công.
Đơn vị
tính: đồng/lần thí nghiệm/cọc thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.12810
|
Thí nghiệm thử động biến dạng lớn
PDA, đường kính cọc
- < 1000mm
|
lần
tn/cọc
|
2.861.775
|
6.380.532
|
3.129.526
|
CE.12820
|
- < 1500mm
|
-
|
3.852.975
|
7.462.148
|
4.289.013
|
CE.12830
|
- < 2000mm
|
-
|
4.872.000
|
9.387.224
|
6.616.382
|
CE.12900 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí
nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số
liệu theo quy trình quy phạm.
- Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị
tính: đồng/mặt cắt siêu âm/lần thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.12910
|
Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc
bê tông bằng phương pháp siêu âm
|
mặt
cắt siêu âm/lần TN
|
2.730
|
372.346
|
167.154
|
CE.13000 THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
Thành phần công việc:
- Vệ sinh hiện trường:
+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi
khí ép.
+ Thổi sạch, khô nền.
+ Nếu đá lồi lõm
quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
- Đổ, lắp cọc mốc:
+ Xác định vị trí, khoan bằng búa
khoan hơi ép.
+ Rửa sạch lỗ khoan
+ Đặt cọc mốc
- Đổ bệ bê tông:
+ Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Bê tông đạt mác 200.
- Lắp ráp:
+ Lắp các tấm đệm, kích.
+ Lắp dàn khung đồng hồ.
+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ.
+ Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.
+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
- Kiểm nghiệm dụng cụ:
+ Đồng hồ áp lực.
+ Hệ thống làm việc của dầu.
+ Kiểm tra piston.
+ Kiểm tra hệ thống indicate.
- Thí nghiệm thử:
+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng
5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm
tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống
đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng
cấp 4, 8, 12, 16, 24 kg/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối
cùng vào 30' - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng
hồ.
+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và
sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16 giờ.
- Thí nghiệm chính thức:
+ Mỗi bệ thí
nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kg/cm2.
+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình
tăng, giảm tải,
+ Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
+ Thời gian thí nghiệm chính thứ 3 cấp
48 giờ x 3 = 144 giờ.
- Thu dọn, lật bệ:
+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc
palăng xích.
+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước
để cho địa chất mô tả.
+ Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị
tính: đồng/bệ thí nghiệm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CE.13010
|
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông
trong hầm ngang
|
bệ
t.n
|
6.651.957
|
68.741.990
|
5.771.625
|
Chương 6
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
CF.11000.ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi
công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị
trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải
mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại.
Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.
- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.
- Khôi phục, tu bổ móc sau khi đã
hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng
khu vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn
chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.
CF.11100 TAM GIÁC HẠNG 4
Đơn vị
tính: đồng/điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CF.11111
|
Tam giác hạng 4,
Dùng máy toàn đạc điện tử TS06
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
305.810
|
7.275.866
|
834.969
|
CF.l
1112
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
305.810
|
8.835.474
|
1.013.891
|
CF.11113
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
305.810
|
10.395.082
|
1.192.813
|
CF.11114
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
305.810
|
12.474.759
|
1.431.376
|
CF.11115
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
305.810
|
16.633.516
|
1.908.501
|
CF.11116
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
305.810
|
20.790.165
|
2.385.626
|
CF.11121
|
Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
305.810
|
7.176.758
|
2.640.066
|
CF.11122
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
305.810
|
8.715.107
|
3.209.492
|
CF.11123
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
305.810
|
10.253.455
|
3.772.447
|
CF.11124
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
305.810
|
12.303.486
|
4.529.525
|
CF.11125
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
305.810
|
16.404.143
|
6.037.210
|
CF.11126
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
305.810
|
20.506.910
|
7.544.895
|
CF.11200
ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4
Đơn vị
tính: đồng/điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CF.11211
|
Đường chuyền hạng 4,
Dùng máy toàn đạc điện tử TS06
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
236.309
|
5.640.718
|
620.964
|
CF.11212
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
236.309
|
6.846.693
|
752.525
|
CF.11213
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
236.309
|
8.057.481
|
885.839
|
CF.11214
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
236.309
|
9.667.052
|
1.063.007
|
CF.11215
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
236.309
|
12.891.007
|
1.417.343
|
CF.11216
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
236.309
|
16.114.961
|
1.771.678
|
CF.11221
|
Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
236.309
|
5.122.436
|
1.960.637
|
CF.
11222
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
236.309
|
6.221.565
|
2.381.236
|
CF.
11223
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
236.309
|
7.318.584
|
2.801.835
|
CF.
11224
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
236.309
|
8.780.376
|
3.364.790
|
CF.11225
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
236.309
|
11.708.772
|
4.484.230
|
CF.11226
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
236.309
|
14.637.169
|
5.603.670
|
CF.11300
GIẢI TÍCH CẤP 1
CF.11400 GIẢI TÍCH CẤP 2
Đơn vị
tính: đồng/điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CF.11311
|
Giải tích cấp 1,
Dùng máy toàn đạc điện tử TS06
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
161.234
|
3.227.577
|
178.922
|
CF.11312
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
161.234
|
3.920.405
|
217.513
|
CF.11313
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
161.234
|
4.611.125
|
256.104
|
CF.11314
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
161.234
|
5.534.194
|
306.974
|
CF.11315
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
161.234
|
7.378.222
|
410.468
|
CF.11316
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
161.234
|
9.222.250
|
512.208
|
CF.11321
|
Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
161.234
|
3.077.689
|
569.426
|
CF.11322
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
161.234
|
3.736.506
|
685.900
|
CF.11323
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
161.234
|
4.395.323
|
808.844
|
CF.11324
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
161.234
|
5.275.350
|
970.613
|
CF.11325
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
161.234
|
7.030.592
|
1.294.150
|
CF.11326
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
161.234
|
8.790.647
|
1.617.688
|
CF.11411
|
Giải tích cấp 2,
Dùng máy toàn đạc điện tử TS06
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
41.971
|
1.294.762
|
50.870
|
CF.11412
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
41.971
|
1.572.856
|
61.395
|
CF.11413
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
41.971
|
1.850.950
|
71.920
|
CF.11414
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
41.971
|
2.222.643
|
85.953
|
CF.11415
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
41.971
|
2.961.217
|
115.773
|
CF.11416
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
41.971
|
3.701.899
|
143.839
|
CF.11421
|
Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
41.971
|
1.255.938
|
110.003
|
CF.11422
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
41.971
|
1.522.298
|
129.415
|
CF.11423
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
41.971
|
1.791.362
|
155.298
|
CF.11424
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
41.971
|
2.149.212
|
187.652
|
CF.11425
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
41.971
|
2.867.022
|
245.889
|
CF.11426
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
41.971
|
3.582.723
|
310.596
|
CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1
CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2
Đơn vị
tính: đồng/điểm
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CF.11511
|
Đường chuyền cấp 1,
Dùng máy toàn đạc điện tử TS06
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
161.234
|
2.750.550
|
56.132
|
CF.11512
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
161.234
|
3.338.641
|
68.411
|
CF.11513
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
161.234
|
3.928.840
|
80.690
|
CF.11514
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
161.234
|
4.715.268
|
96.478
|
CF.11515
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
161.234
|
6.287.528
|
129.806
|
CF.11516
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
161.234
|
7.857.680
|
161.381
|
CF.11521
|
Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
161.234
|
2.705.400
|
174.710
|
CF.11522
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
161.234
|
3.283.865
|
213.535
|
CF.11523
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
161.234
|
3.862.926
|
252.359
|
CF.11524
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
161.234
|
4.635.511
|
304.125
|
CF.11525
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
161.234
|
6.180.681
|
401.187
|
CF.11526
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
161.234
|
7.725.852
|
504.719
|
CF.11611
|
Đường chuyền cấp 2,
Dùng máy toàn đạc điện tử TS06
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
41.971
|
1.009.746
|
31.574
|
CF.11612
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
41.971
|
1.224.035
|
38.591
|
CF.11613
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
41.971
|
1.440.432
|
45.608
|
CF.11614
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
41.971
|
1.727.556
|
54.378
|
CF.11615
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
41.971
|
2.306.617
|
73.674
|
CF.11616
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
41.971
|
2.880.865
|
91.215
|
CF.11621
|
Dùng bộ thiết bị GPS (3 máy)
- Cấp địa hình I
|
điểm
|
41.971
|
979.952
|
71.178
|
CF.11622
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
41.971
|
1.192.132
|
90.591
|
CF.11623
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
41.971
|
1.401.608
|
103.532
|
CF.11624
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
41.971
|
1.681.811
|
122.944
|
CF.11625
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
41.971
|
2.242.812
|
168.240
|
CF.11626
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
41.971
|
2.803.217
|
207.064
|
CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ,
CẮM MỐC RANH GIỚI QUY
HOẠCH
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi
công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị
trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu
thiết kế.
- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật,
nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Các quy định về mốc hiện hành có
liên quan.
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.
Đơn vị
tính: đồng/mốc
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CF.21110
|
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc
ranh giới quy hoạch,
- Cấp địa hình I
|
mốc
|
51.465
|
468.915
|
26.312
|
CF.21120
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
51.465
|
629.023
|
29.820
|
CF.21130
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
51.465
|
793.945
|
33.329
|
CF.21140
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
51.465
|
963.133
|
36.837
|
CF.21150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
51.465
|
1.169.582
|
43.853
|
CF.21160
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
51.465
|
1.390.569
|
56.132
|
Ghi chú:
- Đối với công tác cắm mốc tìm đường khu vực quy hoạch thì chi phí nhân công, máy thi công được nhân
với hệ số k = 1,35.
- Trường hợp xác định mốc ranh giải
phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim
tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì chi phí nhân công,
máy thi công được nhân với hệ số sau:
+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k =
1,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi:
k = 4,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thủy lợi đầu
mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.
+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc
kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k =
2,0
Chương 7
CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
CG.11000 ĐO KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi
công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị
trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải
mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi
đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn
chỉnh hồ sơ cần in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình theo phụ lục số 08.
- Đơn giá tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
CG.11100 THỦY CHUẨN HẠNG 3
Đơn vị
tính: đồng/km
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CG.11110
|
Thủy chuẩn hạng 3,
- Cấp địa hình I
|
km
|
30.274
|
1.098.905
|
29.242
|
CG.11120
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
30.274
|
1.302.973
|
31.551
|
CG.11130
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
30.274
|
1.718.625
|
34.629
|
CG.11140
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
30.274
|
2.420.534
|
54.637
|
CG.11150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
30.274
|
3.478.506
|
86.957
|
CG.11200 THỦY CHUẨN HẠNG 4
Đơn vị
tính: đồng/km
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thủy chuẩn hạng 4,
|
|
|
|
|
CG.11210
|
- Cấp địa hình I
|
km
|
16.887
|
1.056.410
|
20.008
|
CG.
