Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
4516/2013/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Nguyễn Đình Xứng
Ngày ban hành:
19/12/2013
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 4516/2013 /QĐ-UBND
Thanh Hoá,
ngày
19
tháng 12 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4
năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 101/2005/NĐ-CP
ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thẩm định giá; Nghị định số
48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương
pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các
loại rừng; Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày
12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVI, kỳ họp thứ
8 về việc Quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại rừng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Chánh Thanh tra tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh
Thanh Hóa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các chủ rừng
và các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- Cục K.tra văn bản-Bộ tư pháp (để báo cáo);
- TTr Tỉnh ủy,TTr HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC.
(QDCD 13-036).
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
QUY ĐỊNH
GIÁ
CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4516/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa ban hành theo quy định tại Quyết định này làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng rừng khi Nhà nước
giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị quyền sở
hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy định tại
Điều 24 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
2. Tính tiền thuê rừng khi Nhà nước
cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng
quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
3. Tính tiền bồi thường khi Nhà nước
thu hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
4. Tính giá trị vốn góp bằng quyền sử
dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại
khoản 1 và khoản 3 Điều 35 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
5. Tính tiền bồi thường đối với người
có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại cho Nhà
nước.
6. Tính các loại thuế, phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức,
cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá các loại rừng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Nguyên tắc áp
dụng khung giá các loại rừng và xác định giá thuê rừng
1. Đảm bảo công khai, minh bạch, khách
quan và khoa học.
2. Sát với giá chuyển nhượng quyền sử
dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng, giá cho thuê quyền sử dụng rừng thực tế
trên thị trường trong điều kiện bình thường; khi giá quyền sử dụng rừng, giá
quyền sở hữu rừng trồng thực tế trên thị trường có biến động lớn thì phải điều
chỉnh cho phù hợp.
3. Căn cứ vào vị trí khu rừng, trạng
thái rừng; trữ lượng, chất lượng lâm sản tại thời điểm định giá.
4. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng
rừng; chế độ quản lý và sử dụng của từng loại rừng; tiêu chuẩn, định mức kinh tế
- kỹ thuật do Nhà nước ban hành.
5. Các khu rừng cùng loại, cùng chức
năng, tương đương về vị trí khu rừng, có trạng thái rừng, trữ lượng, chất lượng
lâm sản như nhau thì có cùng mức giá.
Điều 4. Phương pháp
xác định giá các loại rừng
1. Phương pháp so sánh áp dụng đối với
rừng đặc dụng chưa có hoạt động kinh doanh cảnh quan, nghiên cứu khoa học.
2. Phương pháp thu nhập áp dụng đối với
giá trị lâm sản cây đứng rừng tự nhiên, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, rừng sản
xuất là rừng tự nhiên.
3. Phương pháp chi phí áp dụng đối với
rừng sản xuất là rừng trồng.
4. Kết hợp áp dụng hai phương pháp chi
phí và thu nhập đối với cây cao su và cây luồng; thời kỳ kiến thiết cơ bản áp dụng
phương pháp chi phí, thời kỳ khai thác ổn định áp dụng phương pháp thu nhập.
Chương II
GIÁ
CÁC LOẠI RỪNG
Điều 5. Giá các loại
rừng:
1. Giá trị lâm sản cây đứng rừng tự
nhiên (Chi tiết tại biểu số 01).
2. Giá quyền sử dụng rừng sản xuất là
rừng tự nhiên (Chi tiết tại biểu số 02).
3. Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ là
rừng tự nhiên (Chi tiết tại biểu số 03).
4. Rừng đặc dụng chưa có hoạt động
kinh doanh cảnh quan, nghiên cứu khoa học (Chi tiết tại biểu số 04).
5. Giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng
trồng (Chi tiết tại biểu số 05).
Điều 6. Phương
pháp xác định giá rừng cụ thể
1. Xác định giá trị tài sản là rừng của
nhà nước khi giao rừng, cho thuê rừng; xác định giá trị đền bù phải trả của tổ
chức, cá nhân khi chuyển đổi mục đích sử dụng rừng hoặc cải tạo rừng tự nhiên,
dùng phương pháp nội suy để tính theo công thức sau:
Trong đó:
- Gt: Giá quyền sử dụng rừng cần xác định;
- Ga: Giá trị lâm sản cận dưới của
khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Gb: Giá trị lâm sản cận trên của
khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Ta: Trữ lượng gỗ cận dưới trong
khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Tb: Trữ lượng gỗ cận trên trong
khung giá và trữ lượng tương ứng với loại rừng cần xác định;
- Tt: Trữ lượng gỗ của diện tích rừng
cần xác định.