11220
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
16.887
|
1.185.583
|
24.625
|
CG.11230
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
16.887
|
1.539.539
|
29.242
|
CG.
11240
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
16.887
|
2.074.095
|
46.172
|
CG.
11250
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
16.887
|
2.996.022
|
75.414
|
CG.11300. THỦY
CHUẨN KỸ THUẬT
Đơn vị
tính: đồng/km
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thủy chuẩn kỹ thuật,
|
|
|
|
|
CG.11310
|
- Cấp địa hình I
|
km
|
4.225
|
507.466
|
14.621
|
CG.11320
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
4.225
|
629.668
|
17.699
|
CG.11330
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
4.225
|
790.695
|
23.086
|
CG.11340
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
4.225
|
1.098.310
|
34.629
|
CG.11350
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
4.225
|
1.826.390
|
46.172
|
Chương 8
CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở
TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp
các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập
đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư,
kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến
các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ
cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công
trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc
tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính
toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp
tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa
độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Đơn giá cắm điểm tim công trình
trên tuyến tính ngoài đơn giá này.
- Công tác phát cây tính ngoài đơn
giá này.
- Áp dụng đơn giá cho đo vẽ tuyến đường,
tuyến kênh mới.
3. Khi đo vẽ mặt cắt khác với điều
kiện trên thì chi phí nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau:
- Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến
đường cũ
- Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ 2 bờ kênh trên cạn)
- Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công
trình đầu mối
(đập đất, đập tràn, cống, tuy nen ...)
|
k = 1,1
k = 1,35
k = 1,2
k = 1,2
|
Đơn vị
tính: đồng/100m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CH.11110
|
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở trên cạn,
- Cấp địa hình I
|
100m
|
24.294
|
278.913
|
32.587
|
CH.11120
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
24.294
|
365.268
|
35.846
|
CH.11130
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
24.294
|
475.092
|
46.414
|
CH.11140
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
24.294
|
621.631
|
64.382
|
CH.11150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
24.294
|
810.293
|
88.778
|
CH.
11160
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
24.294
|
1.075.090
|
124.624
|
CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở
TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp
các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập
đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm
nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt
cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu
có).
- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở
hai mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ
ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính
toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp
tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến
công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao độ cơ sở của
khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công phát
cây, nếu có phải tính thêm.
Đơn vị
tính: đồng/100m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CH.11210
|
Đo vẽ mặt cắt ngang ở trên cạn,
- Cấp địa hình I
|
100m
|
37.653
|
342.073
|
23.081
|
CH.11220
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
37.653
|
445.571
|
33.128
|
CH.
11230
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
37.653
|
579.458
|
42.994
|
CH.
11240
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
37.653
|
756.064
|
59.558
|
CH. 11250
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
37.653
|
1.002.478
|
86.168
|
CH.
11260
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
37.653
|
1.300.046
|
126.174
|
CH.11270
|
Nếu phải chôn
mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm,
- Cấp địa hình I - VI
|
mặt
cắt
|
64.911
|
632.595
|
|
CH 11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI
NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp
các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập
đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm
nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác
định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc,
mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy
sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc
(cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản
vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp
tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.
- Đơn giá do mặt cắt dọc ở dưới nước
được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở các khu vực.
Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi
phí các phương tiện như tàu, thuyền ... Chi phí này được xác định bằng lập dự
toán riêng.
Đơn vị
tính: đồng/100m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CH.11310
|
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước,
- Cấp địa hình I
|
100m
|
20.240
|
370.031
|
29.329
|
CH.11320
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
20.240
|
483.154
|
41.571
|
CH.11330
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
20.240
|
629.966
|
52.140
|
CH.11340
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
20.240
|
834.853
|
76.535
|
CH.11350
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
20.240
|
1.082.458
|
101.813
|
CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt
ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc
sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo
cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ
mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số
10.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới
nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của
khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi
phí các phương tiện như tàu, thuyền... Chi phí này được xác định bằng lập dự
toán riêng.
Đơn vị
tính: đồng/100m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CH.11410
|
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước,
- Cấp địa hình I
|
100m
|
30.123
|
603.968
|
53.040
|
CH.11420
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
30.123
|
791.067
|
76.212
|
CH.11430
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
30.123
|
1.032.620
|
107.755
|
CH.11440
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
30.123
|
1.337.010
|
134.275
|
CH.11450
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
30.123
|
1.761.767
|
196.570
|
CH.
11460
|
Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu
mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm,
- Cấp địa hình I - V
|
mặt
cắt
|
64.911
|
|
|
CH.21000
ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực
địa.
- Chuẩn bị đề cương khảo sát, dụng cụ,
vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết
trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa
độ quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng
núi có độ dốc > 30%
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc,
hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.
- Tính toán vẽ và hoàn chỉnh các bản
vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số
12.
- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ
thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có
cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì đơn giá được nhân với hệ số k
= 0,3;
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có
cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k
= 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột
trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k =
0,2;
Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để
thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước
(nếu có).
- Điều tra khí tượng thủy văn trên
tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột
trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối
khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ
tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật
tư phục vụ khảo sát.
Đơn vị
tính: đồng/100m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CH.21110
|
Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên
không, tuyến đường dây 22kV hoặc 35kV,
- Cấp địa hình I
|
100m
|
22.296
|
732.595
|
55.944
|
CH.21120
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
22.296
|
814.411
|
61.206
|
CH.21130
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
22.296
|
891.414
|
64.714
|
CH.21140
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
23.496
|
974.470
|
68.128
|
CH.21150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
23.496
|
1.014.485
|
71.637
|
CH.21160
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
23.496
|
1.125.772
|
75.145
|
CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110
kV VÀ 220 kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực
địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết
trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa
độ quốc gia với tuyến.
- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các
công trình quan trọng.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng
núi có độ dốc > 30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra các đường thông tin, trạm
thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong
phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn
tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến …….. loại cây, chiều cao cây khi phát
triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình
nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến
mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số
12.
- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ
thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây
110 kv và 220 kv phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột
trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k =
0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao
để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc
chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước
(nếu có).
- Điều tra khí tượng thủy văn trên
tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột
trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối
khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ
tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật
tư phục vụ khảo sát.
CH.21210
ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV
Đơn vị
tính: đồng/100m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên
không, tuyến đường dây 110 kV,
|
|
|
|
|
CH.21211
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
24.146
|
998.856
|
69.788
|
CH.21212
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
24.146
|
1.133.016
|
75.050
|
CH.21213
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
24.146
|
1.250.629
|
78.559
|
CH.21214
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
24.146
|
1.333.090
|
87.141
|
CH.21215
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
24.146
|
1.368.292
|
90.649
|
CH.21216
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
24.146
|
1.549.066
|
95.911
|
CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 kV
Đơn vị
tính: đồng/100m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên
không, tuyến đường dây 220 kV,
|
|
|
|
|
CH.21221
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
25.156
|
1.221.480
|
77.725
|
CH.21222
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
25.156
|
1.299.401
|
80.978
|
CH.21223
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
25.156
|
1.464.596
|
98.870
|
CH.21224
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
27.006
|
1.615.029
|
106.828
|
CH.21225
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
27.006
|
1.684.516
|
110.081
|
CH.21226
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
27.006
|
1.850.578
|
119.841
|
CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực
địa, đề cương khảo sát, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết
trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa
độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng
núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không với
các đường dây thông tin, điện lực.
- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt
sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến >
20°.
- Điều tra các đường thông tin, trạm
thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong
phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra trong hành lang tuyến 100m
các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu
công trình.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn
tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây
khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình
nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến
mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Tính toán vẽ mặt cắt dọc.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số
12.
- Đơn giá áp dụng phục vụ thiết kế kỹ
thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây
500 kV phục vụ lập dự án thì đơn giá được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột
trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì đơn giá được nhân với hệ số k =
0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao
để thi công đơn giá được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc chưa tính trong đơn giá:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước.
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước
(nếu có).
- Điều tra khí tượng thủy văn trên
tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột
trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hại hoa màu, cây cối
khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ
tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật
tư phục vụ khảo sát.
Đơn vị
tính: đồng/100m
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Đo vẽ tuyến đường dây tải điện trên
không, tuyến đường dây 500 kV,
|
|
|
|
|
CH.21310
|
- Cấp địa hình I
|
100m
|
34.356
|
2.079.304
|
59.169
|
CH.21320
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
34.356
|
2.188.855
|
62.677
|
CH.21330
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
34.356
|
2.470.248
|
78.464
|
CH.21340
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
36.696
|
2.723.956
|
81.973
|
CH.21350
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
36.696
|
2.834.102
|
85.481
|
CH.21360
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
36.696
|
3.117.604
|
88.989
|
Chương 9
CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Cl.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a) Số hóa
bản đo địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản
đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin
học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở
toán học.
- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu:
kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc
khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để
nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm
tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung
trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu
file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN -72 sang hệ
VN -2000
Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ
các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ
thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: biên tập lại nội dung bản đồ
theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép
giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: số hóa các
yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra
trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp
biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập
để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo
topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản
làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và 1 bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển
lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ
liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: hoàn thiện thành
quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b) Chuyển BĐĐH số dạng vector từ hệ VN -72 sang VN -2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa
độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ
mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần
của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo
khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới
(đặt tên, lập lại hồ sơ bản chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh
tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị
hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới ...)
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà
soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình
tuyến, đối tượng vùng tiếp biên ...)
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển
lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa
CD.
- Giao nộp sản phẩm: hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c) Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in
và chế bản điện tử):
- Lập bản hướng dẫn biên tập: tiếp nhận
tài liệu, làm lam kỹ thuật, lập bản hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: biên tập mỹ thuật
cập nhận thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các
yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên
giấy.
- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập,
1 bản để kiểm tra).
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra
máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi
lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa
CD
- In phim chế in offset (trung bình 6
phim/ mảnh).
- Hiện, tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu,
giao nộp sản phẩm.