Ví dụ 1: Để xác định giá quyền sử dụng
rừng của 1 ha rừng nghèo, thuộc rừng tự nhiên, đối tượng rừng sản xuất, sau khi
đo đêm thực địa đã xác định khu rừng này có trữ lượng là 73 m3 /ha.
Trước hết, chọn giá rừng nghèo - rừng
tự nhiên - đối tượng rừng sản xuất; với trữ lượng 73 m3 thuộc khung
trữ lượng từ trên 10 m3 - 100 m3 có giá tương ứng là:
Trữ lượng 10 ÷ 100 m3 : Giá
0,71 ÷ 22,01 triệu đồng/ha, tính nội suy theo công thức trên như sau:
2. Xác định giá quyền sở hữu rừng trồng
là rừng sản xuất khi áp vào đối tượng rừng, trữ lượng, loài cây, cấp tuổi, mật
độ rừng và các yếu tố khác, dùng phương pháp nội suy để tính theo công thức
sau:
Trong đó:
- Gt: Giá sở hữu rừng trồng là rừng sản
xuất của năm cần định giá khu rừng;
- Ga: Giá sở hữu rừng
trồng là rừng sản xuất của năm tính cho cận dưới khung định giá;
- Gb: Giá sở hữu rừng trồng là rừng sản
xuất của năm tính cho cận trên khung định giá;
- Na: Năm tính cho cận dưới của khung
định giá;
- Nb: Năm tính cho cận trên của khung
định giá;
- Nt: Năm cần định giá.
Ví dụ 2: Để xác định giá quyền sở hữu
rừng sản xuất là rừng trồng, loài cây Keo tai tượng năm thứ 8 (cấp tuổi III), mật
độ xác định được là 1.660 cây/ha.
Trước hết, chọn khung giá của loài cây
keo tai tượng và mật độ 1.660 cây; năm thứ 8 nằm giữa khung giá của rừng trồng
cấp tuổi III (năm thứ 7) và cấp tuổi III (năm thứ 9), cụ thể:
Rừng trồng 7 năm tuổi = 43,47 triệu đồng/ha
Rừng trồng 9 năm tuổi = 55,61 triệu đồng/ha
Tính bằng phương pháp nội suy áp dụng
công thức trên ta có:
G8 = 49,54 triệu đồng/ha.
Điều 7. Phương pháp
xác định tiền bồi thường thiệt hại đối với người có hành vi vi phạm pháp luật
gây thiệt hại về rừng thuộc sở hữu Nhà nước
- Số tiền mà người có hành vi vi phạm
gây thiệt hại về rừng phải bồi thường cho Nhà nước, bao gồm giá trị lâm sản và
giá trị môi trường của rừng bị thiệt hại gồm:
- Giá trị lâm sản là giá trị của toàn
bộ gỗ (cây đứng), lâm sản ngoài gỗ trên diện tích rừng bị phá gây thiệt hại về
rừng;
- Giá trị môi trường được tính bằng
giá trị của rừng về lâm sản nhân với hệ số k từ 2 đến 5 (tùy theo từng loại rừng).
Hệ số k được xác định như sau:
+ Đối với rừng đặc dụng hệ số k là 5;
+ Đối với rừng phòng hộ hệ số k là 4;
+ Đối với rừng sản xuất là rừng tự
nhiên hệ số k là 3;
+ Đối với rừng sản xuất là rừng trồng
hệ số k là 2.
- Công thức xác định số tiền mà người
có hành vi vi phạm gây thiệt hại về rừng phải bồi thường cho Nhà nước:
Gbt = Gsd + Gmt
Trong đó:
Gbt: Là giá tiền người có hành vi vi
phạm phải bồi thường thiệt hại về rừng cho Nhà nước;
Gsd: Là giá quyền sử dụng, cũng chính
là giá trị của rừng về lâm sản;
Gmt: Là giá trị môi trường, Gmt = Gsd x
k
K: Là hệ số theo loại rừng (từ 2 đến
5).
Ví dụ 3: Để xác định số tiền mà người
có hành vi vi phạm gây thiệt hại về rừng phải bồi thường cho Nhà nước đối với 1
ha rừng nghèo, thuộc rừng tự nhiên, đối tượng rừng sản xuất thuộc sở hữu Nhà nước;
trước hết phải xác định giá quyền sử dụng 1 ha, theo ví dụ 1 tại khoản 3 nêu
trên giá quyền sử dụng 1 ha rừng này là 15,6 triệu đồng, hệ số k là 3, số tiền
bồi thường thiệt hại đối với người có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại về
rừng thuộc sở hữu nhà nước sẽ là.