3. Điều kiện áp dụng: Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11
Cl.11100.TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Cl.11200 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC
1 M
Đơn vị
tính: đồng/ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CI.11110
|
Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ 1/500
Đường đồng mức 0,5m,
- Loại khó khăn 1
|
ha
|
850
|
1.622.424
|
27.673
|
CI.11120
|
- Loại khó khăn 2
|
-
|
850
|
1.676.505
|
27.724
|
CI.11130
|
- Loại khó khăn 3
|
-
|
850
|
1.838.747
|
27.776
|
CI.11140
|
- Loại khó khăn 4
|
-
|
850
|
2.028.030
|
27.828
|
CI.11210
|
Đường đồng mức 1m,
- Loại khó khăn 1
|
ha
|
850
|
1.568.343
|
27.621
|
CI.11220
|
- Loại khó khăn 2
|
-
|
850
|
1.730.586
|
27.673
|
CI.11230
|
- Loại khó khăn 3
|
-
|
850
|
1.946.909
|
27.724
|
CI.11240
|
- Loại khó khăn 4
|
-
|
850
|
2.109.151
|
27.776
|
Cl.11300.TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị
tính: đồng/ha
Mã
hiệu
|
Tên công
việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CI.11310
|
Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ
1/1.000,
Đường đồng mức 1m,
- Loại khó khăn 1
|
ha
|
215
|
270.404
|
7.194
|
CI.11320
|
- Loại khó khăn 2
|
-
|
215
|
378.566
|
7.220
|
CI.11330
|
- Loại khó khăn 3
|
-
|
215
|
432.646
|
7.240
|
CI.11340
|
- Loại khó khăn 4
|
-
|
215
|
540.808
|
7.272
|
Cl.11400 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG
MỨC 1 M
Cl.11500
TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị
tính: đồng/ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CI.11410
|
Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ
1/2.000,
Đường đồng mức 1m,
- Loại khó khăn 1
|
ha
|
55
|
108.162
|
3.491
|
CI.11420
|
- Loại khó khăn 2
|
-
|
55
|
135.202
|
3.497
|
CI.11430
|
- Loại khó khăn 3
|
-
|
55
|
162.242
|
3.502
|
CI.11440
|
- Loại khó khăn 4
|
-
|
55
|
189.283
|
3.510
|
CI.11510
|
Đường đồng mức 2m,
- Loại khó khăn 1
|
ha
|
55
|
67.601
|
3.489
|
CI.11520
|
- Loại khó khăn 2
|
-
|
55
|
81.121
|
3.494
|
CI.11530
|
- Loại khó khăn 3
|
-
|
55
|
94.641
|
3.500
|
CI.11540
|
- Loại khó khăn 4
|
-
|
55
|
108.162
|
3.508
|
CI.11600
TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Cl.11700
TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị
tính: đồng/ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CI.11610
|
Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ
1/5.000,
Đường đồng mức 1m,
- Loại khó khăn 1
|
ha
|
14
|
32.448
|
495
|
CI.11620
|
- Loại khó khăn 2
|
-
|
14
|
37.857
|
500
|
CI.11630
|
- Loại khó khăn 3
|
-
|
14
|
43.265
|
506
|
CI.11640
|
- Loại khó khăn 4
|
-
|
14
|
48.673
|
511
|
CI.11710
|
Đường đồng mức 5m,
- Loại khó khăn 1
|
ha
|
14
|
24.336
|
493
|
CI.11720
|
- Loại khó khăn 2
|
-
|
14
|
27.040
|
498
|
CI.11730
|
- Loại khó khăn 3
|
-
|
14
|
32.448
|
502
|
CI.11740
|
- Loại khó khăn 4
|
-
|
14
|
37.857
|
509
|
Cl.11800 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG
MỨC 5 M
Đơn vị
tính: đồng/ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CI.11810
|
Số hóa bản đồ địa hình, tỷ lệ
1/10.000,
Đường đồng mức 5m,
- Loại khó khăn 1
|
ha
|
39
|
162.242
|
210
|
CI.11820
|
- Loại khó khăn 2
|
-
|
39
|
189.283
|
221
|
CI.11830
|
- Loại khó khăn 3
|
-
|
39
|
216.323
|
231
|
CI.11840
|
- Loại khó khăn 4
|
-
|
39
|
243.364
|
242
|
Chương 10
CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ
CK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ
ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công,
thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ
khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường
chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc
trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội,
ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
CK.11100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 0,5 M
CK.11200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị
tính: đồng/ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.11110
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên
cạn, bản đồ tỷ lệ 1/200
Đường đồng mức 0,5m,
- Cấp địa hình I
|
ha
|
64.506
|
2.452.387
|
219.072
|
CK.11120
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
64.506
|
3.327.055
|
293.954
|
CK.11130
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
79.529
|
4.552.107
|
419.706
|
CK.11140
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
79.529
|
6.073.214
|
501.604
|
CK.11150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
94.553
|
8.483.478
|
683.489
|
CK.11210
|
Đường đồng mức 1m,
- Cấp địa hình I
|
ha
|
64.506
|
2.333.806
|
210.301
|
CK.11220
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
64.506
|
3.156.999
|
279.921
|
CK.11230
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
79.529
|
4.339.010
|
403.918
|
CK.11240
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
79.529
|
5.786.686
|
484.063
|
CK.11250
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
94.553
|
8.068.743
|
660.685
|
CK.11260
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
94.553
|
11.409.691
|
949.689
|
CK.11300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 0,5 M
CK.11400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị
tính: đồng/ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.11310
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên
cạn, bản đồ tỷ lệ 1/500
Đường đồng mức 0,5m,
- Cấp địa hình I
|
ha
|
19.509
|
871.642
|
77.299
|
CK.11320
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
19.509
|
1.225.648
|
136.394
|
CK.11330
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
26.273
|
1.692.825
|
206.013
|
CK.11340
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
26.273
|
2.307.187
|
284.949
|
CK.11350
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
33.037
|
3.237.599
|
400.177
|
CK.11410
|
Đường đồng mức 1m,
- Cấp địa hình I
|
ha
|
19.509
|
830.710
|
73.790
|
CK.11420
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
19.509
|
1.162.438
|
129.377
|
CK.11430
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
26.273
|
1.611.556
|
197.243
|
CK.11440
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
26.273
|
2.184.067
|
263.900
|
CK.11450
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
33.037
|
3.081.980
|
380.881
|
CK.11460
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
33.037
|
4.380.562
|
566.274
|
CK.11500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1 M
CK.11600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị
tính: đồng/100ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.11510
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên
cạn, bản đồ tỷ lệ 1/1.000,
Đường đồng mức 1m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
318.240
|
29.721.915
|
3.110.076
|
CK.11520
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
370.933
|
40.645.871
|
4.532.678
|
CK.11530
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
483.426
|
56.157.508
|
6.999.689
|
CK.11540
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
509.772
|
76.626.163
|
10.265.186
|
CK.11550
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
711.965
|
109.835.933
|
16.334.488
|
CK.11560
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
738.312
|
149.520.927
|
21.651.274
|
CK.11511
|
Đường đồng mức 0,5m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
318.240
|
31.801.741
|
3.110.076
|
CK.11521
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
370.933
|
43.490.542
|
4.532.678
|
CK.11531
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
483.426
|
60.087.018
|
6.999.689
|
CK.11541
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
509.772
|
81.990.026
|
10.265.186
|
CK.11551
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
711.965
|
117.524.919
|
16.334.488
|
CK.11561
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
738.312
|
159.986.437
|
21.651.274
|
CK.11610
|
Đường đồng mức 2m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
318.240
|
28.286.693
|
2.958.245
|
CK.11620
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
370.933
|
38.705.167
|
4.743.174
|
CK.11630
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
483.426
|
53.357.567
|
6.682.853
|
CK.11640
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
509.772
|
72.547.535
|
9.784.552
|
CK.11650
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
711.965
|
102.477.237
|
14.597.892
|
CK.11660
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
738.312
|
142.166.769
|
20.657.458
|
CK.11700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1 M
CK .11800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị
tính: đồng/100ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.11710
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên
cạn, bản đồ tỷ lệ 1/2.000,
Đường đồng mức 1m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
64.579
|
13.213.679
|
1.540.126
|
CK.11720
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
75.118
|
18.482.629
|
1.982.869
|
CK.11730
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
113.351
|
28.905.074
|
2.905.621
|
CK.11740
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
123.890
|
38.138.114
|
4.534.079
|
CK.11750
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
154.647
|
53.613.904
|
7.149.838
|
CK.11760
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
170.455
|
75.499.771
|
9.591.597
|
CK.11711
|
Đường đồng mức 0,5m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
64.579
|
14.137.715
|
1.540.126
|
CK.11721
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
75.118
|
19.777.167
|
1.982.869
|
CK.11731
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
113.351
|
30.927.692
|
2.905.621
|
CK.11741
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
123.890
|
40.807.915
|
4.534.079
|
CK.11751
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
154.647
|
57.366.435
|
7.149.838
|
CK.11761
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
170.455
|
80.784.102
|
9.591.597
|
CK.11810
|
Đường đồng mức 2m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
64.579
|
11.936.928
|
1.455.928
|
CK.11820
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
75.118
|
16.633.143
|
1.877.621
|
CK.11830
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
113.351
|
26.114.782
|
2.794.681
|
CK.11840
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
123.890
|
35.580.344
|
4.334.107
|
CK.11850
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
154.647
|
50.913.342
|
6.865.668
|
CK.11860
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
170.455
|
71.516.950
|
9.170.604
|
CK.11900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2 M
CK.12000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị
tính: đồng/100ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.11910
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên
cạn, bản đồ tỷ lệ 1/5.000,
Đường đồng mức 2m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
57.104
|
7.671.796
|
766.205
|
CK.11920
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
67.643
|
10.176.849
|
934.602
|
CK.11930
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
98.401
|
12.640.325
|
1.204.035
|
CK.11940
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
108.940
|
17.863.405
|
1.707.823
|
CK.11950
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
155.505
|
24.651.625
|
2.645.933
|
CK.11960
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
155.505
|
34.431.303
|
4.058.361
|
CK.12010
|
Đường đồng mức 5m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
57.104
|
7.240.465
|
718.843
|
CK.12020
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
67.643
|
8.967.252
|
900.298
|
CK.12030
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
98.401
|
11.973.023
|
1.140.887
|
CK.12040
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
108.940
|
16.590.548
|
1.613.100
|
CK.12050
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
155.505
|
25.574.669
|
2.498.586
|
CK.12060
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
155.505
|
32.967.750
|
3.847.864
|
CK.12100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2 M
CK .12200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000,
ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị
tính: đồng/100ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.12110
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên
cạn, bản đồ tỷ lệ 1/10.000,
Đường đồng mức 2m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
38.307
|
3.018.349
|
352.619
|
CK.12120
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
38.307
|
3.666.672
|
409.960
|
CK.12130
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
57.104
|
4.888.921
|
519.067
|
CK.12140
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
57.104
|
6.751.481
|
720.364
|
CK.12150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
75.118
|
9.418.305
|
1.040.084
|
CK.12160
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
75.118
|
13.272.051
|
1.581.175
|
CK.12210
|
Đường đồng mức 5m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
38.307
|
3.117.852
|
417.523
|
CK.12220
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
38.307
|
3.790.835
|
485.388
|
CK.12230
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
57.104
|
5.016.978
|
615.544
|
CK.12240
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
57.104
|
6.924.911
|
862.449
|
CK.12250
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
75.118
|
9.733.685
|
1.252.334
|
CK.12260
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
75.118
|
13.854.511
|
1.896.920
|
CK.20000
ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, phương án thi công,
thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới
tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc
trưng;
- Vẽ đường đồng mức;
- Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội,
ngoại nghiệp;
- In ấn, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 13.
3. Những
công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thi công phương tiện nổi
(tàu thuyền, phao, phà).
CK.21100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 0,5 M
CK.21200
BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị
tính: đồng/ha
Mã hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.21110
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới
nước, bản đồ tỷ lệ 1/200,
Đường đồng mức 0,5m,
- Cấp địa hình I
|
ha
|
51.621
|
3.027.726
|
169.293
|
CK.21120
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
51.621
|
4.113.334
|
231.896
|
CK.21130
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
65.991
|
5.621.244
|
341.861
|
CK.21140
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
65.991
|
7.545.897
|
411.481
|
CK.21150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
80.362
|
10.557.126
|
585.803
|
CK.21210
|
Đường đồng mức 1m,
- Cấp địa hình I
|
ha
|
51.621
|
2.895.303
|
165.785
|
CK.21220
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
51.621
|
3.914.997
|
223.126
|
CK.21230
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
65.991
|
5.358.506
|
333.090
|
CK.21240
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
65.991
|
7.199.507
|
409.727
|
CK.21250
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
80.362
|
10.070.474
|
570.016
|
CK.21260
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
80.362
|
14.176.664
|
812.749
|
CK.21300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 0,5 M
CK.21400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị
tính: đồng/ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.21310
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới
nước, bản đồ tỷ lệ 1/500,
Đường đồng mức 0,5m,
- Cấp địa hình I
|
ha
|
18.660
|
1.062.413
|
56.795
|
CK.21320
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
18.660
|
1.498.557
|
105.365
|
CK.21330
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
25.131
|
2.047.277
|
166.214
|
CK.21340
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
25.131
|
2.765.732
|
224.100
|
CK.21350
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
31.601
|
3.895.945
|
327.049
|
CK.21410
|
Đường đồng mức 1m,
- Cấp địa hình I
|
ha
|
18.660
|
1.018.776
|
55.041
|
CK.21420
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
18.660
|
1.407.661
|
100.103
|
CK.21430
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
25.131
|
1.945.244
|
159.197
|
CK.21440
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
25.131
|
2.633.904
|
215.330
|
CK.21450
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
31.601
|
3.712.045
|
313.016
|
CK.21460
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
31.601
|
5.259.151
|
458.609
|
CK.21500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1 M
CK.21600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị
tính: đồng/100ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.21510
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới
nước, bản đồ tỷ lệ 1/1.000,
Đường đồng mức 1m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
318.240
|
36.295.527
|
2.330.188
|
CK.21520
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
370.933
|
49.500.846
|
3.521.244
|
CK.21530
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
483.426
|
68.161.023
|
5.587.612
|
CK.21540
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
509.772
|
92.482.384
|
8.294.943
|
CK.21550
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
711.965
|
131.286.087
|
13.173.889
|
CK.21560
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
738.312
|
178.723.677
|
17.553.616
|
CK.21610
|
Đường đồng mức 2m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
318.240
|
34.662.066
|
2.193.366
|
CK.21620
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
370.933
|
46.303.609
|
3.344.077
|
CK.21630
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
483.426
|
64.861.653
|
5.345.541
|
CK.21640
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
509.772
|
87.469.573
|
7.958.148
|
CK.21650
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
711.965
|
123.397.448
|
11.958.272
|
CK.21660
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
738.312
|
170.248.436
|
16.827.403
|
CK.21700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 1 M
CK.21800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị
tính: đồng/100ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.21710
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới
nước, bản đồ tỷ lệ 1/2.000,
Đường đồng mức 1 m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
281.354
|
16.015.879
|
1.191.132
|
CK.21720
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
291.893
|
22.690.407
|
1.540.789
|
CK.21730
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
367.501
|
35.612.101
|
2.510.511
|
CK.21740
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
378.040
|
45.858.783
|
3.627.543
|
CK.21750
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
543.347
|
64.668.848
|
5.526.915
|
CK.21760
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
559.155
|
91.695.808
|
7.838.984
|
CK.21810
|
Đường đồng mức 2m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
64.579
|
15.214.964
|
1.131.491
|
CK.21820
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
75.118
|
21.398.027
|
1.467.115
|
CK.21830
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
113.351
|
33.698.115
|
2.243.611
|
CK.21840
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
123.890
|
43.399.524
|
3.487.212
|
CK.21850
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
154.647
|
61.937.077
|
5.644.442
|
CK.21860
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
170.455
|
86.747.770
|
7.526.631
|
CK.21900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2 M
CK.22000 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị
tính: đồng/100ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.21910
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới
nước, bản đồ tỷ lệ 1/5.000,
Đường đồng mức 2m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
57.104
|
9.401.659
|
588.258
|
CK.21920
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
67.643
|
12.527.798
|
726.289
|
CK.21930
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
98.401
|
15.612.681
|
944.073
|
CK.21940
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
108.940
|
22.004.450
|
1.333.179
|
CK.21950
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
155.505
|
30.277.857
|
2.088.080
|
CK.21960
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
155.505
|
41.875.118
|
3.218.949
|
CK.22010
|
Đường đồng mức 5m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
57.104
|
8.919.498
|
558.437
|
CK.22020
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
67.643
|
11.014.579
|
685.943
|
CK.22030
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
98.401
|
14.777.481
|
900.220
|
CK.22040
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
108.940
|
20.430.999
|
1.266.522
|
CK.22050
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
155.505
|
28.590.588
|
1.988.094
|
CK.22060
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
155.505
|
40.190.777
|
3.071.602
|
CK.22100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 2 M
CK.22200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG
ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị
tính: đồng/100ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.22110
|
Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình dưới
nước, bản đồ tỷ lệ 1/10.000,
Đường đồng mức 2m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
38.307
|
3.637.871
|
274.775
|
CK.22120
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
38.307
|
4.468.853
|
321.591
|
CK.22130
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
58.599
|
6.000.454
|
415.456
|
CK.22140
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
58.599
|
8.264.401
|
565.220
|
CK.22150
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
75.118
|
11.506.838
|
825.845
|
CK.22160
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
75.118
|
16.133.244
|
1.254.555
|
CK.22210
|
Đường đồng mức 5m,
- Cấp địa hình I
|
100ha
|
38.307
|
3.447.050
|
258.988
|
CK.22220
|
- Cấp địa hình II
|
-
|
38.307
|
4.230.179
|
304.049
|
CK.22230
|
- Cấp địa hình III
|
-
|
58.599
|
5.994.401
|
396.161
|
CK.22240
|
- Cấp địa hình IV
|
-
|
58.599
|
7.843.936
|
537.154
|
CK.22250
|
- Cấp địa hình V
|
-
|
75.118
|
10.916.316
|
787.254
|
CK.22260
|
- Cấp địa hình VI
|
-
|
75.118
|
15.298.317
|
1.191.406
|
CK.30000 ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu
có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương
tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên hố
khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật
lý.
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi vật liệu
xây dựng phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy
văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu... vận
chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực
địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất
công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ
lục.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh
hưởng tại phụ lục số 14.
3. Những công việc chưa tính vào
đơn giá:
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ
khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực
đo vẽ.
- Công tác đo nội địa hình cho công tác
đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ
ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy
văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào địa chất công
trình, thăm dò địa vật lý.