Gbt = 15,62 + (15,62 x 3) = 62,48 triệu
đồng.
Điều 8. Điều chỉnh
giá các loại rừng
Khi có điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng rừng; khi các yếu tố giá cả và các yếu tố khác thay đổi làm ảnh hưởng
tăng hoặc giảm giá trị lâm sản, giá giao, cho thuê quyền sử dụng rừng, tiền bồi
thường rừng và giá quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trông trên 20% liên tục
trong thời gian 6 tháng trở lên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp
với Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của
các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn các
đơn vị, địa phương trong quá trình thực hiện Quy định giá các loại rừng trên địa
bàn tỉnh; Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân về trình tự thủ tục thực hiện
giao, cho thuê rừng, thu hồi rừng; tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện;
tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định về
giá các loại rừng, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
2. Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng
nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, bồi thường rừng theo quy định hiện
hành; tính các loại thuế, phí, lệ phí; hướng dẫn các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp
có quản lý rừng xác định giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu
rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp.
3. Các sở, ngành có liên quan; UBND
các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình triển khai thực hiện Quy định
này.
4. Các Ban quản lý rừng đặc dụng,
phòng hộ, các Công ty Lâm nghiệp và các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân
được giao rừng, cho thuê rừng có trách nhiệm thực hiện những nội dung có liên
quan theo quy định./.
Biểu số 01:
GIÁ TRỊ LÂM SẢN CÂY ĐỨNG RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4516/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính:
Triệu đồng/ha
TT
Loại rừng
Rừng đ ặ c dụng
Rừng phòng
hộ
Rừng s ả n xuất
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
1
Rừng giàu (TL từ
201 - 300m3 /ha)
-
Trữ lượng từ 251 ÷ 300 m3 /ha
578,59
691,55
575,51
666,97
479,81
573,47
-
Trữ lượng từ 201 ÷ 250 m3 /ha
463,34
576,29
482,18
573,22
384,23
477,90
2
Rừng trung bình (TL
từ 101 -200m3 /ha)
-
Trữ lượng từ 151 ÷200m3 /ha
343,79
455,35
313,33
415,00
309,16
409,49
-
Trữ lượng từ 101 ÷ 150m3 /ha
229,95
341,51
209,58
311,25
206,79
307,12
3
Rừng Nghèo (TL từ
10 ÷ 100m3 /ha)
-
Trữ lượng từ 51 ÷ 100m3 /ha
138,73
272,01
102,92
179,54
98,73
193,59
-
Trữ lượng từ 10 ÷ 50m3 /ha
27,20
136,01
20,18
100,90
19,36
96,79
4
Rừng chưa có trữ lượng (dưới 10 m3 /ha)
1,54
13,93
1,42
12,77
1,29
11,61
5
Rừng nứa to (D ≥
5cm)
- Dày > 8000 cây/ha
25,93
22,22
21,89
- Trung bình 5000 - 8000 cây/ha
18,11
24,44
14,02
18,28
14,31
20,46
- Thưa < 5000 cây/ha
14,92
10,91
12,20
6
Rừng vầu nhỏ
(D<6cm)
- Dày > 5000 cây/ha
22,09
21,11
- Trung bình 2000 ÷ 5000 cây/ha
9,60
19,56
9,34
19,13
- Thưa < 2000 cây/ha
8,21
8,07
Biểu số 02:
GIÁ
QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban
hành
kèm theo Quyết định số 4516 /2013/QĐ-UBND ngày 19 /12/2013 của
UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng/ha
TT
Loại rừng
H uyện M ường Lát
Huyện Quan
Hóa
Huyện Quan
Sơn
Huyện Bá
Thước
Huyện C ẩ m Thủ y
Huyện Lang
Chánh
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
1
Rừng giàu (TL từ
201-300 m3 /ha)
- Trữ lượng từ 251 ÷ 300 m3 /ha
35,22
42,09
39,13
46,77
38,38
45,87
39,00
46,62
- Trữ lượng từ 201 ÷ 250 m3 /ha