CK.31100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000
CK.31200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000
CK.31300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/50.000
CK.31400 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/25.000
CK.31500 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/10.000
CK.31600 BẢN ĐỒ TỶ LỆ
1/5.000
Đơn vị
tính: đồng/km2
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.31110
|
Đo vẽ bản đồ địa chất công trình, Bản
đồ tỷ lệ 1/200.000,
- Cấp phức tạp I
|
km2
|
5.243
|
749.019
|
820
|
CK.31120
|
- Cấp phức tạp II
|
-
|
5.880
|
849.069
|
820
|
CK.31130
|
- Cấp phức tạp III
|
-
|
5.880
|
1.384.468
|
820
|
CK.31210
|
Bản đồ tỷ lệ 1/100.000,
- Cấp phức tạp I
|
km2
|
8.570
|
1.684.617
|
1.634
|
CK.31220
|
- Cấp phức tạp II
|
-
|
8.905
|
1.909.052
|
1.634
|
CK.31230
|
- Cấp phức tạp III
|
-
|
8.905
|
3.136.686
|
1.634
|
CK.31310
|
Bản đồ tỷ lệ 1/50.000,
- Cấp phức tạp I
|
km2
|
14.405
|
3.750.503
|
4.400
|
CK.31320
|
- Cấp phức tạp II
|
-
|
14.405
|
4.272.383
|
4.400
|
CK.31330
|
- Cấp phức tạp III
|
-
|
14.405
|
7.003.464
|
4.400
|
CK.31410
|
Bản đồ tỷ lệ 1/25.000,
- Cấp phức tạp I
|
km2
|
27.357
|
8.355.484
|
14.656
|
CK.31420
|
- Cấp phức tạp II
|
-
|
27.357
|
9.518.221
|
14.656
|
CK.31430
|
- Cấp phức tạp III
|
-
|
27.357
|
15.656.392
|
14.656
|
CK.31510
|
Bản đồ tỷ lệ 1/10.000,
- Cấp phức tạp I
|
km2
|
56.315
|
22.524.653
|
17
|
CK.31520
|
- Cấp phức tạp II
|
-
|
56.315
|
31.150.541
|
17
|
CK.31530
|
- Cấp phức tạp III
|
-
|
56.315
|
49.321.690
|
17
|
CK.31610
|
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000,
- Cấp phức tạp I
|
km2
|
98.071
|
40.587.640
|
34
|
CK.31620
|
- Cấp phức tạp II
|
-
|
98.071
|
54.459.366
|
34
|
CK.31630
|
- Cấp phức tạp III
|
-
|
98.071
|
100.441.566
|
34
|
CK.31700 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000
CK.31800 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000
CK.31900 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500
Đơn vị
tính: đồng/ha
Mã
hiệu
|
Tên
công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
CK.31710
|
Đo vẽ bản đồ địa chất công trình,
Bản đồ tỷ lệ 1/2.000
- Cấp phức tạp I
|
ha
|
16.891
|
1.132.993
|
1
|
CK.31720
|
- Cấp phức tạp II
|
-
|
16.891
|
1.833.339
|
1
|
CK.31730
|
- Cấp phức tạp III
|
-
|
16.891
|
3.677.494
|
1
|
CK.31810
|
Bản đồ tỷ lệ 1/1.000
- Cấp phức tạp I
|
ha
|
5.902
|
2.271.394
|
1
|
CK.31820
|
- Cấp phức tạp II
|
-
|
5.902
|
3.677.494
|
1
|
CK.31830
|
- Cấp phức tạp III
|
-
|
5.902
|
6.706.019
|
1
|
CK.31910
|
Bản đồ tỷ lệ 1/500
- Cấp phức tạp I
|
ha
|
13.885
|
4.380.545
|
1
|
CK.31920
|
- Cấp phức tạp II
|
-
|
13.885
|
7.138.666
|
1
|
CK.31930
|
- Cấp phức tạp III
|
-
|
13.885
|
12.979.392
|
1
|
CHƯƠNG BỔ SUNG
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG PHỤC VỤ
KHẢO SÁT XÂY DỰNG
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
(Giá
chưa có thuế giá trị gia tăng)
Stt
|
Tên
vật liệu - Quy cách
|
Đơn
vị
|
Giá
vật liệu (đồng)
|
1
|
Bạc Nitrat AgNO3
|
gram
|
11.818
|
2
|
Amoni clorua (NH4Cl)
|
kg
|
3.500
|
3
|
Amoni hydroxit (NH4OH)
|
kg
|
2.800
|
4
|
Axit axetic (CH3COOH)
|
lít
|
13.600
|
5
|
Axít Clohydric (HCl)
|
lít
|
2.500
|
6
|
Axít ethylendiamin tetra (EDTA)
|
kg
|
27.700
|
7
|
Axit sulfosalisalic
|
kg
|
2.300
|
8
|
Bình hút ẩm
|
cái
|
50.000
|
9
|
Bình thủy tinh (100-1000)ml
|
cái
|
25.000
|
10
|
Bộ rây địa chất công trình
|
bộ
|
350.000
|
11
|
Bình tỷ trọng
|
cái
|
35.000
|
12
|
Bộ rây sỏi (6 cái)
|
bộ
|
1.000.000
|
13
|
Bát sắt tráng men
|
cái
|
5.000
|
14
|
Bút lông cỡ nhỏ fi 5, 2, 1
|
bộ
|
5.000
|
15
|
Bình bóp nước
|
cái
|
8.000
|
16
|
Cồn (C2H5OH)
|
lít
|
25.000
|
17
|
Cốc thủy tinh chia độ dung tích
25ml
|
cái
|
5.000
|
18
|
Cốc thủy tinh (50-1000)ml
|
cái
|
16.000
|
19
|
Chén sứ 25ml
|
cái
|
3.500
|
20
|
Cối chày đồng
|
bộ
|
240.000
|
21
|
Chậu thủy tinh
|
cái
|
25.000
|
22
|
Cối chày sứ
|
cái
|
35.000
|
23
|
Cối chế bị lớn KT 152,4x116,43mm
|
bộ
|
70.000
|
24
|
Cối giã đá
|
bộ
|
200.000
|
25
|
Cốc đất luyện, càng Vaxili
|
bộ
|
30.000
|
26
|
Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt)
|
cái
|
15.000
|
27
|
Chày đầm đất
|
cái
|
90.000
|
28
|
Chậu nhôm fi 30cm
|
cái
|
35.000
|
29
|
Clorua Bari (BaCl2)
|
kg
|
25.000
|
30
|
Cốc thủy tinh cao 25mm, đường kính
50mm
|
cái
|
3.000
|
31
|
Cối chế bị nhỏ KT 101,6x116,43mm
|
bộ
|
50.000
|
32
|
Điện năng
|
kWh
|
1.622
|
33
|
Đĩa sâu có đáy bằng D45mm, cao
127mm bằng sứ hay kim loại
|
cái
|
10.000
|
34
|
Đĩa sứ dùng cho bay hơi đường kính
115 và 150mm
|
cái
|
8.000
|
35
|
Đĩa sắt tráng
men
|
cái
|
5.000
|
36
|
Dụng cụ xác định độ tan rã
|
cái
|
305.000
|
37
|
Đồng hồ bấm giây
|
cái
|
60.000
|
38
|
Dao vòng
|
cái
|
45.000
|
39
|
Dao vòng thấm
|
cái
|
45.000
|
40
|
Đe ghè đá
|
cái
|
50.000
|
41
|
Dụng cụ xác định trương nở
|
bộ
|
350.000
|
42
|
Dao gạt đất
|
cái
|
15.000
|
43
|
Dao luyện đất
|
cái
|
15.000
|
44
|
Dao rựa chặt đất
|
cái
|
15.000
|
45
|
Dây cao su fi 8ml (để làm thấm)
|
m
|
1.500
|
46
|
Dung dịch chuẩn pH 4,0
|
lít
|
3.000
|
47
|
Dung dịch chuẩn pH 7,0
|
lít
|
3.500
|
48
|
Dung dịch chuẩn pH 10,0
|
lít
|
4.500
|
49
|
Dao nén, dao cắt
|
cái
|
45.000
|
50
|
Dao thấm
|
cái
|
45.000
|
51
|
Eriocrom T (ETOO)
|
kg
|
50.000
|
52
|
Fluorexon (C8H9FO2S)
|
gram
|
2.000
|
53
|
Giá gỗ làm thấm
|
cái
|
35.000
|
54
|
Giấy ảnh
|
tờ
|
1.500
|
55
|
Giấy ảnh
|
tờ
|
1.500
|
56
|
Giấy lọc
|
hộp
|
15.000
|
57
|
Axit sunfuric (H2SO4)
|
lít
|
2.500
|
58
|
Axit nitric (HNO3)
|
gram
|
150
|
59
|
Hộp nhôm
|
bộ
|
20.000
|
60
|
Hóa chất (HCl,
axetic...)
|
kg
|
50.000
|
61
|
K2BrO4
|
gram
|
500
|
62
|
K2S2O5
|
kg
|
50.000
|
63
|
Kbo
|
kg
|
15.000
|
64
|
Kẽm axetat (Zn(CH3COO)2)
|
gram
|
190
|
65
|
Kali Thiocyarat
|
kg
|
50
|
66
|
Khay men
|
cái
|
20.000
|
67
|
Khay men to + nhỏ (20x60)cm
|
cái
|
25.000
|
68
|
Kính vuông 16x16
|
cái
|
3.600
|
69
|
Kính dày 10mm (20x40)cm
|
cái
|
16.000
|
70
|
Muôi xúc đất
|
cái
|
3.500
|
71
|
Mỡ vadơlin
|
kg
|
25.000
|
72
|
Nhiệt kế
|
cái
|
60.000
|
73
|
Nồi áp suất hút chân không
|
cái
|
450.000
|
74
|
Nitro benzel tinh khiết
|
gr
|
50
|
75
|
Nước cất
|
lít
|
1.000
|
76
|
Na2SO3.7H2O
|
kg
|
90.000
|
77
|
Natri Cabonat (Na2CO3)
|
kg
|
80.000
|
78
|
Natri hydroxit (NaOH)
|
kg
|
69.000
|
79
|
Natri florua
(NaF)
|
gram
|
5.000
|
80
|
NH4NO3
|
kg
|
150.000
|
81
|
Ống đong thủy tinh 1000ml
|
cái
|
30.000
|
82
|
Ống thủy tinh fi 8ml dài 1m
|
cái
|
25.000
|
83
|
Ống thủy tinh chữ T fi 8ml
|
cái
|
12.000
|
84
|
Ống lấy mẫu
|
cái
|
15.000
|
85
|
Ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml,
200ml
|
bộ
|
50.000
|
86
|
Phễu thủy tinh
|
cái
|
8.000
|
87
|
Phao tỷ trọng kế
|
cái
|
60.000
|
88
|
Phèn sắt
|
gr
|
20
|
89
|
Phenonphtalein
|
hộp
|
50.000
|
90
|
Phễu sắt D5cm
|
cái
|
3.500
|
91
|
Que khuấy đất
|
cái
|
4.500
|
92
|
Axit Silicic (H2SiO3)
|
kg
|
50.000
|
93
|
Thuổng đào đất
|
cái
|
20.000
|
94
|
Tấm kẹp ngâm bảo hòa
|
cái
|
14.000
|
95
|
Thùng ngâm bảo hòa
|
cái
|
120.000
|
96
|
Thủy ngân kim loại
|
ml
|
3.000
|
97
|
Xoong nhôm đun sáp
|
cái
|
15.000
|
98
|
Xylenon da cam
|
gram
|
2.000
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG PHỤC VỤ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Stt
|
Tên
máy và thiết bị thí nghiệm
|
Đơn
vị
|
Giá
ca máy (đồng)
|
24
|
Kính hiển vi điện tử quét
|
ca
|
2.500.900
|
35
|
Cân phân tích
|
-
|
10.989
|
37
|
Cân thủy tĩnh
|
-
|
4.851
|
38
|
Lò nung
|
-
|
13.640
|
39
|
Tủ sấy
|
-
|
12.038
|
40
|
Tủ hút độc
|
-
|
11.770
|
42
|
Máy hút chân không
|
-
|
3.713
|
43
|
Máy hút ẩm OASIS America
|
-
|
9.900
|
44
|
Bếp điện
|
-
|
2.357
|
45
|
Bếp cát
|
-
|
3.030
|
46
|
Máy chưng cất nước
|
-
|
7.095
|
47
|
Máy trộn đất
|
-
|
5.913
|
50
|
Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung)
|
-
|
6.188
|
51
|
Máy cắt (phẳng)
đất
|
-
|
2.415
|
52
|
Máy cắt mẫu lớn (30x30)cm
|
-
|
15.750
|
54
|
Máy nén 3 trục
|
-
|
618.982
|
55
|
Máy ép Litvinốp
|
-
|
16.380
|
56
|
Kích tháo mẫu
|
-
|
6.868
|
57
|
Máy ép mẫu đá, bê tông
|
-
|
136.864
|
58
|
Máy cắt, mài mẫu vật liệu (bê tông,
gạch, đá)
|
-
|
63.617
|
59
|
Máy khoan mẫu đá
|
-
|
58.793
|
61
|
Máy nén 1 trục
|
-
|
16.380
|
63
|
Máy CBR
|
-
|
65.800
|
74
|
Máy Caragrang (làm thí nghiệm chảy)
|
-
|
5.913
|
75
|
Máy xác định hệ số thấm
|
-
|
72.007
|
76
|
Máy đo PH
|
-
|
8.708
|
Ghi chú: Stt của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng lấy theo số thứ tự của Bảng giá cả
máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Kiên Giang công bố kèm
theo Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày … tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Stt
|
Tên
máy và thiết bị thí nghiệm
|
Đơn
vị
|
Giá
cả máy (đồng)
|
87
|
Máy xác định mô đun
|
ca
|
28.665
|
92
|
Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở
|
-
|
13.653
|
100
|
Máy phân tích hạt Lazer
|
-
|
68.951
|
101
|
Máy phân tích vi nhiệt
|
-
|
55.868
|
105
|
Máy nhiễu xạ Rơnghen (phân tích
thành phần hóa lý của vật liệu)
|
-
|
1.835.803
|
110
|
Chén bạch kim
|
-
|
21.120
|
111
|
Kẹp niken
|
-
|
7.821
|
167
|
Máy thấm (Máy thử độ chống thấm)
|
-
|
20.200
|
242
|
Cân kỹ thuật
|
-
|
7.128
|
282
|
Máy Giragang
|
-
|
11.825
|
283
|
Thiết bị đo góc nghỉ tự nhiên của đất
rời
|
-
|
14.835
|
284
|
Máy cắt nhỏ
|
-
|
2.415
|
285
|
Máy bơm nước 0,75kW
|
-
|
3.708
|
CHƯƠNG BỔ SUNG
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG PHỤC VỤ
KHẢO SÁT XÂY DỰNG
DC.01000. THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH NƯỚC
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ;
- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;
- Tiến hành thí nghiệm theo quy
trình;
- Tính toán, tổng hợp kết quả thí
nghiệm;
- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị
thí nghiệm;
- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đồng/chỉ tiêu
Mã
hiệu
|
Công
tác thí nghiệm
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
DC.01001
|
Thí nghiệm phân tích nước,
Độ pH
|
chỉ
tiêu
|
3.847
|
49.342
|
1.143
|
DC.01002
|
Tổng lượng muối hòa tan
|
-
|
21.783
|
118.717
|
22.731
|
DC.01003
|
Hàm lượng SO2-4
|
-
|
19.022
|
150.347
|
23.470
|
DC.01004
|
Hàm lượng ion Cl-
|
-
|
42.927
|
102.902
|
6.179
|
DC.01005
|
Màu sắc, mùi vị
|
-
|
17.812
|
94.889
|
18.180
|
DC.01006
|
Hàm lượng Clorua
|
-
|
17.839
|
197.791
|
12.991
|
DC.01007
|
Hàm lượng Nitrit, Nitrat
|
-
|
129.857
|
67.266
|
21.610
|
DC.01008
|
Hàm lượng amoniac
|
-
|
6.553
|
133.478
|
775
|
DC.01009
|
Hàm lượng chì, đồng, kẽm, mangan, sắt
và chất hữu cơ tự do khác
|
-
|
233.411
|
616.780
|
3.462
|
DC.01010
|
Lượng cặn không tan
|
|
8.623
|
130.525
|
7.813
|
DC.01011
|
Hàm lượng hữu cơ
|
-
|
14.586
|
105.433
|
12.654
|
DC.02000 THÍ NGHIỆM CƠ LÝ HÓA CỦA
ĐẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ;
- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;
- Tiến hành thí nghiệm theo quy
trình;
- Tính toán, tổng hợp kết quả thí
nghiệm;
- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị
thí nghiệm;
- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đồng/chỉ tiêu
Mã
hiệu
|
Công
tác thí nghiệm
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong
phòng thí nghiệm,
|
|
|
|
|
DC.02001
|
Khối lượng riêng
|
chỉ
tiêu
|
33.096
|
160.257
|
27.718
|
DC.02002
|
Độ ẩm, độ hút ẩm
|
-
|
14.865
|
27.623
|
12.959
|
DC.02003
|
Giới hạn dẻo, giới hạn chảy
|
-
|
14.919
|
57.988
|
13.423
|
DC.02004
|
Thành phần hạt
|
-
|
17.953
|
88.563
|
15.556
|
DC.02005
|
Hàm lượng hữu cơ mất khi nung
|
-
|
35.112
|
180.922
|
51.187
|
DC.02006
|
Sức chống cắt trên máy cắt phẳng
|
-
|
198.199
|
21.087
|
631
|
DC.02007
|
Tính nén lún trong điều kiện không
nở hông
|
-
|
4.392
|
200.322
|
52.069
|
DC.02008
|
Độ chặt tiêu chuẩn
|
-
|
28.766
|
316.298
|
17.296
|
DC.02009
|
Khối thể tích (dung trọng)
|
-
|
201.658
|
17.924
|
4.433
|
DC.02010
|
Xác định góc nghỉ tự nhiên của đất
rời
|
-
|
|
52.716
|
1.947
|
DC.02011
|
Nén 1 trục trong điều kiện có nở
hông
|
-
|
5.248
|
240.386
|
62.493
|
DC.02012
|
Nén 3 trục trong điều kiện có nở
hông
|
-
|
16.641
|
1.291.548
|
531.676
|
DC.02013
|
Xác định sức chống cắt của đất bằng
máy nén 3 trục theo sơ đồ UU
|
-
|
22.761
|
1.845.069
|
758.640
|
DC.02014
|
Xác định sức chống cắt của đất bằng
máy nén 3 trục theo sơ đồ CU
|
-
|
43.190
|
3.690.138
|
1.517.206
|
DC.02015
|
Xác định sức chống cắt của đất bằng máy nén 3 trục theo sơ đồ CD
|
-
|
84.048
|
7.380.275
|
3.040.910
|
DC.02016
|
Hàm lượng nhôm ôxít (Al2O3)
|
-
|
37.086
|
64.525
|
1.401
|
DC.02017
|
Hàm lượng sắt III (Fe2O3)
|
-
|
5.584
|
64.525
|
931
|
DC.02018
|
Hàm lượng ôxít canci (CaO)
|
-
|
5.653
|
83.081
|
2.332
|
DC.02019
|
Hàm lượng ôxít Magie (MgO)
|
-
|
7.781
|
83.081
|
1.862
|
DC.02020
|
Hàm lượng Silic Dioxit (SiO2) trong đất sét
|
-
|
74.323
|
267.588
|
73.377
|
Ghi chú: Mã hiệu DC.02007 quy định
cho nén chậm, nếu thí nghiệm chỉ tiêu này là nén nhanh hoặc nén cố kết thì chi
phí được điều chỉnh nhân với hệ số sau:
+ Nén nhanh: K = 0,25;
+ Nén cố kết: K = 5,0.
DC.03000 THÍ NGHIỆM ĐỘ CO NGÓT VÀ
TRƯƠNG NỞ MẪU ĐẤT
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ;
- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;
- Tiến hành thí nghiệm theo quy
trình;
- Tính toán, tổng hợp kết quả thí
nghiệm;
- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị
thí nghiệm;
- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đồng/chỉ tiêu
Mã
hiệu
|
Công
tác thí nghiệm
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
DC.03001
|
Thí nghiệm độ co ngót và trương nở
của mẫu đất
|
chỉ
tiêu
|
26.571
|
387.570
|
14.510
|
DC.04000 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH HỆ SỐ
THẤM CỦA MẪU ĐẤT; THÍ
NGHIỆM NÉN SẬP MẪU ĐẤT
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ;
- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;
- Tiến hành thí nghiệm theo quy
trình;
- Tính toán, tổng hợp kết quả thí
nghiệm;
- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị
thí nghiệm;
- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đồng/chỉ tiêu
Mã
hiệu
|
Công
tác thí nghiệm
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
DC.04001
|
Thí nghiệm xác định hệ số thấm của mẫu
đất
|
chỉ
tiêu
|
12.182
|
138.327
|
10.585
|
DC.04002
|
Thí nghiệm nén sập mẫu đất
|
-
|
5.810
|
119.982
|
6.105
|
DC.05000 THÍ NGHIỆM ĐẦM NÉN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ;
- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;
- Tiến hành thí nghiệm theo quy
trình;
- Tính toán, tổng hợp kết quả thí
nghiệm;
- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị
thí nghiệm;
- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đồng/chỉ tiêu
Mã
hiệu
|
Công
tác thí nghiệm
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
DC.05001
|
Thí nghiệm đầm nén,
- Đầm nén tiêu chuẩn PP I-A
|
chỉ
tiêu
|
4.240
|
261.473
|
8.773
|
DC.05002
|
- Đầm nén tiêu chuẩn PP I-D
|
-
|
8.157
|
290.572
|
10.404
|
DC.05003
|
- Đầm nén cải tiến PP II-A
|
-
|
5.116
|
275.179
|
9.039
|
DC.05004
|
- Đầm nén cải tiến PP II-D
|
-
|
10.842
|
305.754
|
11.003
|
Ghi chú: Phương pháp thí nghiệm (I-A;
I-D; II-A; II-D) theo Phụ lục A - Tiêu chuẩn 22 TCN 333-06.
DC.06000 THÍ
NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CBR CỦA ĐẤT, ĐÁ DĂM (CALIFORNIA BEARING RATIO)
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ;
- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;
- Tiến hành thí nghiệm theo quy
trình;
- Tính toán, tổng hợp kết quả thí
nghiệm;
- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị
thí nghiệm;
- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đồng/chỉ tiêu
Mã
hiệu
|
Công
tác thí nghiệm
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
DC.06001
|
Thí nghiệm xác định chỉ số CBR của
đất, đá dăm (California Bearing Ratio)
|
chỉ
tiêu
|
43.727
|
4.428.165
|
77.287
|
DC.07000 THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN
LỚN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ;
- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;
- Tiến hành thí nghiệm theo quy
trình;
- Tính toán, tổng hợp kết quả thí
nghiệm;
- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị
thí nghiệm;
- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đồng/chỉ tiêu
Mã
hiệu
|
Công
tác thí nghiệm
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
DC.07001
|
Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn
|
chỉ
tiêu
|
195.386
|
3.795.570
|
274.004
|
DC.08000 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ
TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ;
- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;
- Tiến hành thí nghiệm theo quy
trình;
- Tính toán, tổng hợp kết quả thí
nghiệm;
- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị
thí nghiệm;
- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đồng/chỉ tiêu
Mã
hiệu
|
Công
tác thí nghiệm
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
DC.08001
|
Thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý
của mẫu đá
|
chỉ
tiêu
|
46.704
|
1.412.796
|
245.791
|
DC.09000 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VẬT LIỆU BẰNG KÍNH HIỂN VI ĐIỆN TỬ QUÉT
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ;
- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;
- Tiến hành thí nghiệm theo quy
trình;
- Tính toán, tổng hợp kết quả thí
nghiệm;
- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị
thí nghiệm;
- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đồng/chỉ tiêu
Mã
hiệu
|
Công
tác thí nghiệm
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
DC.09001
|
Thí nghiệm xác định cấu trúc vật liệu
bằng kính hiển vi điện tử quét
|
chỉ
tiêu
|
2.946
|
633.827
|
7.885.112
|
DC.10000 THÍ
NGHIỆM PHÂN TÍCH KHOÁNG TRÊN MÁY VI NHIỆT
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ;
- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;
- Tiến hành thí nghiệm theo quy
trình;
- Tính toán, tổng hợp kết quả thí
nghiệm;
- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị
thí nghiệm;
- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đồng/chỉ tiêu
Mã
hiệu
|
Công
tác thí nghiệm
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thí nghiệm phân tích khoáng của vật
liệu trên máy vi nhiệt: Chạy DTA,DTG ở nhiệt độ
|
|
|
|
|
DC.10001
DC.10002
DC.10003
|
- > 1000°C
- < 1000°C
Thí nghiệm thành phần hóa lý bằng Rơn ghen
|
chỉ
tiêu
-
|
66.640
47.406
74.450
|
519.716
481.590
633.827
|
39.726
27.808
3.468.565
|
DC.11000 THÍ
NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU
LÀM XI MĂNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ;
- Chuẩn bị mẫu, kiểm tra dụng cụ và
thiết bị thí nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm;
- Tiến hành thí nghiệm theo quy
trình;
- Tính toán, tổng hợp kết quả thí
nghiệm;
- Thu dọn, lau chùi máy và thiết bị
thí nghiệm;
- In ấn, kiểm tra, nghiệm thu và bàn
giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị
tính: đồng/chỉ tiêu
Mã
hiệu
|
Công
tác thí nghiệm
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
DC.11001
|
Thí nghiệm phân tích mẫu Clo trong
nguyên liệu làm xi măng
|
chỉ
tiêu
|
187.968
|
676.010
|
118.136
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG PHÂN CẤP ĐÁT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẴU THÍ NGHIỆM
Cấp
đất đá
|
Đặc
tính
|
I
|
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.