28,20
35,08
31,33
38,97
30,74
38,23
31,23
38,85
2
Rừng trung bình (TL
từ 101-200 m3 )
- Trữ lượng từ 151 ÷200 m3 /ha
21,19
28,06
33,24
44,02
32,53
43,09
23,09
30,58
24,39
32,30
25,69
34,02
- Trữ lượng từ 101÷M50 m3 /ha
14,17
21,05
22,23
33,02
21,76
32,31
15,44
22,94
16,31
24,23
17,18
25,52
3
Rừng nghèo (TL từ
10 ÷ 100 m3 /ha)
- Trữ lượng từ 51 ÷ 100 m3 /ha
7,16
14,03
11,23
22,01
10,99
21,54
7,80
15,29
6,24
12,23
3,63
7,11
- Trữ lượng từ 10 ÷ 50 m3 /ha
1,40
7,02
2,20
11,01
2,15
10,77
1,53
7,65
1,22
6,12
0,71
3,55
4
Rừng chưa có trữ lượng (dưới 10 m3 /ha)
0,72
1,64
1,21
1,84
1.14
1,84
0,89
1,72
0,71
1,63
0,94
1,68
5
Rừng nứa to (D ≥ 5cm)
- Dày > 8000 cây/ha
8,22
8,32
8,42
8,22
8,42
- Trung bình 5000 ÷ 8000 cây/ha
5,24
7,29
5,14
8,22
5,85
7,91
5,24
6,68
6,06
7,81
- Thưa < 5000 cây/ha
4,11
4,83
4,93
3,60
4,93
6
Rừng vầu nhỏ
(D<6cm)
- Dày > 5000 cây/ha
6,78
8,48
8,65
- Trung bình 2000 ÷5000 cây/ha
3,39
5,93
3,73
8,31
3,56
5,93
- Thưa < 2000 cây/ha
1,86
2,37
2,20
Biểu số 02:
GIÁ
QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban
hành
kèm theo Quyết định số 4516 /2013/QĐ-UBND ngày 19 /12/2013 của
UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng/ha
TT
Loại rừng
Hu yện Ngọc Lặc
Huyện Như
Xuân
Huyện Thường
Xuân
Huyện Như
Thanh
Huyện Thạch
Thành
Huyện Th ọ Xuân
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nh ấ t
Giá trị cao
nhất
1
Rừng giàu (TL từ
201 ÷300
m3 /ha)
- Trữ lượng từ 251 ÷ 300 m3 /ha
33,83
40,43
32,94
39,37
- Trữ lượng từ 201 ÷ 250 m3 /ha
27,09
33,69
26,38
32,81
2
Rừng trung bình (TL
từ 101 ÷200
m3 )
- Trữ lượng từ 151 ÷200 m3 /ha
24,40
32,32
25,90
34,17
21,37
28,30
21,93
29,05
19,23
25,47
- Trữ lượng từ 101÷M50 m3 /ha
16,32
24,24
17,46
25,78
14,29
21,23
14,67
21,78
12,86
19,10
3
Rừng nghèo (TL từ
10 ÷ 100 m3 /ha)
- Trữ lượng từ 51 ÷ 100 m3 /ha
3,44
6,75
8,82
17,29
7,22
14,15
7,41
14,52
6,49
12,74
3,63
7,11
- Trữ lượng từ 10 ÷ 50 m3 /ha
0,68
3,37
1,73
8,64
1,42
7,08
1,45
7,26
1,27
6,37
0,71
3,55
4
Rừng chưa có trữ lượng (dưới 10 m3 /ha)
0,72
1,61
0,78
1,69
1,02
1,83
0,69
1,58
0,72
1,62
0,74
1,62
5
Rừng nứa to (D ≥ 5cm)
- Dày > 8000 cây/ha
7,55
8,90
7,55
- Trung bình 5000 ÷ 8000 cây/ha
5,00
7,45
5,49
8,79
5,00
7,45
- Thưa < 5000 cây/ha
4,62
4,94
4,62
6
Rừng vầu nhỏ
(D<6cm)
- Dày > 5000 cây/ha
7,78
- Trung bình 2000 ÷5000 cây/ha
3,20
5,34
- Thưa < 2000 cây/ha
1,98
Biểu số 03:
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4516/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính:
Triệu đồng/ha
TT
Loại rừng
Huyện Mường Lát
Huyện Quan Hóa
Huyện Quan
S ơ n
Huyện Lang
Chánh
Huyện Như
Xuân
Huyện Thường
Xuân
Giá trị thấp
nhất
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nhất
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nhất
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nhất
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nhất
Giá trị cao
nhất
Giá trị thấp
nhất
Giá trị cao
nhất
1
Rừng gỗ giàu (TL từ
201÷300 m3 /ha)
- Trữ lượng từ 251 ÷300 m3 /ha
25,53
30,51
31,10
37,17
35,83
42,82
26,82
32,05
34,83
41,63
- Trữ lượng từ 201÷250 m3 /ha
20,44
25,43
24,63
30,63
20,54
25,70
21,48
26,71
27,89
34,69
2
Rừng gỗ trung bình
(từ 101- 200 m3 )
- Trữ lượng từ 151 ÷ 200 m3 /ha
15,36
20,34
19,90
26,35
20,94
27,74
15,43
20,44
16,70
22,11
20,95
27,75
- Trữ lượng từ 101 ÷ 150 m3 /ha
10,27
15,26
13,31
19,51
14,01
20,54
10,32
15,33
11,17
16,58
14,02
20,82
3
Rừng gỗ nghèo (TL từ
10÷100 m3 /ha)
- Trữ lượng từ 51 ÷ 100 m3 /ha
5,19
10,17
2,94
5,77
7,07
13,87
5,14
10,22