Đất dính chứa hữu cơ.
- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.
- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn
(dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương
đối dễ dàng.
|
II
|
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc
sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ,
chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông ... dưới 10%.
- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10%
cuội sỏi.
- Trạng thái đất dẻo tới dẻo cứng.
- Đất rời trạng thái xốp.
- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được,
dùng mai xắn được.
|
III
|
- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn
hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ
chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông.
- Đất tàn tích các loại.
- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội
sỏi không quá 30%.
- Đất dính có trạng thái thường dẻo
cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào
được.
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc
cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa
hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch,
đá vụn... từ 30-50%.
- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào
được. Cuốc bàn cuốc chối tay.
|
V
|
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.
- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa
mạnh của các đá.
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng
thổ có trên 50% gạch, đá vụn.
- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát
sét...
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- Đất rời ở trạng thái rất chặt.
- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc
xà beng mới đào được.
|
PHỤ LỤC 02
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
GIẾNG ĐỨNG
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Than bùn và lớp đất trồng không có
rễ cây, đất bở rời: hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn
ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm
|
II
|
Than bùn và lớp đất trồng không có
rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến
20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ,
mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng
dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của
đá macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sát óc rơ.
|
III
|
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá
dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực.
Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm.
Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa
cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ,
đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa.
Thanh đá yếu, than nâu.
Đá phiến tale hủy hoại của tất cả
các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xít dạng sét.
|
IV
|
Đá cuội: gồm các cuội nhỏ, các đá
trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrolít sét chắc xít. Các kết sét Macnơ chắc
xít. Đá vôi không chắc và dôlômit; Manhêhit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng,
tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình.
Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alevrôlit,
sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc
thành phần clorit amibon mica, apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh
pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa.
Quặng mactit và các loại tương tự bị
phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bauxit.
|
V
|
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết
là vôi và sắt, alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá
trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi đôlômit chứa
macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốtphorit kết hạch. Đá phiến
sét mica, micaclorit-talac clorit, sét clorit xemixit secpontin (secpontin),
anbitophia phong hóa, keratophia, tuf núi lửa bị xerixit hóa, quặng mactit và
các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa, kimbeclit dạng dăm sét.
|
VI
|
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù
làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và xeserit. Cuội kết trầm tích
với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến
sét, xerixit thạch anh, mica, thạch anh, clorit thạch
anh, xerixrit clorit thạch anh, đá phiến lớp anbitophia
clorit hóa về phân phiến. Kêratôphia, gabrô, acgilit silic hóa yếu. Đunit
không bị phong hóa. Ambolit. Pirôxenit tinh thể lớn. Các đá cácbonat,
talo-apatit. Scacnơ can xit epi đốt. Pirit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng.
Quặng hêmatit-mac xittit, xiđêrit.
|
VII
|
Acgilit ailic hóa, cuội của đá
macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với
xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh.
Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết pentat thạch hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt
pho rit tấm. Đá phiến bộ silic hóa. Kêratefia, pocfia
poctit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ
bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim
beclit dạng bzan.
Scacnơ augit-granat chứa canxít, thạch
anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, gromit quặng sunphua,
quặng amphiben - manhêtit.
|
VIII
|
Acgilit chứa silic, cuội kết đá
macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi
silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch
anh, xêrixit thạch anh. Epiđôy clorit, thạch anh, mica gơnai
anbitôfia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocfiorit. Anđohit, Labra điêrit poridorit, granit hạt nhỏ bị
phong hóa. Xatit, gabrô, granitô gơnai bị phong hóa. Prematit.
Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt
nâu có lỗ rỗng. Quặng hydrô hamatit chắc xít, quắcsit
hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bauxit (đia spe).
|
IX
|
Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá
macma với xi măng xilis, vôi, đá vôi scacnơ. Các kết silic đá vôi, đôlômit chứa
silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa silic.
Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng manhêtit mactit chắc xít, đá sừng
amfibon manhêtit và xêrixit hóa. Anbitofia và kêratofbi,
trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa,
lipôtit bị phong hóa, micrô grano điôrit hạt lớn và trung bình gnai, grano
điorit xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit scacnơ tinh thể nhỏ thành phần
augit epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat,
amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa.
Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Braxit chắc xít.
|
X
|
Các trầm tích cuội đá tảng macma và
bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio,
fotfat. Quắcxit hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia
thạch anh và kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa
thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc
xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị
thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa.
|
XI
|
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa.
Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa
silic - quắcxit đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpilit, mactit - hêmatit và manhêtit -
homanit.
|
XII
|
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn
toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và
côrin đơn.
|
PHỤ LỤC 03
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp
địa hình
|
Những
địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp
|
I
|
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung
lũng rộng hoặc đồng bằng.
- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh,
sườn dốc không quá 10%.
- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước
chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát.
|
II
|
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi
thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20°) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.
- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa.
Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo
sát.
- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn
cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực ít công trình, hầm mỏ,
công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã
xây dựng.
- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng
lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%.
|
III
|
- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc
vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.
- Khu vực công trường, mỏ khai thác
lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các
tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).
|
IV
|
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển
máy móc, thiết bị khó khăn.
- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc
cao, sườn dốc lớn hơn 30°, khe suối sâu, hiểm trở.
- Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt
hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.
- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt
qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực
đã xây dựng.
|
PHỤ LỤC 04
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC
KHOAN THỦ CÔNG
Cấp
đất đá
|
Đặc
tính
|
I
|
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than
bùn, đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón
tay.
- Đất dính thường ở trạng thái dẻo
mềm tới dẻo chảy.
- Đất rời ở trạng thái rất xốp.
|
II
|
- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây
lớn.
- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc
sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng
thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông ... dưới 10%.
- Cát từ các loại (từ thô tới mịn)
bảo hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi.
- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.
- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng
dẻo mềm.
- Đất rời ở trạng thái xốp.
|
III
|
- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn
hoặc sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng
thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...
- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội
sỏi 10-30%.
- Các loại chứa nước có áp lực. Quá
trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.
- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn
lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.
- Đất dính thường ở trạng thái nửa
cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
|
IV
|
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc
cuội sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng
thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn.
- Đá không thể nặn hoặc ấn lõm được
bằng các ngón tay bình thường.
- Đất dính thường ở trạng thái cứng
tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
|
V
|
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc
cuội sỏi.
- Đất laterit kết thể non (đá ong mềm).
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng
thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn.
- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của
các đá.
- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội
sỏi trên 50%.
- Đất không thể ấn lõm bằng ngón
tay cái.
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- Đất rời ở trạng thái rất chặt.
|
PHỤ LỤC 05
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp
đất đá
|
Nhóm
đất đá
|
Đất
đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ
|
I
|
Đất
tơi xốp, rất mềm bở
|
- Than bùn, đất trồng trọt không có
rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).
- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay
ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
|
II
|
Đất
tương đối cứng chắc
|
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn
gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn,
mảnh bê tông, đá dăm... (dưới 30%)
- Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội
sỏi, đá dăm.
- Cát chảy không áp.
- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết
phong hóa hoàn toàn.
- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng
ngón tay cái.
|
III
|
Đất
cứng tới đá mềm
|
- Đất sét và cát có chứa trên 20%
dăm sạn, cuội nhỏ.
- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch
vụn, mảnh bê tông, đá ... (trên 30%)
- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu
bằng xi măng sét hoặc vôi.
- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở,
than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.
- Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn
của đá.
- Đẽo gọt và rạch được bằng móng
tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.
|
IV
|
Đá mềm
|
- Đá phiến sét, phiến than, phiến
Xeritxit.
- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit
... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình.
Tup, bột kết bị phong hóa vừa.
- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng
mảnh.
Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt
đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.
|
V
|
Đá
hơi cứng
|
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát
kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit
không thuần.
- Than Antraxit, Porphiarit,
Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị Kericit hóa.
- Mẫu nõn
khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1
nhát búa địa chất đập mạnh.
|
VI
|
Đá cứng
vừa
|
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến
Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu
túp.
- Cuội kết với xi măng gắn kết là đá
vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong
hóa nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có
thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm
tương đối sâu.
|
VII
|
Đá
tương đối cứng
|
- Sét kết silic hóa, đá phiến gia sừng,
đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocpjiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ.
- Cuội kết chứa trên 50% cuội có
thành phần là đá Macna, xi măng gắn kết là silic và sét.
- Cuội kết có thành phần là đá trầm
tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có
thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa
chất có thể tạo được vết lõm nông.
|
VIII
|
Đá
khá cứng
|
- Cát kết thạch anh. Đá phiến silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt
thô.
- Cuội kết có thành phần là đá
Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuocmalin thạch anh bị phong
hóa nhẹ.
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu
đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu
nõn.
|
IX
|
Đá cứng
|
- Syenit, granit hạt thô - nhỏ. Đá
vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá bazan. Các loại
đá Nai - Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ.
Các Tup silic. Barit chặt xít.
- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn
mới bị vỡ.
Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần
tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
|
X
|
Đá cứng
tới rất cứng
|
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt
nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa
có thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới
bị vỡ.
|
XI
|
Đá rất
cứng
|
- Đá Quắczit, đá sừng cứng chắc, chứa
ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích ...). Các loại
quặng chứa sắt.
- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt
mẫu đá.
|
XII
|
Đặc
biệt cứng
|
- Đá Quắczit
các loại.
- Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt
được mẫu đá.
|
PHỤ LỤC 06
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp
đất đá
|
Các
đất đá đại diện cho mỗi cấp
|
I
|
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn
dăm sạn rời rạc
|
II
|
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội
rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm).
|
III
|
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến
dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn.
|
IV
|
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng
hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.
|
PHỤ LỤC 07
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG
CHẾ MẶT BẰNG
Cấp
địa hình
|
Đặc
điểm địa hình
|
I
|
- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất
thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến
hướng ngắm.
|
II
|
- Vùng đồng bằng, địa hình tương đối
đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt
phát.
- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt
đối từ 20-30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít,
dân cư thưa.
|
III
|
- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa
hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải
chặt phát. Vùng trung du, đồi núi cao từ 30-50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm
cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy
triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng
ngắm không thông suốt.
|
IV
|
- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình
phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt
sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều.
- Vùng đồi núi cao từ 50-100m, hướng
ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng
cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
- Vùng nhiều cầy trồng, cây công
nghiệp như cà phê, cao su ...
- Rừng cây khộp, địa hình chia cắt
trung bình, mật độ sông suối trung bình.
|
V
|
- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều
nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng
ngắm.
- Vùng rừng núi cao trên 100m, địa
hình bị phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm
không thông suốt, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng khộp dày, chia cắt nhiều,
vùng giáp biên có rừng khộp.
|
VI
|
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều
thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt
phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
- Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm
trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi
cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa
xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn,
vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
|
PHỤ LỤC 08
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG
CHẾ ĐỘ CAO
Cấp
địa hình
|
Đặc
điểm địa hình
|
I
|
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn
giản, quang đãng, đường khô ráo, đi lại dễ dàng.
|
II
|
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng
phẳng, độ dốc không quá 1%.
- Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng,
ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia.
- Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các
trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo
ngắm.
|
III
|
- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân
cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội,
tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc
≤ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm,
phân cắt ít.
|
IV
|
- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực
thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến
công việc đo đạc.
- Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa
hình khá phức tạp độ dốc ≤ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
|
V
|
- Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình
lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến
tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.
- Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi
cao, núi đá, rậm rạp, địa hình phức tạp khó khăn, độ dốc ≤ 20% đo đạc theo
các triền sông lớn vùng thượng lưu.
- Vùng rừng khộp dày, nhiều gai rậm,
qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới.
- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp,
hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.
- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá
vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa
xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
|
PHỤ LỤC 09
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở
TRÊN CẠN
Cấp
địa hình
|
Đặc
điểm địa hình
|
I
|
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo,
bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
|
II
|
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng
trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng
đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
|
III
|
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít
nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp,
vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30-50m, hướng ngắm khó
thông suốt, phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng có cây trồng
thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
|
IV
|
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại
vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi triều lầy
thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải
chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷
100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó
thông suốt, phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng cây trồng dày đặc,
không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
|
V
|
- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt,
phải chặt phát nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường
mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng rừng khộp dày đặc > 80%
hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được
phát (cao su, cà phê ...).
|
VI
|
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang
vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn,
đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày,
cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng nguyên sinh, rừng khộp
dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
|
PHỤ LỤC 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC
ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp
địa hình
|
Đặc
điểm địa hình
|
I
|
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có
nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại
thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
|
II
|
- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh
hưởng thủy triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây
thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
|
III
|
- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và
công trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối
vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo địa hình cấp I + II vào
mùa lũ: nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
IV
|
- Sông rộng 501 ÷ 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (<
1m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm
rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa
lũ: nước chảy xiết.
|
V
|
- Sông rộng > 1000m, có sóng
cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu
công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt
phá nhiều.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa
lũ: nước chảy xiết.
|
PHỤ LỤC 11
PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ
HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
Loại khó khăn
|
Đặc
điểm
|
1
|
- Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp)
dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống
giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình
10-20 ghi chú trong 1dm2.
|
II
|
- Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp
đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương
trung bình. Bình độ đều, gián cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật
xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương đối
dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
|
III
|
- Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn,
thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi
là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không
hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng,
núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.
|
IV
|
- Vùng ven biển,
cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập
trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn.
Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét
quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.
|
PHỤ LỤC 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC
ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
Cấp
địa hình
|
Đặc
điểm địa hình
|
I
|
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu
khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng
sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ
dàng.
|
II
|
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn
ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng,
cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi
thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa,
trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
|
III
|
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít
nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa,
độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới
30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng
trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng có lau sậy, có vườn cây ăn
quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
|
IV
|
- Vùng thị trấn,
vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn
cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện
cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn
có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn... khi
đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng có nhiều vườn cây
ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá
50%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt
mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
|
V
|
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật
độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công
trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối
rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng, hay hang động phức tạp.
|
VI
|
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối
rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi
lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm,
cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
|
PHỤ LỤC 13
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC
ĐO VẼ CHI TIẾT ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp
địa hình
|
Đặc
điểm địa hình
|
I
|
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng,
bờ sông thấp thoải đều.
- Bờ hai bên có bãi hoa màu, ruộng,
nhà cửa thưa thớt, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp,
thưa (khi đo không phải phát).
|
II
|
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên
tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh
hưởng của thủy triều.
- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây
thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ <
30%.
|
III
|
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu
ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều
bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối
dày, diện tích ao hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%.
- Khi đo địa hình cấp I + II vào
mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
|
IV
|
- Sông rộng < 500m. Sóng gió
trung bình. Sông có thác gềnh, suối sâu, bờ dốc đứng sóng cao, gió mạnh. Diện
tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa
lũ. Nước chảy xiết, thác ghềnh.
|
V
|
- Sông rộng dưới 1000m, sóng cao,
gió lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy
đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao.
|
VI
|
- Sông rộng > 1000m, sóng cao nước
chảy xiết (< 2m/s). Dải biển
cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.
- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo
không quá 5km.
- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ.
Nước chảy xiết, sóng cao.
|
PHỤ LỤC 14
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT
|
Cấp
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu
tạo địa chất
|
- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải
(< 10°)
- Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ.
- Tầng đánh dấu rõ ràng.
- Nham thạch ổn định.
- Có thể gặp đá phún xuất.
|
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng
phức tạp, ít được nghiên cứu.
- Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng.
- Thạch học và nham thạch tương đối
không bền vững.
- Có đá macma nhưng phân bố hẹp.
|
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gãy.
- Đá macma biến chất phát triển mạnh
phân bố không rộng rãi.
- Địa tầng phức tạp và ít được
nghiên cứu.
- Nham thạch đổi nhiều thạch học đa
dạng.
|
2
|
Địa
hình địa mạo
|
- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi.
- Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết.
|
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp.
- Có nhiều thềm nhưng thể hiện
không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng.
|
- Các dạng địa mạo khó nhận biết.
- Các hiện tượng địa vật lý Karst,
trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng.
|
3
|
Địa
chất vật lý
|
- Các hiện tượng địa chất vật lý
không có ảnh hưởng.
- Quy mô nhỏ hẹp.
|
- Hiện tượng địa chất vật lý phát
triển mạnh nhưng không rõ ràng.
|
- Các hiện tượng địa chất vật lý
phát triển mạnh.
- Quy mô lớn và phức tạp.
|
4
|
Địa
chất
|
- Nước trong tầng là ưu thế ổn định
theo bề dày và diện phân bố.
- Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng
nhất về nham tính.
- Thành phần hóa học của nước dưới đất
khá đồng nhất.
|
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu
thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày.
- Nước dưới đất nằm trong khối đá kết
tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bổi tích.
|
- Quan hệ địa chất thủy văn giữa
các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt
phức tạp.
- Thành phần hóa học biến đổi nhiều.
|
5
|
Mức
độ lộ của đá gốc
|
- Đá gốc lộ nhiều các biệt mới có
chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa
hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò.
|
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ,
phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được.
|
6
|
Điều
kiện giao thông
|
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi
thấp, giao thông thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt đồi núi cao,
giao thông ít thuận tiện.
|
- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện
tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy.
- Giao thông khó khăn.
|
Bảng
quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
TT
|
Yếu
tố ảnh hưởng
|
ĐVT
|
Cấp phức
tạp địa chất công trình
|
I
|
II
|
III
|
1
|
Cấu tạo địa chất
|
điểm
|
1
|
2
|
3
|
2
|
Địa hình địa mạo
|
-
|
1
|
2
|
3
|
3
|
Địa chất vật lý
|
-
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Địa chất thủy văn
|
-
|
1
|
2
|
3
|
5
|
Mức độ lộ của đá gốc
|
-
|
1
|
2
|
3
|
6
|
Giao thông trong vùng
|
-
|
1
|
2
|
3
|
Bảng
quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT
|
Cấp
phức tạp
|
ĐVT
|
Tổng
số điểm
|
1
|
cấp
l
|
điểm
|
9
|
2
|
Cấp II
|
-
|
10-14
|
3
|
Cấp
III
|
-
|
15-18
|
MỤC LỤC
Mã
hiệu
|
Nội
dung
|
|
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng
|
|
Bảng giá vật liệu
|
|
Bảng đơn giá nhân công
|
|
Bảng giá ca máy
và thiết bị
|
CA.00000
|
Chương 1: Công tác đào đất đá bằng
thủ công để lấy mẫu thí nghiệm
|
CB.00000
|
Chương 2: Công tác thăm dò địa vật
lý
|
CC.00000
|
Chương 3: Công tác khoan
|
CD.00000
|
Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc
mực nước ngầm trong hố khoan
|
CE.00000
|
Chương 5: Công tác thí nghiệm tại
hiện trường
|
CF.00000
|
Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới
khống chế mặt bằng
|
CG.00000
|
Chương 7: Công tác đo khống chế độ
cao
|
CH.00000
|
Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa
hình
|
CI.00000
|
Chương 9: Công tác số hóa bản đồ
|
CK.00000
|
Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ
|
DC.00000
|
Chương bổ sung: Công tác thí nghiệm
trong phòng phục vụ công tác khảo sát xây dựng
|
|
Phụ lục
|
|
Mục lục
|