5,64
11,06
6,94
13,88
- Trữ lượng từ 10 ÷ 50 m3 /ha
1,02
5,09
0,58
2,88
1,39
6,93
1,02
5,06
1 , 11
5,53
1,39
6,85
4
Rừng gỗ tự nhiên
chưa có trữ lượng (dưới 10 m3 /ha)
0,71
1,62
1,11
1,79
0,91
1,68
0,89
1,72
0,72
1,63
1,11
1,76
5
Rừng nứa to (D ≥ 5cm)
- Dày > 8000 cây/ha
4,09
4,01
3,31
3,89
3,36
4,01
- Trung b ì nh 5000 ÷
8000 cây/ha
2,45
3,27
2,05
2,66
2,25
3,07
2,37
3,19
2,09
2,66
2,54
3,23
- Thưa < 5000 cây/ha
1,84
1,96
1,80
1,96
1,43
1,84
6
Rừng vầu nhỏ
(D<6cm)
- Dày > 5000 cây/ha
3,83
- Trung bình 2000 ÷5000 cây/ha
1,24
2,68
- Nghèo < 2000 cây/ha
0,67
0,61
Biểu số 03:
GIÁ
QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ LÀ RỪNG TỰ NHIÊN
(Ban
hành
kèm theo Quyết định số 4516 /2013/QĐ-UBND ngày 19 /12/2013 của
UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng/ha
TT
Loại rừng
Huyện Bá
Thước
Huyện Ngọc
Lặc
Huyện Cẩm
Thủy
Huyện Như
Thanh
Huyện Th ạ ch Thành
Giá trị th ấ p nh ấ t
Gi á trị cao nhất
Giá trị th ấ p nh ấ t
Gi á trị cao nhất
Giá trị th ấ p nh ấ t
Gi á trị cao nhất
Giá trị th ấ p nh ấ t
Gi á trị cao nhất
Giá trị th ấ p nh ấ t
Gi á trị cao nhất
1
Rừng gỗ giàu (TL từ
201÷300 m3 /ha)
- Trữ lượng từ 251 ÷ 300 m3 /ha
- Trữ lượng từ 201 ÷ 250 m3 /ha
2
Rừng gỗ trung bình
(từ 101÷200 m3 )
- Trữ lượng từ 151 ÷ 200 m3 /ha
20,69
27,40
18,62
24,66
20,69
27,40
16,70
22,11
16,70
22,11
- Trữ lượng từ 101 ÷ 150 m3 /ha
13,84
20,55
12,46
18,50
13,84
20,55
11,17
16,58
11,17
16,58
3
Rừng gỗ nghèo (TL từ
10 ÷100 m3 /ha)
-Trữ lượng từ 51 ÷100 m3 /ha
6,99
13,70
6,29
12,33
6,99
13,70
5,64
11,06
5,42
10,64
- Trữ lượng từ 10 ÷50 m3 /ha
1,37
6,85
1,23
6,17
1,37
6,85
111
5,53
1,06
5,32
4
Rừng gỗ tự nhiên
chưa có trữ lượng (dưới 10 m3 /ha)
0,87
1,67
0,70
1,58
0,73
1,57
0,68
1,62
0,74
1,63
5
Rừng nứa to (D ≥
5cm)
- Dày > 8000 cây/ha
3,40
3,06
3,36
- Trung b ì nh 5000 ÷
8000 cây/ha
2,45
3,15
2,21
2,84
2,09
2,66
- Thưa < 5000 cây/ha
1,96
1,77
1,43
6
Rừng vầu nhỏ
(D<6cm)
- Dày > 5000 cây/ha
- Trung bình 2000 ÷ 5000 cây/ha
- Nghèo < 2000 cây/ha
Biểu số 04:
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG RỪNG ĐẶC DỤNG CHƯA CÓ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CẢNH QUAN, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4516/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính:
Triệu đồng/ha/năm
TT
Tên khu rừng
Giá cho
thuê 1ha rừng đặc dụng
Ghi chú
1
Khu Du lịch văn hóa-sinh thái núi
Trường Lệ, thị xã Sầm Sơn
1,33
2
Khu Du lịch văn hóa Hàm Rồng, thành
phố Thanh Hóa
1,21
3
Khu di tích lịch sử Đền Bà Triệu huyện
Hậu Lộc
0,94
4
Khu Di tích lịch sử Lam Kinh, huyện
Thọ Xuân
0,93
5
Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học
lâm nghiệp
0,73
6
Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên,
huyện Thường Xuân
0,71
7
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông,
huyện Bá Thước
0,62
8
Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hu, huyện
Quan Hóa
0,64
9
Vườn Quốc gia Bến En, huyện Như
Thanh
0,60
Biểu số 05
GIÁ QUYỀN SỞ HỮU RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TRỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4516/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính:
Triệu đồng/ha/năm
TT
Loài cây trồng
Bình quân/ha
Đơn vị hành chính
huyện, th ị xã, thành
phố
Cẩm Thủy
Hà Trung
Lang Chánh
Ngọc Lặc
Như Thanh
Như Xuân
Quan Hóa
Quan Sơn
Tĩnh Gia
Mường Lát
Thạnh Thành
Thường xuân
Các huyện,
thị còn lại
I
Keo tai tượng, mật
độ 766÷2.267 cây/ha
1
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
10,07
9,34
9,53
10,77
10,77
9,34
10,77
10,77
10,77
9,34
8,87
10,48
9,56
Năm thứ hai
14,93
13,72
14,01
16,23
16,23
13,72
16,23
16,23
16,23
13,72
13,03
14,84
14,18
Năm thứ ba
18,57
17,17
17,48
20,20
20,20
17,17
20,20
20,20
20,20
17,17
16,31
18,00
17,64
Năm thứ tư
20,88
18,77
19,07
23,17
23,17
18,77
23,17
23,17
23,17
18,77
17,83
20,65
19,84
2
Cấp tuổi II, năm thứ năm
24,08
21,74
22,07
26,62
26,62
21,74
26,62
26,62
26,62
21,74
20,69
23,91
22,87
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
37,40
37,44
36,89
37,84
37,84
37,44
37,84
37,84
37,84
37,44
35,57
37,40
35,53
3
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
43,47
43,54
42,90
44,00
44,00
43,54
44,00
44,00
44,00
43,54
41,36
43,06
41,29
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
55,61
55,72
54,90
56,31
56,31
55,72
56,31
56,31
56,31
55,72
52,94
55,08
52,83
4
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 10
63,60
63,69
62,75
6436
64,36
63,69
64,36
64,36
64,36
63,69
60,50
63,10
60,42
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 12
79,58
79,62
78,45
80,47
80,47
79,62
80,47
80,47
80,47
79,62
75,64
80,12
75,60
II
Keo lai, mật độ 866÷1.666
cây/ha
1
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
10,27
9,51
10,48
10,21
10,48
10,48
10,48
10,21
10,30
9,76
Năm thứ hai
13,45
12,47
13,72
13,38
13,72
13,72
13,72
13,38
13,50
12,78
Năm thứ ba
15,69
14,59
15,99
15,65
15,99
15,99
15,99
15,65
15,70
14,91
Năm thứ tư
17,40
16,19
17,71
17,37
17,71
17,71
17,71
17,37
17,40
16,53
2
Cấp tuổi II, năm thứ năm
20,21
18,87
20,56
20,18
20,56
20,56
20,56
20,18
20,20
19,20
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
36 , 46
33,32
37,44
35,74
37,44
37,44
37,44
35,74
37,10
34,64
3
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
42,37
38,73
43,52
41,54
43,52
43,52
43,52
41,54
43,20
40,25
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
54,20
49,54
55,66
53,14
55,66
55,66
55,66
53,14
55,16
51,49
4
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 10
60,85
55,61
62,49
59,65
62,49
62,49
62,49
59,65
63,40
57,80
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 12
74,13
67,75
76,13
72,67
76,13
76,13
76,13
72,67
75,43
70,42
III
Keo lá tràm, mật độ
1330 cây/ha
1
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
10,14
9,82
9,87
9,93
10,94
9,63
Năm thứ hai
15,10
14,62
14,71
14,79
16,30
14,35
Năm thứ ba
17,95
17,37
17,47
17,58
19,37
17,05
Năm thứ tư
19,86
19,23
19,34
19,45
21,44
18,87
2
Cấp tuổi II, năm thứ năm
22,95
22,24
22,37
22,49
24,69
21,80
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
34,50
33,39
33,59
33,78
37,22
32,77
3
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
40,15
38,86
39,09
39,31
43,32
38,14
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
51,45
49,80
50,09
50,38
55,52
48,87
4
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 10
59,98
58,06
58,40
58,74
64,72
56,98
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 12
77,04
74,57
75,01
75,45
83,14
73,19
IV
Thông, mật độ 800÷867
cây/ha
1
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
10,96
11,12
10,79
10,81
11,12
10,41
Năm thứ hai
14,04
14,34
13,91
13,56
14,34
13,33
Năm thứ ba
15,19
15,45
14,98
14,89
15,45
14,43
Năm thứ tư
16,29
16,33
15,84
16,67
16,33
15,48
Năm thứ năm
18,98
19,02
18,48
19,40
19,02
18,03
2
Cấp tuổi II, giá tại năm thứ sáu
21,97
22,02
21,41
22,44
22,02
20,87
Cấp tuổi II, năm thứ 10 (quy về năm
định giá)
52,99
52,21
50,64
56,91
52,21
50,34
3
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 11
61,21
60,31
58,50
65,73
60,31
58,15
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 15
94,08
92,69
89,91
101,03
92,69
89,38
4
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 16
109,84
108,21
104,97
117,95
108,21
104,35
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 20
172,87
170,32
165,21
185,65
170,32
164,23
V
Muồng đen, mật độ
400 cây/ha
1
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
10,40
10,40
9,88
Năm thứ hai
12,42
12,42
11,80
Năm thứ ba
14,02
14,02
13,32
Năm thứ tư
15,53
15,53
14,75
Năm thứ năm
18,14
18,14
17,23
2
Cấp tuổi II, giá tại năm thứ sáu
21,03
19,95
19,98
Cấp tuổi II, năm thứ 10 (quy về năm
định giá)
56,50
56,50
53,67
3
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 11
65,26
65,26
62,00
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 15
100,30
100,30
95,29
4
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 16
113,87
113,87
108,18
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 20
168,14
168,14
159,73
VI
Lát hoa, mật độ 567
cây/ha
1
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
11,17
11,00
11,22
11,22
11,22
10,61
Năm thứ hai
13,57
13,37
13,64
13,64
13,64
12,89
Năm thứ ba
15,66
15,42
15,74
15,74
15,74
14,88
Năm thứ tư
17,37
17,11
17,46
17,46
17,46
16,50
Năm thứ năm
19,38
19,12
19,47
19,47
19,47
18,41
2
Cấp tuổi II, giá tại năm thứ sáu
26,90
26,52
27,03
27,03
27,03
25,56
Cấp tuổi II, năm thứ 10 (quy về năm
định giá)
57,00
56,14
57,28
57,28
57,28
54,15
3
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 11
65,84
64,84
66,17
66,17
66,17
62,55
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 15
101,19
99,67
101,70
101,70
101,7 0
96,13
4
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 16
116,14
114,39
116,72
116,72
116,7 2
110,33
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 20
175,93
173,28
176,82
176,82
176,8 2
167,14
VII
Xoan ta
1
Mật độ 733 cây/ha
1
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
10,89
10,19
10,19
10,55
11,76
11,76
10,34
Năm thứ hai
14,84
14,02
14,02
14,29
15,93
15,93
14,10
Năm th ứ ba
17,19
16,15
16,15
16,61
18,51
18,51
16,33
Năm thứ tư
19,76
18,84
18,84
18,93
21,10
21,10
18,77
2
Cấp tuổi II, năm thứ năm
22,84
21,81
21,81
2Ị,91
24,32
24,32
21,69
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
33,86
34,42
38,36
38,36
33,98
3
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
41,61
39,38
39,38
40,04
44,63
44,63
39,53
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
53,29
50,44
50,44
51,28
57,16
57,16
50,63
4
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 10
60,81
57,55
57,55
58,51
65,21
65,21
57,77
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 12
75,83
71,77
71,77
72,97
81,33
81,33
72,04
VIII
Sú, Vẹt, Bần,
Trang, Đước
Mật độ 8.333 cây/ha
1
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
9,67
9,67
9,18
Năm thứ hai
12,83
12,83
12,19
Năm thứ ba
15,10
15,10
14,35
Năm thứ tư
16,82
16,82
15,98
2
Cấp tuổi II, năm thứ năm
19,57
19,57
18,59
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
39,74
39,74
37,75
3
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
46,19
46,19
43,88
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
59,08
59,08
56,13
IX
Phi Lao
Mật đô 4.266 cây/ha
1
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
9,51
9,51
9,03
Năm thứ hai
13,97
13,97
13,27
Năm thứ ba
16,24
16,24
15,43
Năm thứ tư
^96
17,96
17,06
2
Cấp tuổi II, năm thứ năm
20,84
20,84
19,79
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
45,38
45,38
43,11
3
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
52,76
52,76
50,12
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
67,53
67,53
64,15
X
Bạch đàn
1
Mật độ 1.600 cây/ha
1.1
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
10,44
10,69
10,18
9,92
Năm thứ hai
14,43
14,79
14,08
13,71
Năm thứ ba
17,42
17,85
17,00
16,55
Năm thứ tư
19,65
20,13
19,17
18,67
1.2
Cấp tuổi II, năm thứ năm
22,71
23,25
22,18
21,58
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
39,44
40,40
38,47
37,46
1.3
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
45,85
46,97
44,74
43,56
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
58,69
60,12
57,26
55,76
1.4
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 10
64,23
65,80
62,67
61,02
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 12
75,32
77,15
73,48
71,55
XI
Luồng
1
Mật độ 1.700 ÷ 2200
cây/ha
1.1
Trồng và chăm sóc giai đoạn đầu
Năm thứ nhất
10,56
10,35
10,84
10,60
10,22
10,84
10,84
10,22
10,03
Năm thứ hai
12,87
12,61
13,20
12,97
12,44
13,20
13,20
12,44
12,22
Năm thứ ba
15,08
14,7 8
15,47
15,24
14,58
15,47
15,47
14,58
14,33
Năm thứ tư
16,42
17,19
16,96
16,20
17,19
17,19
16,20
15,93
Năm thứ năm
19,51
19,13
19,98
19,72
18,89
19,98
19,98
18,89
18,53
Năm thứ sáu
22,55
22,13
23,08
22,79
21,86
23,08
23,08
21,86
21,43
Năm thứ bảy
25,93
25,46
26,52
26,20
25,17
26,52
26,52
25,17
24,64
1.2
Từ năm thứ 8 trở đi (thời kỳ khai
thác ổn định)
30,72
30,16
31,52
31,00
29,67
31,52
31,52
29,67
29,18
XII
Cao su
1
Mật độ 555 ÷ 600
cây/ha (không có khai hoang)
Năm thứ nhất (năm trồng)
41,46
Năm thứ hai
53,37
Năm thứ ba
68,29
Năm thứ tư
80,28
Năm thứ năm
91,57
Năm thứ sáu
101,87
Năm thứ bảy
111,41
Từ năm thứ 8 trở đi (thời kỳ khai
thác ổn định)
118,40
2
Mật độ 555 ÷ 600
cây/ha (có khai hoang)
Năm thứ nhất (năm trồng)
51,90
Năm thứ hai
63,75
Năm thứ ba
78,67
Năm thứ tư
78,68
Năm thứ năm
90,71
Năm thứ sáu
102,01
Năm thứ bảy
112,40
Từ năm thứ 8 trở đi (thời kỳ khai
thác ổn định)
128,78
XIII
Cọ phèn, mật độ 400
cây/ha
1
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
10,66
10,66
Năm thứ hai
13,31
13,31
Năm thứ ba
15,95
15,95
Năm thứ tư
18,17
18,17
2
Cấp tuổi II, năm thứ năm
21,07
21,07
Cấp tuổi II, rừng năm thứ 6 (quy về
năm định giá)
54,79
54,79
3
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 7
61,51
61,51
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 9
74,94
74,94
XIV
Sao đen, mật độ
1.030 cây/ha
1
Cấp tuổi I (Trồng và chăm sóc rừng
trồng 4 năm)
Năm thứ nhất (năm trồng)
10,33
10,17
10,49
9,81
Năm thứ hai
14,98
14,14
15,82
14,23
Năm thứ ba
1 7,42
16,45
18,40
16,55
Năm thứ tư
19,49
18,39
20,58
18,51
Năm thứ năm
22,53
21,2
23,74
21,40
2
Cấp tuổi II, giá tại năm thứ sáu
29,63
28,02
31,25
28,15
Cấp tuổi II, năm thứ 10 (quy về năm
định giá)
58,05
54,80
61,30
55,15
3
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 11
67,05
63,30
70,81
63,70
Cấp tuổi III, giá tại năm thứ 15
103,06
97,29
108,83
97,91
4
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 16
118,29
111,67
124,91
112,37
Cấp tuổi IV, giá tại năm thứ 20
179,19
169,16
189,21
170,23
* Ghi chú: Giá quyền sở hữu rừng trồng
là rừng sản xuất của các huyện còn lại chủ yếu là huyện đồng bằng, ven biển,
tương ứng bằng 95% giá bình quân/ha (do cấp đất, cấp thực bì, cự ly vận chuyển,
cự ly đi làm vv... thuận lợi hơn).
Quyết định 4516/2013/QĐ-UBND về Quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4516/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 về Quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
242
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng